Stt
|
Tên
thủ tục hành chính cũ
|
Tên
thủ tục hành chính mới
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí
|
Cách
thức thực hiện
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
1
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai
đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động:
1.100.000 đồng/cơ sở/lần.
|
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
+ Luật Phòng, chống tác hại của rượu,
bia;
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Công thương;
+ Nghị định số 24/2020/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống tác hại của rượu, bia;
+ Thông tư 299/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu,
Giấy phép sản xuất thuốc lá.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 688A/QĐ- BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị
bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
|
2
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai
đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động:
1.100.000 đồng/cơ sở/lần.
|
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
|
+ Luật Phòng, chống tác hại của rượu,
bia;
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Công thương;
+ Nghị định số 24/2020/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống tác hại của rượu, bia;
+ Thông tư 299/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu,
Giấy phép sản xuất thuốc lá.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 688a/QĐ- BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị
bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
|
3
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai
đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện.
|
Phí thẩm định điều kiện hoạt động:
1.100.000 đồng/cơ sở/lần.
|
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
+ Luật Phòng, chống tác hại của rượu,
bia;
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Công thương;
+ Nghị định số 24/2020/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống tác hại của rượu, bia;
+ Thông tư 299/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu,
Giấy phép sản xuất thuốc lá.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC
thực hiện theo Quyết định số 688a/QĐ- BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị
bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
|
4
|
Cấp Giấy phép bán lẻ rượu
|
Cấp Giấy phép bán lẻ rượu
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai
đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện.
|
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn huyện còn lại: mức thu phí thẩm định: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là cá nhân, hộ kinh doanh:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: mức thu phí thẩm định: 400.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn huyện còn lại: mức thu phí thẩm định: 200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
|
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
|
+ Luật Phòng, chống tác hại của rượu,
bia;
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Công thương;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực
hiện theo Quyết định số 688a/QĐ- BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ
thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
|
5
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán
lẻ rượu
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán
lẻ rượu
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai
đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện.
|
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn huyện còn lại: mức thu phí thẩm định: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là cá nhân, hộ kinh doanh:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: mức thu phí thẩm định: 400.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn huyện còn lại: mức thu phí thẩm định: 200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
|
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
|
+ Luật Phòng, chống tác hại của rượu,
bia;
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Công thương
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực
hiện theo Quyết định số 688a/QĐ- BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ
thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
|
6
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17
giờ 00), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện.
|
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn huyện còn lại: mức thu phí thẩm định: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là cá nhân, hộ kinh doanh:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: mức thu phí thẩm định: 400.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn huyện còn lại: mức thu phí thẩm định: 200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
|
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
|
+ Luật Phòng, chống tác hại của rượu,
bia;
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Công thương;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực
hiện theo Quyết định số 688a/QĐ- BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ
thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
|
7
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai
đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện
|
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm
kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000 đồng/ điểm
kinh doanh / lần thẩm định.
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là cá nhân, hộ kinh doanh:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 400.000 đồng/ điểm kinh
doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 200.000 đồng/ điểm
kinh doanh / lần thẩm định.
|
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
|
+ Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ- CP
và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của
Bộ Công thương;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công
thương;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của các
Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày
15 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công thương quy định chi tiết
một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực
hiện theo Quyết định số 688a/QĐ- BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ
thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ
hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30
đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện
|
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp:
+ Đối với các thương nhân kinh doanh
trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm kinh
doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000 đồng/ điểm
kinh doanh / lần thẩm định.
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là cá nhân, hộ kinh doanh:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 400.000 đồng/ điểm kinh
doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 200.000 đồng/ điểm
kinh doanh / lần thẩm định.
|
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
+ Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của
Bộ Công thương;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công
thương;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của các
Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày
15 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công thương quy định chi tiết
một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực
hiện theo Quyết định số 688a/QĐ- BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ
thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
|
9
|
Cấp lại giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
|
Cấp lại giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai
đến thứ sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ 00), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện
|
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm
kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000 đồng/ điểm
kinh doanh / lần thẩm định.
* Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là cá nhân, hộ kinh doanh:
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 400.000 đồng/ điểm kinh
doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với các thương nhân kinh
doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 200.000 đồng/ điểm
kinh doanh / lần thẩm định.
|
+ Qua bưu điện;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
+ Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ- CP
và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của
Bộ Công thương;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công
thương;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của các
Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày
15 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công thương quy định chi tiết
một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
|
Những nội dung còn lại của TTHC thực
hiện theo Quyết định số 688a/QĐ- BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ
thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
|