|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
317/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Ngô Tân Phượng
|
Ngày ban hành:
|
24/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 317/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 24
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ VÉ, DỰ TOÁN CHI PHÍ, GIÁ TRỢ GIÁ 03 TUYẾN BUÝT: BẮC
NINH - PHẢ LẠI, BẮC NINH - KÊNH VÀNG, BẮC NINH - YÊN PHONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/06/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên; Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật giá; số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng ô tô; số 47/2022/NĐ-CP ngày 19/7/2022 về việc sửa đổi, bổ
sung một Quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ các Thông tư của Bộ giao thông vận tải: Số
12/2020/TT-BGTVT 29/5/2020 Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng
xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; số 02/2021/TT-BGTVT ngày
04/02/2021, số 17/2022/TT-BGTVT ngày 15/7/2022 về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của thông tư số 12/2020/TT-BGTVT Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận
tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; số 65/2014/TT-BGTVT ngày
10/11/2014 về việc ban hành định mức khung Kinh tế- Kỹ thuật áp dụng cho vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016
của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm
duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ
trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-
xã hội, tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-
nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày
29/02/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Định mức kinh tế- kỹ thuật áp dụng
cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét Công văn số 121/STC-QLCS&DN ngày
09/02/2023 của Sở Tài chính về việc thẩm định dự toán chi phí khai thác đối với
03 tuyến xe buýt đấu thầu giai đoạn 2023- 2028;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ
trình số 280/TTr-SGTVT ngày 28/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án
giá vé, dự toán chi phí và giá trợ giá 03 tuyến xe buýt, gồm: Bắc Ninh- Kênh
Vàng; Bắc Ninh- Phả Lại và Bắc Ninh-Yên Phong trong 05 năm, giai đoạn 2023-2028
như sau:
1. Dự toán chi phí
(bao gồm cả lãi định mức 3%).
1.1. Tuyến Bắc Ninh- Phả Lại:
Chi phí một chuyến loại xe B55: 435.010 đồng (Bốn trăm ba mươi lăm nghìn,
không trăm mười đồng);
1.2. Tuyến Bắc Ninh- Yên Phong: Chi phí một chuyến
loại xe B40: 215.542 đồng (Hai trăm mười lăm nghìn, năm trăm bốn mươi hai đồng);
1.3. Tuyến Bắc Ninh- Kênh Vàng: Chi phí một chuyến
loại xe B40: 507.912 đồng (Năm trăm linh bảy nghìn, chín trăm mười hai đồng).
2. Phương án giá vé
TT
|
Loại vé
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
I
|
Tuyến Bắc Ninh - Phả Lại
|
1
|
Vé lượt cung chặng (<15km)
|
10.000
|
10.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
2
|
Vé lượt toàn tuyến
|
15.000
|
15.000
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
3
|
Vé tháng giảm giá 50% cung chặng
|
105.000
|
105.000
|
125.000
|
125.000
|
125.000
|
4
|
Vé tháng giảm giá 50% toàn tuyến
|
155.000
|
155.000
|
185.000
|
185.000
|
185.000
|
5
|
Vé tháng nguyên giá cung chặng
|
210.000
|
210.000
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
6
|
Vé tháng nguyên giá toàn tuyến
|
310.000
|
310.000
|
370.000
|
370.000
|
370.000
|
II
|
Tuyến Bắc Ninh - Yên Phong
|
1
|
Vé lượt
|
8.000
|
8.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
2
|
Vé tháng
|
170.000
|
170.000
|
210.000
|
210.000
|
210.000
|
III
|
Tuyến Bắc Ninh - Kênh Vàng
|
|
|
|
|
|
1
|
Vé lượt cung chặng (<25km)
|
8.000
|
8.000
|
10.000
|
12.000
|
12.000
|
2
|
Vé lượt toàn tuyến
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
18.000
|
18.000
|
3
|
Vé tháng giảm giá 50% cung chặng
|
80.000
|
80.000
|
100.000
|
120.000
|
120.000
|
4
|
Vé tháng giảm giá 50% toàn tuyến
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
180.000
|
180.000
|
5
|
Vé tháng nguyên giá cung chặng
|
160.000
|
160.000
|
200.000
|
240.000
|
240.000
|
6
|
Vé tháng nguyên giá toàn tuyến
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
360.000
|
360.000
|
3. Doanh thu tuyến:
3.1. Tuyến Bắc Ninh - Phả Lại
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
1
|
Doanh thu bình quân 1 chuyến
|
VNĐ
|
217.172
|
232.685
|
297.179
|
315.753
|
334.326
|
3.2. Tuyến Bắc Ninh - Yên Phong
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
1
|
Doanh thu bình quân 1 chuyến
|
VNĐ
|
56.770
|
63.866
|
88.579
|
97.437
|
106.295
|
3.3. Tuyến Bắc Ninh - Kênh Vàng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
1
|
Doanh thu bình quân 1 chuyến
|
VNĐ
|
182.046
|
192.755
|
207.019
|
274.573
|
300.722
|
4. Giá trợ giá:
4.1. Tuyến Bắc Ninh- Phả Lại
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
Tổng
|
1
|
Trợ giá bình quân 1 chuyến
|
VNĐ
|
217.838
|
202.325
|
137.831
|
119.257
|
100.684
|
|
2
|
Kinh phí trợ giá
|
Triệu VNĐ
|
5.407
|
5.036
|
3.421
|
2.960
|
2.499
|
19.322
|
4.2. Tuyến Bắc Ninh- Yên Phong
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
Tổng
|
1
|
Trợ giá bình quân
1 chuyến
|
VNĐ
|
158.772
|
151.676
|
126.963
|
118.105
|
109.247
|
|
2
|
Kinh phí Trợ giá
|
Triệu VNĐ
|
2.782
|
2.665
|
2.224
|
2.069
|
1.914
|
11.654
|
4.3. Tuyến Bắc Ninh- Kênh Vàng
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5
|
Tổng
|
1
|
Trợ giá bình quân
1 chuyến
|
VNĐ
|
325.866
|
315.157
|
300.893
|
233.339
|
207.190
|
|
2
|
Kinh phí Trợ giá
|
Triệu VNĐ
|
4.758
|
4.614
|
4.393
|
3.407
|
3.025
|
20.196
|
Dự toán chi phí, giá trợ giá cho 03 tuyến xe buýt
trên là cơ sở để tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Giao thông vận tải:
Chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, các cơ quan đơn vị liên quan tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu cung
cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt đảm bảo theo quy định. Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan trong việc quyết toán kinh phí trợ giá cho các nhà
thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải tham
mưu UBND tỉnh bố trí dự toán ngân sách hàng năm đối với kinh phí trợ giá vận tải
công cộng bằng xe buýt.
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải xác định chi phí
vận hành, trợ giá của các tuyến xe buýt. Phối hợp trong việc quyết toán kinh
phí trợ giá cho các nhà thầu cung cấp dịch vụ vận tải bằng xe buýt. Phối hợp với
Sở Giao thông vận tải trình UBND tỉnh điều chỉnh đơn giá chi phí, giá trợ giá
khi có biến động về giá theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở:
Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh và các
cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh; CVP, các P. CVP;
- Lưu: VT, CN.XDCB, KT-TH.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Tân Phượng
|
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Phương án giá vé, dự toán chi phí, giá trợ giá 03 tuyến buýt: Bắc Ninh - Phả Lại, Bắc Ninh - Kênh Vàng, Bắc Ninh - Yên Phong do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 317/QĐ-UBND ngày 24/03/2023 phê duyệt Phương án giá vé, dự toán chi phí, giá trợ giá 03 tuyến buýt: Bắc Ninh - Phả Lại, Bắc Ninh - Kênh Vàng, Bắc Ninh - Yên Phong do tỉnh Bắc Ninh ban hành
119
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|