|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 968/QĐ-UBND 2020 thủ tục hành chính Xây dựng chính quyền Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ
Số hiệu:
|
968/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
08/05/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 968/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 8
tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ, BÃI BỎ LĨNH VỰC
XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN VÀ LĨNH VỰC CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NỘI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
53/QĐ-BNV ngày 15/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, thay thế lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức
năng quản lý Nhà nước của Bộ Nội vụ; Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của
Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức
thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế, bãi bỏ lĩnh vực
Xây dựng chính quyền và lĩnh vực Công chức, viên chức, thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết của Sở Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
- Thay thế mục A phần I, phần
II và mục G phần I, phần II, được ban hành tại Quyết định số 2183/QĐ-UBND ngày
31/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Nội vụ (có danh mục chi tiết kèm theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch UBND
các huyện, thành, thị và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ, BÃI BỎ LĨNH VỰC XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN VÀ
LĨNH VỰC CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI
VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 968/QĐ-UBND ngày 8 tháng 5 năm 2020
cua Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
A. Danh mục thủ tục hành
chính thay thế
LĨNH VỰC XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
|
Thủ tục thành lập thôn mới, tổ
dân phố mới
|
Thủ tục thẩm định thành lập
khu dân cư mới.
|
- Thông tư số 04/2012/TT-BNV
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của
thôn, tổ dân phố.
- Thông tư số 14/2018/TT-BNV
ngày 03/12/2018 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của
Bộ Nội vụ về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố.
|
Xây dựng chính quyền
|
Sở Nội vụ
|
B. Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi
LĨNH VỰC CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thi tuyển công chức
|
- Dự thi vòng 1:
+ 55 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
+ 70 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) đối với trường hợp có đơn phúc khảo.
(Trưởng hợp trong quá
trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết
định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc nhưng không quá 15 ngày).
- Dự thi vòng 2:
+ 95 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
+ 125 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) đối với trường hợp có đơn phúc khảo.
(Trường hợp xin gia hạn
hoàn thiện hồ sơ nếu có lý do chính đáng, thời hạn kéo dài thêm nhưng không
quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh
Phú Thọ ĐT: 0210 2222 555
|
- 500.000đ/ thí sinh/lần đối
với trường hợp dưới 100 thí sinh.
- 400.000đ/ thí sinh/lần đối
với trường hợp từ 100 đến dưới 500 thí sinh.
- 300.000đ/ thí sinh/lần đối
với trường hợp từ 500 thí sinh trở lên.
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài
thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP
ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp
đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV
ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV
ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và
tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV
ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức;
- Quyết định số
25/2016/QĐ-UBND ngày 17/8/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Phú Thọ.
|
2
|
Xét tuyển công chức
|
- Dự thi vòng 1:
+ 40 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
- Dự thi vòng 2:
+ 15 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
+ 125 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) đối với trường hợp có đơn phúc khảo.
(Trường hợp xin gia hạn
hoàn thiện hồ sơ nếu có lý do chính đáng, thời hạn kéo dài thêm
nhưng không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển
theo quy định).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh
Phú Thọ ĐT: 0210 2222 555
|
- 500.000đ/ thí sinh/lần đối
với trường hợp dưới 100 thí sinh.
- 400.000đ/ thí sinh/lần đối
với trường hợp từ 100 đến dưới 500 thí sinh.
- 300.000đ/ thí sinh/lần đối
với trường hợp từ 500 thí sinh trở lên.
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài
thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP
ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp
đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV
ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV
ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ
quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và
tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV
ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức;
- Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND
ngày 17/8/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức
bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Phú Thọ.
|
3
|
Tiếp nhận các trường hợp đặc
biệt trong tuyển dụng công chức
|
Không quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh
Phú Thọ ĐT: 0210 2222 555
|
Không
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP
ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp
đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập; Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và
tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV
ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV
ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công
chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác
từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ
quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
- Thông tư số 13/2018/TT-BNV
ngày 19/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi đổi khoản 8 mục III Thông tư
số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Quyết định số
25/2016/QĐ-UBND ngày 17/8/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Phú Thọ.
|
4
|
Thủ tục thi nâng ngạch công
chức
|
- Dự thi vòng 1:
+ 15 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
+ 35 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) đối với trường hợp có đơn phúc khảo).
- Dự thi vòng 2:
+ 20 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
+ 60 ngày làm việc (kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ) đối với trường hợp có đơn phúc khảo.
(Trường hợp xin gia hạn
hoàn thiện hồ sơ nếu có lý do chính đáng, thời hạn kéo dài thêm nhưng không
quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh
Phú Thọ ĐT: 0210 2222 555
|
1. Nâng ngạch chuyên viên
cao cấp và tương đương:
-1.400.000đồng/thí thí sinh/lần
đối với trường hợp dưới 50 thí sinh.
-1.300.000đồng/thí sinh/lần dự
thi đối với trường hợp từ 50 đến dưới 100 thí sinh:
-1.200.000đồng/thí sinh/lần dự
thi đối với trường hợp từ 100 thí sinh trở lên.
2. Nâng ngạch chuyên viên,
chuyên viên chính và tương đương:
- 700.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi đối với trường hợp dưới 100 thí sinh
- 600.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi đối với trường hợp từ 100 đến dưới 500 thí sinh;
- 500.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi đối với trường hợp từ 500 thí sinh trở lên,
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài
thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP
ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp
đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV
ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV
ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và
tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV
ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức;
- Quyết định số
25/2016/QĐ-UBND ngày 17/8/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Phú Thọ.
|
5
|
Xét chuyển cán bộ, công chức
cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
|
Không quy định
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
ĐT: 0210 2222 555
|
Không
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP
ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp
đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV
ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV
ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và
tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV
ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Quyết định số
25/2016/QĐ-UBND ngày 17/8/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Phú Thọ.
|
6
|
Thi tuyển viên chức
|
- Dự thi vòng 1:
+ 50 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ phiếu hợp lệ)
+ 50 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) đối với trường hợp có đơn phúc khảo.
- Dự thi vòng 2:
+ 20 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ phiếu hợp lệ)
+ 40 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ phiếu hợp lệ) đối với trường hợp có đơn phúc khảo.
(Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề
nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là
15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định).
|
Các cơ quan có thẩm quyền thực
hiện theo phân cấp:
- Đối với các Sở, ban, ngành
thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần
Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ĐT: 0210 2222 555;
- Đối với UBND các huyện,
thành, thị thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
|
- 500.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi đối với trường hợp dưới 100 thí sinh;
- 400.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi đối với trường hợp từ 100 đến dưới 500 thí sinh;
- 300.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi đối với trường hợp từ 500 thí sinh trở lên.
|
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp
đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc
và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức;
- Quyết định số
25/2016/QĐ-UBND ngày 17/8/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Phú Thọ.
|
7
|
Xét tuyển viên chức
|
- Dự thi vòng 1:
+ 40 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ phiếu hợp lệ)
+ 15 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ phiếu hợp lệ) đối với trường hợp có đơn phúc khảo.
- Dự thi vòng 2:
+ 15 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ phiếu hợp lệ)
+ 40 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ phiếu hợp lệ) đối với trường hợp có đơn phúc khảo.
(Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề
nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định).
|
Các cơ quan có thẩm quyền thực
hiện theo phân cấp:
- Đối với các Sở, ban, ngành
thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần
Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ĐT: 0210 2222 555;
- Đối với UBND các huyện,
thành, thị thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
|
- 500.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi đối với trường hợp dưới 100 thí sinh;
- 400.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi đối với trường hợp từ 100 đến dưới 500 thí sinh;
- 300.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi đối với trường hợp từ 500 thí sinh trở lên.
|
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp
đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng
làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 04/2015/TT-BNV
ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số
15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng,
ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí dự tuyển, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức;
- Quyết định số
25/2016/QĐ-UBND ngày 17/8/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Phú Thọ.
|
8
|
Xét tuyển đặc cách viên chức
|
- 20 ngày làm việc, kể từ
ngày đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Các cơ quan có thẩm quyền thực
hiện theo phân cấp:
- Đối với các Sở, ban, ngành
thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần
Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ĐT: 0210 2222 555;
- Đối với UBND các huyện,
thành, thị thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp
đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng
làm việc và đền bù chi phí đào tạo bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức;
- Quyết định số
25/2016/QĐ-UBND ngày 17/8/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Phú Thọ.
|
9
|
Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức
|
Không quy định
|
Các cơ quan có thẩm quyền thực
hiện theo phân cấp:
- Đối với các Sở, ban, ngành
thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
Địa chỉ: Số 398 - Đường Trần
Phú - phường Tân Dân - TP Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ĐT: 0210 2222 555;
- Đối với UBND các huyện,
thành, thị thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
|
1. Thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức hạng I:
-1.400.000đồng/thí thí sinh/lần
đối với trường hợp dưới 50 thí sinh.
-1.300.000đồng/thí sinh/lần dự
thi đối với trường hợp từ 50 đến dưới 100 thí sinh:
-1.200.000đồng/thí sinh/lần dự
thi đối với trường hợp từ 100 thí sinh trở lên.
2. Thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III:
- 700.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi đối với trường hợp dưới 100 thí sinh
- 600.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi đối với trường hợp từ 100 đến dưới 500 thí sinh;
- 500.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi đối với trường hợp từ 500 thí sinh trở lên,
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài
thi.
|
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp
đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập
- Thông tư số 12/2012/TT-BNV
ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi
chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức;
- Quyết định số
25/2016/QĐ-UBND ngày 17/8/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Phú Thọ.
|
C. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
I. LĨNH VỰC XÂY DỰNG CHÍNH
QUYỀN
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
2.000465
|
Thành lập thôn mới, tổ dân phố
mới
|
Thông tư số 09/2017/TT-BNV
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố.
|
Xây dựng chính quyền
|
Sở Nội vụ
|
II. LĨNH VỰC CÔNG CHỨC VIÊN
CHỨC
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
|
Xếp ngạch, bậc lương đối với
trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được
tuyển dụng
|
Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế, bãi bỏ lĩnh vực Xây dựng chính quyền và lĩnh vực Công chức, viên chức, thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 968/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế, bãi bỏ lĩnh vực Xây dựng chính quyền và lĩnh vực Công chức, viên chức, thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ
429
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|