ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 411/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
29 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤU THẦU LỰA
CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ DUNG QUẤT
VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 261/QĐ-BKHĐT ngày 05/3/2024
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/12/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt
động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 317/QĐ-UBND ngày 14/3/2024
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của
UBND tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế
Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi tại Tờ trình số 13/TTr-BQL ngày
19/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính (TTHC) trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp
Quảng Ngãi.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
1. Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu
công nghiệp Quảng Ngãi chỉ đạo, theo dõi, giám sát và thực hiện giải quyết TTHC
đảm bảo đúng Quy trình nội bộ đã được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Văn phòng UBND tỉnh: Thực hiện kiểm soát việc chấp
hành Quy trình nội bộ; kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả
thực hiện; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất xử lý
trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, cá nhân vi phạm quy trình nội bộ được phê duyệt
tại Quyết định này.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi và các cơ
quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải
quyết TTHC để thiết lập trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế
Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- PCT UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VNPT Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, KTTH, KTN, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN
LÝ KHU KINH TẾ DUNG QUẤT VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 411/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày
21/12/2018 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và kèm
theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ
phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người
chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
04). Đồng thời, phải xử lý phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng
khớp với Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ từ Bộ phận Một cửa Ban Quản lý chuyển đến (tại bước B3) phải ban hành
Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết định
số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); trừ trường hợp phát sinh bổ
sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước B4.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định
số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08:
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý, thẩm định tại các
bước của quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp
dưới có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2,
B3...”.
+ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính
tỉnh Quảng Ngãi: “Trung tâm”.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính (TTHC) của Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp
Quảng Ngãi: “Bộ phận Một cửa”.
+ Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất và các Khu công
nghiệp Quảng Ngãi: “BQL”.
+ Công chức: “CC”.
+ Quản lý Đầu tư: “QLĐT”.
+ Kế hoạch Tổng hợp: “KHTH”.
1. Công bố dự án đầu tư kinh
doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư
đề xuất thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và
các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
Thời gian giải quyết:
+ Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày được
giao nhiệm vụ, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xem xét sự phù hợp của hồ sơ
đề xuất dự án, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án đầu tư
kinh doanh.
+ Về thời hạn đăng tải thông tin: Cơ quan có thẩm
quyền tổ chức thực hiện đăng tải thông tin dự án đầu tư kinh doanh do nhà đầu
tư đề xuất trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất 05
ngày làm việc kể từ ngày văn bản phê duyệt được ban hành.
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
I
|
Tiếp nhận, xử lý hồ sơ dự án (25 ngày)
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào phần mềm.
- Thực hiện số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử (nếu
có).
|
- Nhà đầu tư;
- CC Bộ phận Một cửa
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
- Phần mềm được cập nhật dữ liệu
|
B2: Chuyển hồ sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Phòng QLĐT
|
CC Bộ phận Một cửa
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
|
B3: Phân công và xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng QLĐT tiếp nhận hồ sơ và giao
chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo phòng
QLĐT
|
0,5 ngày
|
- Hồ sơ
- Mẫu số 07, 08 (nếu có)
- Văn bản có liên quan (nếu có)
|
Chuyên viên phòng QLĐT kiểm tra hồ sơ, tham mưu
văn bản lấy ý kiến thẩm định/ tổ chức thẩm định theo quy định
|
Chuyên viên phòng
QLĐT
|
02 ngày
|
- Hồ sơ
- Mẫu số 07, 08 (nếu có)
- Dự thảo các văn bản.
- Văn bản có liên quan (nếu có).
|
B4: Tổng hợp ý kiến, xử lý hồ sơ trình lãnh đạo
phòng xem xét
|
Tổng hợp ý kiến góp ý/ ý kiến thẩm định/ý kiến cuộc
họp thẩm định. Trình lãnh đạo phòng xem xét
|
Chuyên viên phòng
QLĐT
|
18 ngày
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Văn bản góp ý/thẩm định (của các cơ quan, đơn vị
có liên quan)
- Hồ sơ
- Văn bản có liên quan (nếu có)
- Dự thảo các văn bản
|
B5: Trình Lãnh đạo phòng và Lãnh đạo Ban phê
duyệt
|
Lãnh đạo phòng QLĐT xem xét trình Lãnh đạo BQL
|
Lãnh đạo phòng
QLĐT
|
02 ngày
|
- Hồ sơ;
- Văn bản có liên quan (nếu có)
- Dự thảo văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu
tư kinh doanh hoặc văn bản trả lời
|
Lãnh đạo BQL xem xét ký ban hành
|
Lãnh đạo BQL
|
01 ngày
|
Văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh
doanh hoặc văn bản trả lời
|
B6: Phát hành và trả kết quả giải quyết
|
Văn thư vào số văn bản, đóng dấu và chuyển hồ sơ
về phòng chuyên môn lưu trữ
|
Văn thư
|
0,5 ngày
|
Văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh
doanh hoặc văn bản trả lời
|
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04.
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng.
|
- CC Bộ phận Một cửa;
- Nhà đầu tư
|
Trong giờ hành
chính
|
Văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh
doanh hoặc văn bản trả lời
- Thu lại mẫu số 1
|
II
|
Đăng tải thông tin dự án đầu tư kinh doanh do
nhà đầu tư đề xuất trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (05 ngày làm việc)
|
B1: Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng KHTH phân công cho chuyên viên xử
lý
|
Lãnh đạo phòng
KHTH
|
01 ngày làm việc
|
Văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh
doanh
|
B2: Đăng tải thông tin
|
Chuyên viên phòng KHTH thực hiện đăng tải thông
tin dự án đầu tư kinh doanh do nhà đầu tư đề xuất trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia
|
Chuyên viên phòng
KHTH
|
04 ngày làm việc
|
Văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh
doanh
|