|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2014/NQ-HĐND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 17 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC PHỔ
BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng,
quản lý, khai thác tủ sách pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định
về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Sau khi xem xét Tờ trình số
101/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
phê chuẩn quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Báo cáo thẩm tra số 79/BC-KTNS ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Ban Kinh tế-Ngân
sách và ý kiến thảo luận, biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí ban hành quy định nội dung và mức chi
đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của
người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu như sau:
1. Nội dung và mức chi cho cấp tỉnh
(có phụ lục kèm theo).
2. Mức chi cho cấp huyện bằng 80% mức
chi của cấp tỉnh.
3. Mức chi cho cấp xã bằng 60% mức
chi cấp tỉnh.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa
V, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC MỘT SỐ KHOẢN CHI VÀ MỨC CÓ TÍNH CHẤT
ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP
LUẬT CẤP TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7
năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000 đồng)
|
1
|
Xây dựng chương trình,
đề án, kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề
án, kế hoạch:
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
-
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1.200
|
-
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương
|
2.000
|
b
|
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
-
|
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch
|
Chương trình, đề
án, kế hoạch
|
3.000
|
-
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý
kiến.
|
Báo cáo
|
500
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
-
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
-
|
Thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500
|
đ
|
Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
-
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
-
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
-
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định (trường hợp không thành lập
Hội đồng xét duyệt)
|
Bài viết
|
500
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
chương trình, đề án, kế hoạch
|
Văn bản
|
500
|
2
|
Chi thù lao báo cáo
viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật (bao gồm cả thù lao soạn đề cương, bài giảng)
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp tỉnh.
|
Người/buổi
|
Áp dụng chế độ thù
lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1, mục 1 Điều 3 Thông tư số
139/2010/TT-BTC .
|
b
|
- Thù lao báo cáo viên pháp luật cấp huyện; cộng
tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các
đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc
bộ pháp luật cấp huyện.
- Thù lao tuyên truyền viên pháp luật; cộng tác
viên tham gia hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề của nhóm nòng cốt.
(Tùy theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền
viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền,
hướng dẫn)
|
Người/buổi
|
300
300
|
c
|
Thù lao cho người được mời tham gia công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham
gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật.
|
Người/buổi
|
Tùy theo trình độ,
áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b mục này.
|
d
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục
pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật cho các đối tượng đặc thù.
|
Người/buổi
|
Ngoài việc được hưởng
thù lao theo quy định tại điểm a, b, c mục này, còn được hưởng thêm 20%
mức thù lao.
|
3
|
Biên soạn một số tài
liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù (tài liệu đã hoàn thành)
|
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định).
|
Tờ gấp
|
1.000
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định).
|
Tình huống
|
300
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định).
|
Câu chuyện
|
1.500
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia).
|
Tiểu phẩm
|
5.000
|
4
|
Chi xây dựng và duy trì
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham
gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 01 ngày).
(Mức chi cấp huyện, cấp xã áp dụng bằng mức chi cấp
tỉnh)
|
Người/ngày
|
30
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt.
(Mức chi cấp huyện, cấp xã áp dụng bằng mức chi cấp
tỉnh)
|
Người/buổi
|
10
|
5
|
Chi tổ chức cuộc thi,
hội thi
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám
khảo, Ban Tổ chức và một số nội dung chi khác.
|
|
Áp dụng Thông tư
liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên
internet có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
- Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
1.500
|
|
- Thuê Hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi
sân khấu.
(Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết
định mức thuê)
|
Ngày
|
10.000
|
|
- Thuê văn nghệ, diễn viên.
|
Người/ngày
|
300
|
|
- Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu
tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
Áp dụng Thông tư số
194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính
|
c
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
+ Tập thể
|
|
10.000
|
+ Cá nhân
|
|
6.000
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
+ Tập thể
|
|
7.000
|
+ Cá nhân
|
|
3.000
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000
|
+ Cá nhân
|
|
2.000
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
+ Tập thể
|
|
3.000
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
- Giải phụ khác
|
Giải thưởng
|
500
|
6
|
Chi hỗ trợ hoạt động
truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên
đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
|
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh
(tính theo trang chuẩn 350 từ)
|
Trang
|
75
|
b
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
- Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
15
|
7
|
Chi phục vụ trực tiếp
việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
|
|
a
|
Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác
tủ sách pháp luật hàng năm.
|
Tủ/năm
|
Áp dụng theo Quyết
định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
b
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ
06 tháng/lần.
|
Lần
|
100
|
c
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách.
|
Lần/người
|
50
|
8
|
Chi thực hiện thống
kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, chương trình, đề án, kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp
cận pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
|
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo
của các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh.
|
Báo cáo
|
50
|
b
|
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ
thống hóa, thực hiện chương trình, đề án
|
Văn bản
|
50
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
|
-
|
Báo cáo định kỳ hàng năm của Ủy ban nhân dân, Hội
đồng, Ban chỉ đạo tỉnh.
|
Báo cáo
|
2.000
|
-
|
Báo cáo chuyên đề của Ủy ban nhân dân, Hội đồng,
Ban chỉ đạo tỉnh.
|
Báo cáo
|
2.000
|
-
|
Báo cáo đột xuất của Ủy ban nhân dân, Hội đồng,
Ban chỉ đạo tỉnh.
|
Báo cáo
|
1.000
|
9
|
Chi khen thưởng xã, phường,
thị trấn; huyện, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
a
|
Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố
được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn.
|
Tương đương tập thể
lao động xuất sắc
|
Bằng 1,5 lần mức
lương cơ sở.
|
b
|
Khen thưởng xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân
dân tỉnh tặng bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh.
|
Bằng khen
|
Bằng 2 lần mức
lương cơ sở
|
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định mức chi kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014 quy định mức chi kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
4.448
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|