ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1202/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
22 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH,
BÃI BỎ LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
470/QĐ-LĐTBXH ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 60/TTr-LĐTB&XH ngày
21/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành, bãi bỏ lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
(có Phụ lục I, II, III kèm theo).
Điều 2.
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng
và phê duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội;
tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3.
Thủ trưởng cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, các PCVP;
+ KG-VX, CTTĐT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG
TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Lĩnh vực/thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết (ngày làm việc)
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan sau cắt giảm (ngày làm việc)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện
|
MC
|
15
|
15
|
15
|
|
Không
|
x
|
x
|
|
2
|
Cấp lại giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện
|
MC
|
10
|
10
|
10
|
|
Không
|
x
|
x
|
|
3
|
Thu hồi giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện
|
MC
|
02
|
02
|
02
|
|
Không
|
x
|
x
|
|
Cơ chế giải quyết: MC:
một cửa, MCLT: một cửa liên thông; K: Không thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
Địa điểm tiếp nhận:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang; Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ
quan, Quảng trường 3/2 đường Hoàng Văn Thụ, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc
Giang; SĐT liên hệ: 0204.3529.282 (Sở Lao động - TB&XH )
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, lệ phí
|
Văn bản bãi bỏ TTHC
(Quyết định công bố TTHC, VBQPPL cấp trên)
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
1.000290.000.00 00.H02
|
Cấp giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện
|
MCLT
|
x
|
x
|
Không
|
TTHC số 01 mục VI phụ lục số
01 Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang
|
2
|
1.000263.000.00 00.H02
|
Thay đổi giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy tự nguyện
|
MCLT
|
x
|
x
|
Không
|
TTHC số 02 mục VI phụ lục số
01 Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang
|
3
|
1.000013.000.00.00.H02
|
Gia hạn giấy phép hoạt động
cai nghiện ma tuý đối với cơ quan tổ chức, cá nhân
|
MCLT
|
x
|
x
|
Không
|
TTHC số 03 mục VI phụ lục số
01 Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang
|
4
|
2.000044.000.00.00.H02
|
Nghỉ chịu tang của học viên tại
trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
|
Không
|
x
|
x
|
Không
|
TTHC số 9 mục VI phụ lục số 01
Quyết định 105/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA TTHC
(Theo Quyết định số 470/QĐ-LĐTBXH ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội)
1. Cấp giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc bằng phương thức điện tử 01 bộ hồ sơ quy định
tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội. Trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có
trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ
sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện
cấp phép theo quy định tại Điều 9, Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
Bước 4: Quyết định cấp giấy
phép/ không cấp giấy phép
Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
quyết định cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy. Trường hợp không cấp giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy phải trả lời cá nhân, tổ chức đề nghị cấp phép
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện hoặc theo phương thức điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
b) 01 bản sao quyết định thành
lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
c) Văn bản của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện về việc chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện.
d) Tài liệu chứng minh bảo đảm
đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
đ) 01 bản chính danh sách nhân
viên, kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ; 01 bản lý lịch tóm tắt của người đứng
đầu hoặc người đại diện theo pháp luật, 01 bản sao giấy xác nhận đã được đào tạo,
tập huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc giấy xác nhận thời gian làm việc tại
cơ sở cai nghiện ma túy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của
cơ sở.
e) 01 bản phương án tài chính của
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện để bảo đảm duy trì hoạt động cai nghiện ma
túy.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Áp dụng đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị cấp (cấp lại)
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu
số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Văn bản chấp thuận đặt trụ sở
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Mẫu số 02b Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ- CP).
- Danh sách nhân viên của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP).
- Phương án tài chính của cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
116/2021/NĐ-CP).
- Giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện:
- Được thành lập, tổ chức, hoạt
động theo quy định của pháp.
- Có cơ sở vật chất đáp ứng yêu
cầu của hoạt động cai nghiện ma túy theo quy định tại Khoản 1, 2, 4 Điều 6 Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP và điểm e Khoản 3 Điều 36 Luật Phòng, chống ma túy. Trường
hợp thuê cơ sở vật chất thì thời hạn thuê phải còn ít nhất 02 năm kể từ thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động.
- Có trang thiết bị, phương tiện
tối thiểu theo danh mục quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
116/2021/NĐ-CP .
- Nhân sự làm việc tại cơ sở
cai nghiện phải bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 1 Điều 8
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP. Người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật
của cơ sở cai nghiện phải có trình độ từ đại học trở lên, đã được đào tạo, tập
huấn về điều trị, cai nghiện ma túy hoặc có thời gian làm công tác cai nghiện,
điều trị nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện từ 02 năm trở lên.
- Có phương án tài chính bảo đảm
duy trì các hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện.
1.11. Căn cứ pháp lý ban
hành
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
Mẫu 01. Văn bản đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……3……
V/v đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
|
……4……,
ngày … tháng … năm ………
|
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………5………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………...
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ……………………………………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………;
E-mail:…………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu
có): ……………………………………………………………...
3. Người đại diện theo pháp
luật: ……………………………………………………………..
Chức danh:
……………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc:
……………………………………………………………………….......
4. Quyết định thành lập (cho
phép thành lập) cơ sở cai nghiện số ... ngày ... tháng ... năm ... của………………………………………………………………………………………………
hoặc Mã số doanh nghiệp: ………………….. đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm
………, thay đổi lần thứ .... (nếu có) ngày ... tháng ... năm ……… nơi cấp
………… Đề nghị Sở Lao động - TB&XH cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy.
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1)
……………………………………………………………………………………………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có); 2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy; 3
Chữ viết tắt tên cơ sở cai nghiện ma túy; 4 Địa danh; 5
Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Mẫu 02b. Văn bản chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện
UBND CẤP
HUYỆN……...1……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…………
V/v chấp thuận đặt trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
|
……2……,
ngày … tháng … năm …………
|
Kính
gửi: ……………………………………3……………………………………
Sau khi nghiên cứu, xem xét Văn
bản số: ………/………… ngày …… tháng …… năm …… của………………………………3………………………………
đề nghị chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Ủy ban nhân dân ………………………… chấp
thuận cho……………………
3…………………… đặt trụ sở
cơ sở cai nghiện ma túy tại:………………………………
4………………………………
Đề nghị ……………………3……………………
thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai
nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy và các quy định pháp luật khác có
liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ...
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên Ủy ban nhân
dân huyện/ quận/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh/ thành phố thuộc thành phố trực
thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Tên cơ quan chủ quản
hoặc cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi rõ địa chỉ (số
nhà, tổ/xóm/phường/ xã/huyện/tỉnh)
Mẫu 03. Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………3………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………...
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ……………………………………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………;
E-mail: ………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu
có): ……………………………………………………………...
3. Người đại diện theo pháp
luật: ……………………………………………………………..
Chức danh:
……………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc:
……………………………………………………………………….......
Cơ sở cam kết nội dung thông
tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số CCCD/ CMT/ HC
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Vị trí nghiệp vụ
|
Kinh nghiệm làm việc
|
Thông tin về hợp đồng lao động
|
Ngày ký
|
Công việc
|
Thời gian làm việc
|
Thời hạn hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có) vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu 04. Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại
diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện
Ảnh 4x6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
………1………, ngày …
tháng … năm..
LÝ
LỊCH TÓM TẮT
của
cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma
túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên:
……………………………………………………… Giới tính: ……………
2. Tên gọi khác:
………………………………………………………………………….
3. Sinh ngày .... tháng ....
năm ........
4. Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………
6. Số CCCD/CMND/HC:
………………………….. Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: ………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ
trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): ……………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM
VIỆC
1. Quá trình học tập, công
tác
Từ tháng, năm
đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những
trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong
cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm
liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo,
bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo
(từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên
là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 05. Phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…3…,
ngày … tháng … năm…….
|
|
PHƯƠNG
ÁN TÀI CHÍNH
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………
2. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị
(Khái quát toàn bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở):……………………………………………………………………………………………...
3. Tổ chức bộ máy, nhân sự
- Tổng số nhân viên:
…………………………………………………………………………..
- Cơ cấu tổ chức bộ máy:
……………………………………………………………………….
II. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG
1. Mục tiêu/ định hướng phát
triển (dự kiến số lượt dịch vụ/người nghiện được tiếp nhận trong 3 năm,
5 năm): ………………………………………………………………………...
2. Các dịch vụ cai nghiện ma
túy của cơ sở cai nghiện tự nguyện
- Cung cấp dịch vụ tại cơ sở
cai nghiện: ……………………………………………………….
- Cung cấp dịch vụ tại gia
đình, cộng đồng: …………………………………………………...
- Các dịch vụ khác:
…………………………………………………………………………….
3. Giá dịch vụ cai nghiện dự
kiến: ……………………………………………………………
III. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
1. Phương án về doanh thu, chi
phí, lợi nhuận trong 03 năm đầu: …………………………….
2. Phương án tài chính khác:
………………………………………………………………….
IV. KẾT LUẬN
………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
Mẫu 06. Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH ……1……
SỞ LĐTBXH………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/GP-HĐCNMT
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng
phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
CẤP
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
CƠ
SỞ CAI NGHIỆN MA ÚY…………………3……………..
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài, tên viết tắt (nếu có): ………………………………….
1. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………;
E-mail: ………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu
có):……………………………………………………………...
2. Người đại diện theo pháp
luật: …………………………………………………………..
Chức danh:
……………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/HC:
……………………………………… Ngày cấp: /……/……………;
Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………..
3. Loại hình thức cơ sở: ……………………………………4…………………………………
4. Phạm vi hoạt động chuyên
môn: ……………………………………5……………………
5. Thời gian làm việc hàng
ngày: ……………………………………6………………………
6. Hiệu lực của giấy phép: …………………………………………7…………………………
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở
cai nghiện ma túy
4 Ghi loại hình tổ
chức cơ sở theo giấy phép, đăng ký thành lập (doanh nghiệp, cơ sở khác...)
5 Phạm vi dịch vụ cai
nghiện được phép cung cấp (theo đăng ký)
6 Ghi rõ thời gian
làm việc của cơ sở (8/24 giờ hoặc 24/24 giờ)
7 Ghi rõ ngày,
tháng, năm thời điểm bắt đầu, kết thúc (nếu có)
2. Cấp lại
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc phương thức điện tử 01 bộ hồ sơ quy định tại
Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách
nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của hồ sơ;
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ
sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện
theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
Bước 4: Quyết định cấp lại giấy
phép/ không cấp lại giấy phép
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
quyết định cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện. Trường hợp
không cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện thì phải trả lời
cá nhân, tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện hoặc theo phương thức điện tử.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- 01 bản chính Biên bản của cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện về việc xác nhận giấy phép hoạt động bị mất (hoặc
hỏng) theo Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP của cơ sở cai nghiện
đối với trường hợp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 12 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP .
- 01 bản lý lịch tóm tắt của
người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện theo Mẫu
số 04 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP .8
- Các văn bằng, chứng chỉ theo
quy định tại Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 116/2021/NĐ- CP đối với trường hợp quy
định tại điểm b Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ- CP.
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ
cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 12 Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP .
- Báo cáo kết quả khắc phục việc
đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện đối với trường hợp quy định tại điểm d
Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP theo Mẫu số 08 Phụ lục II Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP .
2.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Áp dụng đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện tự nguyện (Mẫu số 01 Phụ
lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Biên bản xác nhận giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị mất, hỏng (Mẫu số 07
Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP .
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP).
- Báo cáo khắc phục hậu quả việc
đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy (Mẫu số 08 Phụ lục II Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP).
- Giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 06 Phụ lục II kèm theo
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ sở cai nghiện được đề nghị cấp lại giấy phép
cai nghiện ma túy khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Giấy phép bị mất, hỏng;
- Thay đổi người đứng đầu hoặc
người đại diện theo pháp luật;
- Thay đổi địa điểm trụ sở của
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Hết thời hạn đình chỉ hoạt động
theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
2.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Phòng, chống ma túy số số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
Mẫu 01.
Văn bản đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……3……
V/v đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
|
……4……,
ngày … tháng … năm ………
|
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………5………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………...
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ……………………………………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………;
E-mail:…………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu
có): ……………………………………………………………...
3. Người đại diện theo pháp
luật: …………………………………………………………….
Chức danh:
……………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc:
……………………………………………………………………….......
4. Quyết định thành lập (cho
phép thành lập) cơ sở cai nghiện số ... ngày ... tháng ... năm ... của………………………………………………………………………………………………
hoặc Mã số doanh nghiệp: ………………….. đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm
………, thay đổi lần thứ .... (nếu có) ngày ... tháng ... năm ……… nơi cấp
…………
Đề nghị Sở Lao động - TB&XH
cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1)
……………………………………………………………………………………………...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có); 2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy; 3 Chữ viết tắt tên cơ sở cai
nghiện ma túy; 4 Địa danh; 5 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Mẫu 04. Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại
diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện
Ảnh 4x6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
……1……, ngày …
tháng … năm ……
LÝ
LỊCH TÓM TẮT
của
cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ
sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên:
……………………………………………………… Giới tính: ……………
2. Tên gọi khác:
………………………………………………………………………….
3. Sinh ngày .... tháng ....
năm ........
4. Nơi thường trú/tạm trú: ……………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………
6. Số CCCD/CMND/HC:
………………………….. Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: ………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ
trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): ……………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM
VIỆC
1. Quá trình học tập, công
tác
Từ tháng, năm
đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những
trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong
cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm
liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo,
bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo
(từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên
là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 06. Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH ……1……
SỞ LĐTBXH………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/GP-HĐCNMT
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy
và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng
phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
CẤP
PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
CƠ
SỞ CAI NGHIỆN MA ÚY…………………3……………..
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài, tên viết tắt (nếu có): ………………………………….
1. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………; E-mail:
………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu
có):……………………………………………………………...
2. Người đại diện theo pháp
luật: …………………………………………………………..
Chức danh:
……………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/HC:
……………………………………… Ngày cấp: /……/……………;
Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………..
3. Loại hình thức cơ sở: ……………………………………4…………………………………
4. Phạm vi hoạt động chuyên
môn: ……………………………………5……………………
5. Thời gian làm việc hàng
ngày: ……………………………………6………………………
6. Hiệu lực của giấy phép: …………………………………………7…………………………
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở
cai nghiện ma túy
4 Ghi loại hình tổ
chức cơ sở theo giấy phép, đăng ký thành lập (doanh nghiệp, cơ sở khác...)
5 Phạm vi dịch vụ
cai nghiện được phép cung cấp (theo đăng ký)
6 Ghi rõ thời gian
làm việc của cơ sở (8/24 giờ hoặc 24/24 giờ)
7 Ghi rõ ngày,
tháng, năm thời điểm bắt đầu, kết thúc (nếu có)
Mẫu 07.
Biên bản xác nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma
túy bị mất, hỏng
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
………, ngày …
tháng … năm ……
|
|
BIÊN
BẢN
Xác
nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện bị mất (hoặc hỏng)
Hôm nay, hồi.... giờ....
phút, ngày..../..../........, tại……………………4…………………………
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: …………………………5…………………………
Chức vụ: …………………
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………..
2. Với sự chứng kiến của: 6Họ
và tên: …………………… Nghề nghiệp: ……………………
Số CCCD/CMND/HC:
………………………………………………………………………..
Ngày cấp:
..../..../............; Nơi cấp: …………………………………………………………...
Tiến hành lập biên bản với nội
dung sau:
1. Tên cơ sở:
………………………………………………; Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ……/GP-HĐCNMT, cấp
ngày …………… tại:………………………………….
2. Xác nhận Giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị: 7………
3. Lý do: ………………………………………8………………………………………………
Biên bản lập xong hồi ……… giờ
……… cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận
là đúng và cùng ký xác nhận dưới đây.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
4 Ghi rõ địa danh
xã, huyện, tỉnh
5 Họ, tên người lập
biên bản.
6 Ghi rõ họ tên, nghề
nghiệp của người chứng kiến
7 Ghi rõ bị mất hoặc
hư hỏng
8 Ghi rõ lý do bị mất
hoặc hư hỏng
Mẫu 08. Báo
cáo khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…3……, ngày … tháng … năm …
|
|
BÁO
CÁO
Khắc
phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…………………………
Thực hiện Quyết định số:..../QĐ-SLĐTBXH
ngày ... tháng .... năm …… của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
……….. về việc đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy có thời hạn đối với cơ sở
cai nghiện ma túy ………………………… Cơ sở cai nghiện …… là đơn vị báo cáo kết quả khắc
phục hậu quả đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy như sau:
1. Hành vi vi phạm và kết
quả khắc phục (ghi rõ từng hành vi vi phạm theo biên bản và kết quả khắc phục
của cơ sở cai nghiện ma túy)………………………………………………...
2. Kết quả giải quyết đối
với người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy trong
thời gian cơ sở bị đình chỉ hoạt
động (bồi thường thiệt hại, hoàn trả chi phí cai nghiện....)
………………………………………………………………………………………………
3. Các vấn đề khác:
………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………
4. Kiến nghị:
…………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ……
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
3. Thu hồi
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ Cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc phương thức điện tử
văn bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp gửi
văn bản theo phương thức điện tử, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm lưu giữ toàn
bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực của hồ sơ;
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận đơn trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải
cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người nộp đơn.
Bước 3: Quyết định thu hồi giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy
Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận văn bản hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm xem xét, quyết định thu hồi giấy phép của cơ sở cai nghiện ma túy.
Trường hợp không thu hồi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện hoặc theo phương thức điện tử.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản của cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy theo Mẫu số 11 Phụ lục II
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma
túy.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Áp dụng đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị xin dừng hoạt
động cai nghiện ma túy (của cơ sở cai nghiện tự nguyện, Mẫu số 11 Phụ lục II
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định thu hồi Giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số
12 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Có văn bản đề nghị dừng hoạt động
cai nghiện ma túy (Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
3.11. Căn cứ pháp lý ban
hành
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
Mẫu 11. Văn bản đề nghị xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…3…, ngày …
tháng … năm ……
|
|
ĐỀ
NGHỊ
Dừng
hoạt động cai nghiện ma túy
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …………4…………
1. Cơ sở: …………………………2…………………………;
Giấy phép hoạt động cai nghiện số:……/GP-HĐCNMT, cấp ngày ……/……/……… tại
……………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………………………………..
Chức danh:
……………………………………………………………………………………………
2. Đề nghị dừng hoạt động
cai nghiện ma túy từ ngày: ……/……/……………………………..
3. Lý do:
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Cơ sở ……………2…… cam kết
thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện
ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
4 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu 12.
Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH………1………
SỞ LĐTBXH………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-SLĐTBXH
|
………2………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Thu
hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy ……………3……………
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản
lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên bản số:
……../BB-VPHC ngày .... tháng .... năm ….. về hành vi vi phạm các quy định của
pháp luật về cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy ……………2……………
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng
phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy số: ……/GP-HĐCNMT do Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp ngày ……/……/……… của cơ sở cai nghiện ma túy………………
2……………………………………………………;
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………...
2. Lý do thu hồi:
………………………………………4……………………………………………
Điều 2. Cơ sở cai nghiện
ma túy …………… phải chịu trách nhiệm hoàn trả chi phí cai nghiện và giải quyết
các quyền, lợi ích khác của người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Sở, Cơ sở cai nghiện ma túy có tên tại Điều 1, Chi Cục trưởng/Trưởng phòng
Phòng, chống tệ nạn xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu VT.
|
|
____________________
1 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở
cai nghiện ma túy
4 Ghi rõ lý do thu hồi
theo quy định của Nghị định số …/2021/NĐ-CP ngày ………
PHỤ LỤC II
DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN
XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC TTHC MỚI BAN
HÀNH
STT
|
Lĩnh vực/thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
(ngày làm việc)
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan sau cắt giảm
(ngày làm việc)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Cơ quan chuyên môn
|
Cơ quan phối hợp/Cơ quan có thẩm quyền định
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
Công bố tổ chức, cá nhân đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
|
MC
|
10
|
10
|
07
|
Chủ tịch UBND cấp huyện: 03
|
Không
|
x
|
x
|
|
2
|
Công bố lại tổ chức, cá nhân
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
|
MC
|
10
|
10
|
07
|
Chủ tịch UBND cấp huyện: 03
|
Không
|
x
|
x
|
|
3
|
Công bố cơ sở cai nghiện ma túy
tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
|
MC
|
10
|
10
|
07
|
Chủ tịch UBND cấp huyện: 03
|
Không
|
x
|
x
|
|
* Ghi chú: MC: giải quyết
theo cơ chế một cửa
* Địa điểm tiếp nhận TTHC: Bộ
Một cửa UBND cấp huyện
PHẦN II.
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA TTHC
(Theo Quyết định số 470/QĐ-LĐTBXH ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội)
1. Công bố
tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị công bố
đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú. Trường
hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ
toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân huyện tiếp nhận
hồ sơ trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người
hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố.
Bước 4: Quyết định công bố /
không công bố
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ
chức thẩm định và công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện
công bố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
Gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc
qua phương thức điện tử đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở
hoặc nơi cá nhân cư trú.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị công bố đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ
chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Bản sao quyết định thành lập,
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức
cung cấp dịch vụ).
- Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ
các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp dịch vụ theo quy định tại
Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Danh sách nhân viên của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- 01 bản sao văn bằng, chứng chỉ,
phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 03 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ của từng
nhân viên.
- Bản lý lịch tóm tắt của người
đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Bản dự kiến quy trình cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
1.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
tại gia đình, cộng đồng.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị công bố (công
bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP).
- Danh sách nhân viên của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 03
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguy (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị
định 116/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Yêu cầu về pháp lý:
Được thành lập, tổ chức, hoạt động
theo quy định của pháp luật; cá nhân không trong thời gian bị truy cứu trách
nhiệm hình sự, thời gian chấp hành bản án hình sự của tòa án; không trong thời
hạn cấm hành nghề hoặc công việc.
b) Yêu cầu về cơ sở vật chất,
trang thiết bị:
- Có cơ sở vật chất để thực hiện
việc tiếp nhận, cung cấp dịch vụ cai nghiện theo phạm vi dịch vụ đăng ký. Trường
hợp cung cấp dịch vụ nội trú thì cơ sở phải đáp ứng các điều kiện quy định tại
điểm b Khoản 2 và Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
- Có trang thiết bị để thực hiện
các dịch vụ cai nghiện theo quy định tại Mục A Phụ lục I kèm theo Nghị định số
116/2021/NĐ-CP .
c) Yêu cầu về nhân sự:
- Có ít nhất 01 người chịu
trách nhiệm chính thực hiện việc cung cấp dịch vụ, có trình độ chuyên môn,
ngành nghề đào tạo phù hợp;
- Nhân sự phải đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
1.11. Căn cứ pháp lý ban
hành
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
Mẫu 13.
Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ ………………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……3……
V/v đề nghị công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy
|
………4………,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân …………5…………
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa): ……………………………….
Địa chỉ cung cấp dịch vụ:
…………………………………………………………….....
Điện thoại: …………………………………;
E-mail: …………………………………..
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở): …………………………………………..
Chức danh: …………………………………. Số điện
thoại liên lạc: ……………………
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện ……………5…………… công bố/công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy.
a) Phạm vi dịch vụ:
………………………………6………………………………………
b) Loại hình cung cấp dịch vụ:
…………………………7…………………………………
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
1)
………………………………………………………………………………………
2)
…………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Chữ viết tắt tên
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
4 Địa danh;
5 Ghi rõ tên cấp Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
6 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
7 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
Mẫu 03.
Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………3………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………....
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ……………………………………….....
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………;
E-mail: ……………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu
có): ………………………………………………………...
3. Người đại diện theo pháp
luật: ……………………………………………………..
Chức danh:
………………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc:
……………………………………………………………….........
Cơ sở cam kết nội dung thông
tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số CCCD/ CMT/ HC
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Vị trí nghiệp vụ
|
Kinh nghiệm làm việc
|
Thông tin về hợp đồng lao động
|
Ngày ký
|
Công việc
|
Thời gian làm việc
|
Thời hạn hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có) vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu 04.
Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của
cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân, người
đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung
cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên:
……………………………………………………………… Giới tính: ……………
2. Tên gọi khác:
…………………………………………………………………………………….
3. Sinh ngày .... tháng ....
năm ........
4. Nơi thường trú/tạm trú:
…………………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại:
……………………………………………………………………………………
6. Số CCCD/CMND/HC:
…………………………….. Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: …………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ
trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): ……………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM
VIỆC
1. Quá trình học tập, công
tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc
gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê
khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện
ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai
trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 14.
Quyết định công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ………1………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
bố tổ chức/cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ……………2……………
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên hàn thẩm định
………………………… ngày ……/……/…… của ……… Theo đề nghị của Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở/cá nhân dưới
đây đủ điều điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa): ………………………...
Điện thoại: ………………………; E-mail:
………………………………………
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở): …………………………………..
Chức danh: ………………………….. Số điện
thoại liên lạc: ……………………
2. Phạm vi dịch vụ: …………………………3………………………………………
3. Loại hình cung cấp dịch vụ:
………………………4….…………………………
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ:
………………………………………………………...
5. Giá dịch vụ (dự kiến):
…………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều
1, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ địa danh cấp
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
3 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
4 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
2. Công bố
lại tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị công bố
lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi
cá nhân cư trú. Trường hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử, tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân huyện tiếp nhận
hồ sơ trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải cấp ngay phiếu hướng dẫn cho người
hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức thẩm định
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các điều kiện công bố lại.
Bước 4: Quyết định công bố lại/
không công bố lại
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định
và công bố lại tổ chức , cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện tự
nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua phương thức điện tử đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị công bố lại đủ
điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ;
- Bản lý lịch tóm tắt của người
đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP kèm theo
các văn bằng, chứng chỉ đối với trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật
quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Tài liệu chứng minh bảo đảm
cơ sở vật chất tại địa điểm cung cấp dịch vụ mới quy định tại Khoản 2 Điều 16
Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với trường hợp thay đổi địa điểm cung cấp dịch
vụ quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
- Bản báo cáo kết quả khắc phục
việc đình chỉ cung cấp dịch vụ đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 1
Điều 19 Nghị định 116/2021/NĐ-CP .
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
tại gia đình, cộng đồng.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công
bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Văn bản đề nghị công bố (công
bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình,
cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP);
- Lý lịch tóm tắt của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định
116/2021/NĐ-CP)
- Báo cáo khắc phục việc đình
chỉ hoạt động của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 17 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị
định 116/2021/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Thay đổi người đại diện theo
pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ; thay đổi địa điểm cung cấp dịch vụ;
b) Hết thời hạn đình chỉ cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
2.11. Căn cứ pháp lý ban
hành
- Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14.
- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP
ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện ma túy.
Mẫu 13.
Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ ………………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……3……
V/v đề nghị công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy
|
………4………,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân …………5…………
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa): ……………………………….
Địa chỉ cung cấp dịch vụ:
…………………………………………………………….....
Điện thoại: …………………………………;
E-mail: …………………………………..
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở): …………………………………………..
Chức danh: …………………………………. Số điện
thoại liên lạc: ……………………
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện ……………5…………… công bố/công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy.
a) Phạm vi dịch vụ:
………………………………6………………………………………
b) Loại hình cung cấp dịch vụ:
…………………………7…………………………………
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
1)
………………………………………………………………………………………
2)
…………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Chữ viết tắt tên
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
4 Địa danh;
5 Ghi rõ tên cấp Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
6 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
7 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
Mẫu 04.
Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của
cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân, người
đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung
cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên:
……………………………………………………………… Giới tính: ……………
2. Tên gọi khác:
…………………………………………………………………………………….
3. Sinh ngày .... tháng ....
năm ........
4. Nơi thường trú/tạm trú:
…………………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại:
……………………………………………………………………………………
6. Số CCCD/CMND/HC:
…………………………….. Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: …………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ
trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): ……………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM
VIỆC
1. Quá trình học tập, công
tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc
gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê
khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện
ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên
là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 14.
Quyết định công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ………1………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
bố tổ chức/cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ……………2……………
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên hàn thẩm định
………………………… ngày ……/……/…… của ………
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở/cá nhân dưới
đây đủ điều điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa): ………………………...
Điện thoại: ………………………; E-mail:
………………………………………
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở): …………………………………..
Chức danh: ………………………….. Số điện
thoại liên lạc: ……………………
2. Phạm vi dịch vụ: …………………………3………………………………………
3. Loại hình cung cấp dịch vụ:
………………………4….…………………………
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ:
………………………………………………………...
5. Giá dịch vụ (dự kiến):
…………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ địa danh cấp
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
3 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
4 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
3. Công bố
cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện,
cơ sở cai nghiện ma túy công lập gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều
17 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức đóng trụ sở. Trường
hợp gửi hồ sơ theo phương thức điện tử thì cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện,
cơ sở cai nghiện ma túy công lập có trách nhiệm lưu giữ toàn bộ bản gốc của hồ
sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Bước
2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy
ban nhân dân huyện tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc, nếu chưa hợp lệ phải cấp
ngay phiếu hướng dẫn cho người hồ sơ.
Bước
3: Tổ chức thẩm định
Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, thẩm định các
điều kiện công bố.
Bước
4: Quyết định công bố / không công bố
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và công bố cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện công bố
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2.
Cách thức thực hiện
Gửi
trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua phương thức điện tử đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi cá nhân cư trú.
3.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1.
Thành phần hồ sơ
a)
Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị theo Mẫu
số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP .
b)
Các tài liệu sau đây đối với cơ sở cai nghiện ma túy công lập:
- Bản
sao quyết định thành lập;
- Tài
liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp
dịch vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
- 01 bản
chính danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ
cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 03 Phụ lục II Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ;
- 01
bản sao văn bằng, chứng chỉ, phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 03 tháng
tại thời điểm nộp hồ sơ của từng nhân viên;
- Bản
lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở
cung cấp dịch vụ theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ;
- Bản
dự kiến quy trình cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng
đồng.
c) Giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện.
3.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập .
3.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
3.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
3.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn
bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị (Mẫu số 13
Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
-
Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện (Mẫu số 03 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
- Lý
lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở
cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 04
Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
- Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu
số 14 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
3.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Đã
được cấp Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện đối với Cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện.
- Đủ
điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP đối với cơ sở cai
nghiện ma túy công lập.
3.11.
Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật
Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.
- Nghị
định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Mẫu 13. Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức,
cá nhân đề nghị
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ ………………2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……3……
V/v đề nghị công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai
nghiện ma túy
|
………4………,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân …………5…………
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa): ……………………………….
Địa chỉ cung cấp dịch vụ: …………………………………………………………….....
Điện thoại: …………………………………;
E-mail: …………………………………..
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở): …………………………………………..
Chức danh: …………………………………. Số điện
thoại liên lạc: ……………………
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện ……………5…………… công bố/công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch
vụ cai nghiện ma túy.
a) Phạm vi dịch vụ:
………………………………6………………………………………
b) Loại hình cung cấp dịch vụ:
…………………………7…………………………………
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý
sau cai nghiện ma túy.
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
1)
………………………………………………………………………………………
2)
…………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cung cấp
dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Chữ viết tắt tên
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
4 Địa danh;
5 Ghi rõ tên cấp Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
6 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
7 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.
Mẫu 03.
Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN……2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………3………
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………....
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ……………………………………….....
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………; E-mail:
……………………………………..
Trang thông tin điện tử (nếu
có): ………………………………………………………...
3. Người đại diện theo pháp
luật: ……………………………………………………..
Chức danh:
………………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc:
……………………………………………………………….........
Cơ sở cam kết nội dung thông
tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số CCCD/ CMT/ HC
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Vị trí nghiệp vụ
|
Kinh nghiệm làm việc
|
Thông tin về hợp đồng lao động
|
Ngày ký
|
Công việc
|
Thời gian làm việc
|
Thời hạn hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có) vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/ thành phố
trực thuộc trung ương
Mẫu 04.
Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của
cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân,
người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở
cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
|
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên:
……………………………………………………………… Giới tính: ……………
2. Tên gọi khác:
…………………………………………………………………………………….
3. Sinh ngày .... tháng ....
năm ........
4. Nơi thường trú/tạm trú:
…………………………………………………………………………
5. Nơi ở hiện tại:
……………………………………………………………………………………
6. Số CCCD/CMND/HC:
…………………………….. Ngày cấp: ..../..../........; Nơi cấp: …………
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ
trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất): ……………………………
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM
VIỆC
1. Quá trình học tập, công
tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc
gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê
khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện
ma túy, quản lý sau cai nghiện)
|
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn
đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/Iớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng….năm....)
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai
trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2
(ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 14.
Quyết định công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện
ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ………1………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………1………,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
bố tổ chức/cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình, cộng đồng
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ……………2……………
Căn cứ Luật Phòng, chống ma
túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số
116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện
ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên hàn thẩm định
………………………… ngày ……/……/…… của ………
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở/cá nhân dưới
đây đủ điều điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp
dịch vụ (chữ in hoa): ………………………...
Điện thoại: ………………………; E-mail:
………………………………………
Người đại diện theo pháp luật
(đối với cơ sở): …………………………………..
Chức danh: ………………………….. Số điện
thoại liên lạc: ……………………
2. Phạm vi dịch vụ: …………………………3………………………………………
3. Loại hình cung cấp dịch vụ:
………………………4….…………………………
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ:
………………………………………………………...
5. Giá dịch vụ (dự kiến):
…………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ địa danh cấp
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
3 Ghi rõ dịch vụ cai
nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
4 Ghi rõ dịch vụ nội
trú hay ngoại trú.