ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2832/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 05 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI VÀ LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị
của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1976/TTr-STP ngày 22/7/2019 và Tờ trình số 2124/TTr-STP
ngày 29/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực Nuôi con nuôi và 01 thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực Hộ tịch
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An (kèm
theo 24 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở TTTT (theo dõi cập nhật);
- Trung tâm CNTT (Sở TTTT);
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Văn Cần
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI, LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2832/QĐ-UBND ngày
05/08/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục
TTHC sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
TTHC
thực hiện qua bưu chính công ích
|
TTHC
thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến
|
Tiếp
nhận hồ sơ
|
Trả
kết quả
|
I. Lĩnh vực Nuôi con nuôi: 01
|
1
|
Đăng ký việc
nuôi con nuôi trong nước
|
Trong thời hạn
30 ngày.
|
Bộ phận Một
cửa UBND xã, phường, thị trấn.
|
400.000đ/trường
hợp.
- Miễn lệ phí
đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận
con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận
cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ
khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật
nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con
nuôi.
|
- Luật Nuôi
con nuôi số 52/2010/QH12;
- Nghị định
số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định
số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Nghị định số
114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký
nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài;
- Thông tư số
267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
|
|
|
Mức độ 2
|
II. Lĩnh vực
hộ tịch: 01
|
1
|
Liên thông thủ
tục hành chính về đăng ký khai tử - xóa hộ khẩu thường trú
|
Trong thời hạn
03 ngày, sau khi nhận đủ các giấy tờ hợp lệ.
|
Trực tiếp tại
Bộ phận Một cửa UBND xã, phường, thị trấn.
|
8.000 đồng.
Miễn lệ phí đối
với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
+ Luật Cư trú
năm 2006 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cư trú năm 2013);
+ Luật Hộ tịch
số 60/2014/QH13;
+ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị định số
31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
+ Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư số
80/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký
cư trú;
+ Thông tư số
36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong đăng ký, quản lý cư trú;
+ Quyết định
số 22/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh Long An ban hành danh mục về
mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%)để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh
Long An.
|
|
|
Mức độ 2
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TẠI
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
I. Lĩnh vực
Nuôi con nuôi: 01
1. Thủ tục
đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Người
nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Ủy ban
nhân dân cấp xã1.
+) Đối với trường
hợp trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người
thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ
tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú;
+) Đối với
trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi;
cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con
nuôi2;
+) Đối với trường
hợp trẻ em bị bỏ rơi chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp
hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản xác nhận tình trạng trẻ em bị
bỏ rơi;
+) Đối với trường
hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng.
- Bước 2: -
Công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra hồ sơ3;
Khi kiểm tra
hồ sơ, công chức tư pháp- hộ tịch phải nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng
và hoàn cảnh của những người liên quan. Trường hợp người được nhận làm con nuôi
có cha mẹ đẻ, thì công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa
thuận với cha mẹ nuôi để giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực
hiện quyền, nghĩa vụ đó sau khi đã cho làm con nuôi.
- Công chức tư
pháp – hộ tịch lấy ý kiến của những người có liên quan4;
Khi lấy ý kiến
của những người liên quan, công chức tư pháp hộ tịch phải:
+) Tư vấn để
trẻ em tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp với điều kiện và khả
năng thực tế của gia đình;
+) Tư vấn đầy
đủ cho cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ về mục đích nuôi con nuôi; quyền và nghĩa vụ
phát sinh giữa cha mẹ nuôi và con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi; về việc
cha mẹ đẻ sẽ không còn các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại
diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối
với con đã cho làm con nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi không có thỏa thuận
khác;
+) Giải
thích cho những người liên quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý. Hết thời hạn này, những người liên
quan không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi.
- Bước 3: Trả hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị
trấn.
Ủy ban nhân dân
cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho
cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức
giao nhận con nuôi và ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi;
Trường hợp từ
chối đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận
con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
* Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần
(trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ
đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
* Hồ sơ của
người nhận con nuôi:
+ Đơn xin nhận
con nuôi;
+ Bản sao Hộ
chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
+ Phiếu lý lịch
tư pháp;
+ Văn bản xác
nhận tình trạng hôn nhân;
+ Giấy khám sức
khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
+ Văn bản xác nhận
hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người
nhận con nuôi thường trú cấp.
* Hồ sơ của
người được nhận làm con nuôi:
+ Giấy khai
sinh;
+ Giấy khám sức
khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
+ Hai ảnh toàn
thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
+ Biên bản xác
nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối
với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa
án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định
của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất
tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết
định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất
năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ
đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
+ Quyết định tiếp
nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Kiểm tra hồ
sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người
liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ
ngày được lấy ý kiến;
- Ghi vào sổ
đăng ký việc nuôi con nuôi và cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận
con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Người nhận con nuôi.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Cơ quan phối
hợp5:
- Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi (đối với trường
hợp nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi và của người nhận con nuôi
khác nhau, người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi thường trú của mình).
- Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được nhận làm con nuôi là cha dượng/mẹ kế
hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi (đối với trường
hợp nơi cư trú của người được nhận làm con nuôi và của người nhận con nuôi khác
nhau, người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú của mình).
h) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
i) Phí, lệ phí:
400.000đ/trường hợp.
Miễn lệ phí
đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận
con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu
làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: trẻ khuyết tật, nhiễm
HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản
hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.
k) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận
con nuôi, mẫu TP/CN-2014/CN.02;
- Tờ khai hoàn
cảnh gia đình của người nhận con nuôi, mẫu TP/CN-2011/CN.06;
- Báo cáo tình
hình phát triển của con nuôi, mẫu TP/CN-2011/CN.09.
l) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người nhận
con nuôi phải có đủ điều kiện sau:
- Có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi
từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của
vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột
nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện
về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con
nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế
nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu
làm con nuôi;
- Có tư cách đạo
đức tốt.
Các trường
hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn
chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp
hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một
trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người
khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công
nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm
pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Trẻ em được
nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau:
+ Là trẻ em dưới
16 tuổi; nếu trẻ em thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú,
bác ruột nhận làm con nuôi thì đến dưới 18 tuổi;
+) Trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi
cả cha và mẹ, trẻ em không nơi nương tựa;
+) Một người chỉ được làm con của một
người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
m) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật nuôi con
nuôi 2010;
- Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật nuôi con nuôi;
- Nghị định
số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về
việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con
nuôi;
- Nghị định số
114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký
nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số
267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu
TP/CN-2011/CN.06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:
............................................................. Ngày sinh:
........................
Nơi sinh:
..........................................................................................................
Số Giấy CMND:
........................... Nơi cấp: ....................................Ngày cấp:
.............................................................................................................................
Nghề nghiệp:
..................................................................................................
Nơi thường trú:
................................................................................................
.............................................................................................................................
Tình trạng hôn
nhân6:
.......................................................................................
..............................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:
........................................................ Ngày sinh:
.............................
Nơi sinh:
..........................................................................................................
Số Giấy CMND:
............................. Nơi cấp: ............................... Ngày cấp
.............................................................................................................................
Nghề nghiệp:
...................................................................................................
Nơi thường trú:
................................................................................................
.............................................................................................................................
Tình trạng hôn
nhân7:
......................................................................................
.............................................................................................................................
3. Hoàn cảnh
gia đình8: ..................................................................................
..............................................................................................................................
4. Hoàn cảnh
kinh tế:
- Nhà ở:
........................................................................................................
- Mức thu nhập:
.............................................................................................
- Các tài sản
khác:
..........................................................................................
|
...............,
ngày........ tháng..........năm..............
|
|
Ông
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bà
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ
trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
...............,
ngày...........tháng............ năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh
của công chức tư pháp - hộ tịch9:
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
...............,
ngày...........tháng............ năm.........
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND xã/phường/thị trấn
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
...............,
ngày...........tháng............ năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
-------
|
|
Số:
|
,
ngày tháng năm
|
Ảnh
4 x 6cm
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng
cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
|
Ảnh
4 x 6 cm
|
Kính gửi:10 ................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chúng
tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường
trú
|
|
|
Số Giấy
CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng,
năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên
hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng
nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và
tên:……………………..................................... Giới tính: …………
Ngày, tháng,
năm sinh:
....................................................................................
Nơi sinh:
..........................................................................................................
Dân tộc: .........................................
Quốc tịch: ........................................
Tình trạng sức
khoẻ: .........................................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường
trú:...................................................................
Nơi đang cư
trú:
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên
hệ
|
|
|
Điện thoại,/fax/
email
|
|
|
Quan hệ với
trẻ em được nhận làm con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng11: .....................................................................................
Lý do nhận con
nuôi:
.....................................................................................
Nếu được nhận
trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ
em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo
quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày
giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát
triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh)
cho.......................................................................................................12 nơi chúng tôi/tôi
thường trú.
Đề nghị13
.....................................................................................................
xem xét, giải quyết.
|
..................,
ngày......... tháng .......năm.....
|
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu TP/CN-2011/CN.09
BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NUÔI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn14...........................................
I. Thông tin
chung:
Họ và tên cha
nuôi: ...............................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh:
....................................................................................
Nghề nghiệp:
......................................................................................................
Họ và tên mẹ
nuôi:.................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh:..........................................................................................
Nghề nghiệp:
.....................................................................................................
Nơi thường trú
hiện nay của cha mẹ nuôi :
.....................................................
.................................................................................................................................
Họ và tên con
nuôi (trước
đây):..............................................................................
Theo Giấy chứng
nhận nuôi con nuôi số:........................................ngày...............
tháng...........năm.........................................................................................................
do..............................................................................
cấp.
Họ và tên con
nuôi hiện nay:
...........................................................................
(Họ tên con
nuôi được thay đổi theo Quyết định số...............................................
ngày..............tháng ...........năm ......................... của Ủy ban
nhân dân
..........................................................................).
II. Tình
hình phát triển của trẻ em15
(kèm theo 02 ảnh của trẻ em):
.................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………...
|
.....................,
ngày................. tháng.............năm............
|
|
Người
làm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. Lĩnh vực
Hộ tịch: 01
1. Liên thông
thủ tục hành chính về đăng ký khai tử - xóa hộ khẩu thường trú
a) Trình tự
thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm
tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch
(Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký giấy chứng tử.
+ Bước 4: Nhận
kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường,
thị trấn.
* Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần
(trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ
đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức
thực hiện:
+ Người có yêu
cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện
việc đăng ký khai tử;
+ Trực tiếp tại
UBND xã, phường, thị trấn.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Tờ khai
đăng ký khai tử;
- Giấy báo tử
hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử;
- Phiếu báo
thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu quy định);
- Hộ khẩu (bản
chính) có đăng ký thường trú của người chết.
- Văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng
ký khai tử. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền
- Giấy tờ phải
xuất trình: Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc
các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp,
còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký
khai tử.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày, sau khi nhận đủ các giấy tờ hợp lệ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký
khai tử; cơ quan Công an có thẩm quyền xóa đăng ký thường trú;
g) Cơ quan
phối hợp: cơ quan Công an có thẩm quyền xóa đăng ký thường trú;
h) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục khai tử. Sổ hộ khẩu đã xóa đăng ký
thường trú.
i) Lệ phí: 8.000
đồng.
Miễn lệ phí đối
với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
k) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai
đăng ký khai tử;
+ Phiếu báo
thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02);
l) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người
thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp
người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan có trách nhiệm đi khai tử.
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Cư trú
năm 2006 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cư trú năm 2013);
+ Luật Hộ tịch
số 60/2014/QH13;
+ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị định số
31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
+ Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
+ Thông tư số
80/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư
trú;
+ Thông tư số
36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong
đăng ký, quản lý cư trú;
+ Quyết định số
22/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh Long An ban hành danh mục về mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%)để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi: (1)
.................................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người yêu cầu: ...........................................................................................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3) ......................................................................................................................
Quan hệ với người
đã chết:
.......................................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên: ...................................................................... Giới
tính: ................................
Ngày, tháng,
năm sinh:
...............................................................................................................
Dân tộc:
................................................................... Quốc tịch:
.................................................
Nơi cư trú cuối
cùng: (2)
..............................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân: (3) .....................................................................................................................
Đã chết vào
lúc: ...................giờ .......... phút, ngày ............ tháng ..........
năm ..................
Nơi chết:
.............................................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
..............................................................................................................
Số Giấy báo tử/
Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4) ..........................do................................
.........................................................................
cấp ngày ......... tháng ........ năm ...............
Tôi cam đoan những
nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
cam đoan của mình.
|
Làm
tại: ............................., ngày ........ tháng ......... năm ...............
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
............................................
|
Chú
thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi
theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy
báo tử”.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
HK02 ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi: …………………………….
I. Thông tin
về người viết phiếu báo
1. Họ và tên (1):
…………………………………............................................................
2. Giới
tính:.......................................................................................................................
3. CMND số:……….............……………………............................................................
4. Hộ chiếu số:..................................................................................................................
5. Nơi thường
trú:..............................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở
hiện nay:
.................................................................................................
…………...................……………………………............................................................
Số điện thoại
liên hệ:.........................................................................................................
II. Thông
tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên (1):……………..................................…………………….
..........................
2. Giới
tính:.......................................................................................................................
3. Ngày, tháng,
năm sinh:……/….../…................ ...........................................................
4. Dân tộc:…….................................5.
Quốc tịch:..........................................................
6. CMND số:…………………………….
7. Hộ chiếu số:...............................................
8. Nơi
sinh:........................................................................................................................
9. Nguyên
quán:................................................................................................................
10. Nghề nghiệp,
nơi làm việc:.........................................................................................
11. Nơi thường
trú:............................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ
ở hiện nay:
...........................................................................................................................................
Số điện thoại
liên hệ:.........................................................................................................
13. Họ và tên
chủ hộ:……………....................…………................................................
14. Quan hệ với
chủ hộ:....................................................................................................
15. Nội dung
thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):..................................................................
.....................................................................................................................................
16. Những người
cùng thay đổi:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Nơi sinh
|
Nghề nghiệp
|
Dân tộc
|
Quốc tịch
|
CMND số (hoặc Hộ chiếu số)
|
Quan hệ với người có thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày….tháng….năm…
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
CÔNG AN
(4):.................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
……,
ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG CÔNG AN:………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
(1) Viết chữ
in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt
nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay
đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi
trong sổ hộ khẩu ...
(3) Ghi rõ ý
kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý
cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng
đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và
trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có
thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định
tại mục II
1 Nội dung này được diễn đạt lại theo quy
định tại khoản 1 Điều 19 của Luật nuôi con nuôi.
2 Nội dung này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con
nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2019.
3 Nội dung này được diễn đạt lại theo quy
định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi.
4 Nội dung này được diễn đạt lại theo quy
định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
5 Diễn đạt lại theo quy định tại khoản 2
Điều 8 của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi và khoản 1 Điều 1
Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi, có hiệu lực kể từ ngày 25
tháng 4 năm 2019.
6 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của
người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
8 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi
đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con
nuôi.
9 Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội
dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay
không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
10 Trường hợp người nhận con nuôi thường
trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc
nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm
trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký
việc nuôi con nuôi.
11 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
12 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
14 Nơi người nhận con nuôi thuờng trú.
Trường hợp việc con nuôi được đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện thực hiện việc đăng ký việc nuôi con nuôi.
15 Báo cáo sự phát triển về sức khoẻ,
thể chất của con nuôi như chiều cao, cân nặng, sự hoà nhập của con nuôi với gia
đình, cộng đồng, tình hình học tập và các vấn đề khác đối với sự phát triển của
con nuôi.