|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 606/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp Đắk Nông
Số hiệu:
|
606/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trương Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
26/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 606/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 26 tháng 04 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI
BỎ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY
SẢN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3177/QĐ-BNN-QLCL ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính thay
thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và
thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ Quyết định số
751/QĐ-BNN-QLCL ngày 06 tháng 3 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 79/TTr-SNN ngày 23 tháng 4 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính bị bãi bỏ; thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Quản lý chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Điều 2.
Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính và niêm yết, công khai tại Trung tâm hành chính công; UBND các huyện, thị
xã niêm yết, công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT và các PCT UBND Tỉnh;
- Các PCVP UBND Tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC, NCKSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THAY THẾ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG.
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
TT
|
Tên
TTHC
|
Thành
phần hồ sơ; số lượng hồ sơ; Mẫu đơn, tờ khai
|
Trình
tự thực hiện; Thời hạn giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
ATTP theo mẫu tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT ;
- Bản thuyết minh về điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo phụ lục
VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Gửi hồ sơ.
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ về
Trung tâm Hành chính công (Số 01 đường Điểu Ong, phường
Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông;
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
Bước 2:
Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Trung tâm Hành chính công. Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ công chức lập phiếu
biên nhận; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
công chức tiếp nhận hướng dẫn chi tiết, rõ ràng và có phiếu hướng dẫn hồ sơ để
người đến nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ theo quy định.
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
theo quy định, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc Trung tâm hành chính công
chuyển đến Phòng Quản lý chất lượng - Chi cục Phát triển nông nghiệp.
Bước 3:
Thẩm tra hồ sơ và thẩm định tại cơ sở.
a) Thẩm tra hồ sơ thẩm định xếp loại:
Đối với cơ sở đã được thẩm định xếp loại. Các cơ sở đã được thẩm định, xếp loại
theo quy định tại Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT (kết quả thẩm định còn hiệu lực),
Chi cục tiến hành xem xét kết quả thẩm định, nếu đạt thì cấp GCN, nếu không đạt
thông báo cho cơ sở.
b) Thẩm định thực tế tại cơ sở: Đối
với cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại. Chi cục Phát triển Nông nghiệp tiến
hành thành lập đoàn thẩm định thực tế điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tại
địa điểm sản xuất, kinh doanh của tổ chức/cá nhân theo quy định.
c) Thẩm tra tại cơ sở trường hợp thẩm
tra hồ sơ chưa đủ căn cứ. Chi cục Phát triển Nông nghiệp tiến hành thành lập
đoàn thẩm định thực tế điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tại địa điểm sản
xuất, kinh doanh của tổ chức/cá nhân theo quy định.
Bước 4:
Xử lý kết quả thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
- Sau khi thẩm định thực tế điều kiện
đảm bảo an toàn thực phẩm tại tổ chức/cá nhân:
+ Nếu đủ điều kiện, Phòng Quản lý
chất lượng tham mưu cho Lãnh đạo ban hành Giấy chứng nhận.
+ Nếu không đủ điều kiện thì thông
báo bằng văn bản để tổ chức/cá nhân biết và nêu rõ lý do.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả (Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hoặc văn bản thông báo không đạt) tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh.
b) Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc. Trong đó:
- Trung tâm HCC 0,5 ngày,
- Chi cục Phát triển Nông nghiệp:
10,5 ngày.
|
700.000
đồng
|
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT
ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày
22/3/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản
(trường hợp trước 6 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
ATTP theo mẫu tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT ;
- Bản thuyết minh về điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
Gửi hồ sơ.
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ (đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP) tại Trung tâm Hành
chính công (Số 01 đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị
xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết).
Bước 2:
Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công. Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp
lệ công chức lập phiếu biên nhận; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
công chức tiếp nhận hướng dẫn chi tiết, rõ ràng và có phiếu hướng dẫn hồ sơ để
người đến nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ theo quy định
- Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ theo quy định, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc Trung tâm hành chính công
chuyển đến Phòng Quản lý chất lượng - Chi cục Phát triển nông nghiệp.
Bước 3:
Thẩm tra hồ sơ và thẩm định tại cơ sở
a) Thẩm tra hồ sơ thẩm định xếp loại:
Đối với cơ sở đã được thẩm định xếp loại
Các cơ sở đã được thẩm định, xếp loại
theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT và kết quả thẩm định vẫn còn hiệu lực:
Phòng QLCL tiến hành xem xét biên bản thẩm định. Nếu đạt cấp GCN, nếu không đạt thông báo cho tổ chức/cá nhân.
b) Thẩm định tại cơ sở: Đối với cơ
sở chưa được thẩm định, xếp loại.
Các cơ sở chưa
được thẩm định, xếp loại, Chi cục tiến hành thành lập đoàn thẩm định thực tế
điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tại tổ chức/cá nhân để đánh giá theo quy
định.
c) Thẩm tra tại cơ sở trường hợp thẩm
tra hồ sơ chưa đủ căn cứ.
Đối với các cơ sở sau khi thẩm tra
hồ sơ chưa đủ căn cứ: thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định thực tế
tại tổ chức/cá nhân.
Bước 4:
Xử lý kết quả thẩm định và cấp Giấy chứng nhận ATTP
+ Sau khi thẩm định thực tế điều kiện
đảm bảo an toàn thực phẩm tại tổ chức/cá nhân đạt yêu cầu, Phòng Quản lý chất
lượng tham mưu cho Lãnh đạo ban hành Giấy chứng nhận. Trường hợp không đạt
thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do.
+ Tổ chức, cá nhân nhận kết quả (Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hoặc văn bản thông báo không đạt) tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh.
b) Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc. Trong đó:
- Trung tâm HCC 0,5 ngày,
- Chi cục Phát triển Nông nghiệp:
10,5 ngày.
|
700.000
đồng
|
|
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản
(trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin
trên Giấy chứng nhận ATTP)
|
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp Giấy lại chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
Gửi hồ sơ.
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông (Số 01 đường Điểu
Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy
định).
Bước 2:
Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ
và hợp lệ công chức lập phiếu biên nhận; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn chi tiết, rõ ràng và có phiếu hướng dẫn hồ
sơ để người đến nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ theo quy định, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc Trung tâm hành chính công
chuyển đến Phòng Quản lý chất lượng - Chi cục Phát triển nông nghiệp.
Bước 3:
Thẩm tra hồ sơ và thẩm định tại cơ sở.
a) Thẩm tra hồ sơ đối với trường hợp
mất, thất lạc, hư hỏng giấy chứng nhận, hoặc có sự thay đổi thông tin trên Giấy
chứng nhận nhưng không liên quan đến sản phẩm, con người, địa điểm sản xuất
kinh doanh: Chi cục xem xét hồ sơ cũ của tổ chức/cá nhân nộp. Nếu đạt cấp
GCN. Nếu không đạt thông báo cho tổ chức/cá nhân.
b) Thẩm định tại cơ sở: Đối với cơ
sở có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên GCN (trường hợp thông tin trên giấy
chứng nhận có liên quan đến sự thay đổi sản phẩm, thay đổi con người, thay đổi
địa điểm sản xuất, kinh doanh...): Chi cục thành lập đoàn thẩm định, tiến hành thẩm định thực tế tại địa điểm
sản xuất, kinh doanh của tổ chức/cá nhân.
Bước 4:
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
Sau khi thẩm định thực tế đạt yêu cầu,
phòng chuyên môn (Phòng Quản lý chất lượng) tham mưu cho Lãnh đạo ban hành Giấy
chứng nhận. Trường hợp không đạt, thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý
do.
+ Tổ chức/cá nhân nhận kết quả (GCN
cơ sở đủ điều kiện ATTP hoặc văn bản thông báo kết quả không đạt) tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh.
b) Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp GCN bị mất, thất
lạc, hư hỏng hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên GCN nhưng không liên
quan đến sản phẩm, con người, địa điểm sản xuất, kinh doanh: trong vòng 3
ngày làm việc cấp giấy chứng nhận (trong đó Trung tâm hành chính công 0,5
ngày).
- Đối với trường hợp có sự thay đổi,
bổ sung thông tin trên GCN có liên quan đến sự thay đổi sản phẩm, con người,
địa điểm sản xuất, kinh doanh: 05 ngày làm việc (trong đó Trung tâm hành
chính công 0,5 ngày).
|
* Đối với trường hợp thay đổi thông
tin trên Giấy chứng nhận và phải kiểm tra thực tế tại cơ sở: 700.000đ
* Trường hợp bị mất, thất lạc, hư hỏng
hoặc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên GCN
nhưng không liên quan đến sản phẩm, con người, địa điểm sản xuất, kinh doanh
(không phải kiểm tra thực tế tại cơ sở): không thu phí.
|
|
|
4
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản
|
a) Thành phần hồ sơ
* Đối với tổ chức:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy
định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT- BCT-BNNPTNT;
- Bản danh sách các đối tượng đề
nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
* Đối với cá nhân:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm;
- Bản sao giấy chứng minh thư nhân
dân;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và PTNT - Trung tâm Hành chính
công tỉnh Đắk Nông (Số 01 đường Điểu
Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
Bước 2:
Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và
PTNT - Trung tâm Hành chính công tỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, công chức
lập phiếu biên nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ thời gian trả kết quả; trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn chi tiết, rõ
ràng và có phiếu hướng dẫn hồ sơ để người đến nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đầy
đủ theo quy định.
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc Trung
tâm hành chính công chuyển đến Phòng Quản lý chất lượng - Chi cục Phát triển
nông nghiệp.
Bước 3.
Kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm.
Phòng QLCL báo cáo Lãnh đạo Chi cục,
chuẩn bị nội dung, thông báo thời gian kiểm tra cho tổ chức/cá nhân biết để
tiến hành làm bài kiểm tra theo quy định.
Bước 4.
Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
+ Sau khi kiểm tra kiến thức về
ATTP của tổ chức/cá nhân đạt yêu cầu theo quy định, Phòng QLCL tham mưu cho
Lãnh đạo Chi cục ban hành Giấy xác nhận kiến thức về ATTP. Trường hợp không đạt
thông báo bằng văn bản cho tổ chức/cá nhân.
+ Tổ chức, cá nhân nhận kết quả (Giấy
xác nhận kiến thức về ATTP hoặc văn bản thông báo kết quả không đạt) tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và PTNT - Trung tâm Hành chính
công tỉnh.
b) Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc. Trong đó:
- Trung tâm HCC 0,5 ngày,
- Chi cục Phát triển Nông nghiệp:
5,5 ngày.
|
30.000/người
|
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT- BYT-BCT-BNNPTNT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế,
Bộ trưởng Bộ Công thương, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày
22/3/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN.
TT
|
Tên
TTHC
|
Thành
phần hồ sơ; số lượng hồ sơ; Mẫu đơn, tờ
khai
|
Trình
tự thực hiện; Thời hạn giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
1
|
Cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
ATTP theo mẫu tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư 38/2018/TT- BNNPTNT;
- Bản thuyết minh về điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
Gửi hồ sơ
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản
phẩm nông, lâm, thủy sản quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quyết định số
360/QĐ-UBND, ngày 22/3/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông gửi hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- UBND cấp huyện, thị xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định)
Bước 2:
Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ,
nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Hồ sơ đầy
đủ hợp lệ, viết phiếu biên nhận hồ sơ trên đó ghi rõ thời gian trả kết quả.
Chuyển hồ sơ cho Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện, Phòng Kinh tế thị xã (gọi tắt
là cơ quan cấp giấy chứng nhận).
Bước
3. Thẩm tra hồ sơ và thẩm định tại cơ sở
a) Thẩm tra hồ sơ thẩm định xếp loại:
Đối với cơ sở đã được thẩm định xếp loại.
Các cơ sở đã được thẩm định, xếp loại
theo quy định tại Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT (kết quả thẩm định còn hiệu
lực), cơ quan cấp giấy chứng nhận tiến hành xem xét kết quả thẩm định, nếu đạt
thì cấp GCN, nếu không đạt thông báo cho cơ sở để khắc phục và thẩm định theo
quy định.
b) Thẩm định thực tế tại cơ sở: Đối
với cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại. Cơ quan cấp giấy chứng nhận tiến
hành thành lập đoàn thẩm định thực tế điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tại
địa điểm sản xuất, kinh doanh của tổ chức/cá nhân theo quy định.
c) Thẩm tra tại cơ sở trường hợp thẩm
tra hồ sơ chưa đủ căn cứ.
Cơ quan cấp giấy chứng nhận tiến
hành thành lập đoàn thẩm định thực tế điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tại
địa điểm sản xuất, kinh doanh của tổ chức/cá nhân theo quy định.
Bước 4:
Xử lý kết quả thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
Sau khi kiểm tra hồ sơ, thực tế điều
kiện đảm bảo ATTP của tổ chức/cá nhân theo hồ sơ yêu cầu:
+ Nếu đủ điều kiện thì tham mưu cấp
Giấy chứng nhận.
+ Nếu không đủ
điều kiện thì thông báo bằng văn bản.
Tổ chức/cá nhân nhận kết quả (Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hoặc văn bản thông báo không đạt) tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện, thị xã.
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
|
700.000
đồng
|
-
Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
-
Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính;
-
Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 22/3/2019 của UBND tỉnh Đắk
Nông.
|
|
2
|
Cấp lại
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 6 tháng tính đến ngày Giấy
chứng nhận ATTP hết hạn)
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
ATTP theo mẫu tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ;
- Bản thuyết minh về điều kiện đảm
bảo an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phục
lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
Gửi hồ sơ
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản
phẩm nông, lâm, thủy sản quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quyết định số
360/QĐ-UBND, ngày 22/3/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông gửi hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- UBND cấp huyện, thị xã. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định)
Bước 2:
Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ,
nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn
thiện hồ sơ. Hồ sơ đầy đủ hợp lệ, viết phiếu biên nhận hồ
sơ trên đó ghi rõ thời gian trả kết quả. Chuyển hồ sơ cho Phòng Nông nghiệp
và PTNT huyện, Phòng Kinh tế thị xã (gọi tắt là cơ quan cấp giấy chứng nhận).
Bước 3.
Thẩm tra hồ sơ và thẩm định tại cơ sở
a) Thẩm tra hồ sơ thẩm định xếp loại:
Đối với cơ sở đã được thẩm định xếp loại.
Các cơ sở đã
được thẩm định, xếp loại theo quy định tại Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT (kết
quả thẩm định còn hiệu lực), cơ quan cấp giấy chứng nhận tiến hành xem xét kết
quả thẩm định, nếu đạt thì cấp GCN, nếu không đạt thông báo cho cơ sở để khắc
phục và thẩm định theo quy định.
b) Thẩm định thực tế tại cơ sở: Đối
với cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại.
Cơ quan cấp giấy chứng nhận tiến
hành thành lập đoàn thẩm định thực tế điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tại
địa điểm sản xuất, kinh doanh của tổ chức/cá nhân theo quy định.
c) Thẩm tra tại cơ sở trường hợp thẩm
tra hồ sơ chưa đủ căn cứ.
Cơ quan cấp giấy chứng nhận tiến
hành thành lập đoàn thẩm định thực tế điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tại
địa điểm sản xuất, kinh doanh của tổ chức/cá nhân theo quy định.
Bước 4:
Xử lý kết quả thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
Sau khi kiểm tra hồ sơ thực tế điều
kiện đảm bảo ATTP của tổ chức/cá nhân theo hồ sơ yêu cầu:
+ Nếu đủ điều
kiện thì tham mưu cấp Giấy chứng nhận.
+ Nếu không đủ
điều kiện thì thông báo bằng văn bản.
Tổ chức/cá nhân nhận kết quả (Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hoặc văn bản thông báo không đạt) tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện, thị xã.
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
|
700.000
đồng
|
- Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT
ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 44/2018/TT- BTC ngày
07/5/2018 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày
22/3/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông.
|
|
3
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời
hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự
thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP)
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
ATTP theo mẫu tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ;
- Bản thuyết minh về điều kiện đảm
bảo an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phục
lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện.
Bước 1:
Gửi hồ sơ
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản
phẩm nông, lâm, thủy sản quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quyết định số
360/QĐ-UBND, ngày 22/3/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông gửi hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- UBND cấp huyện, thị xã.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định)
Bước 2:
Tiếp nhận hồ sơ.
Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ,
nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn
thiện hồ sơ. Hồ sơ đầy đủ hợp lệ, viết phiếu biên nhận hồ sơ trên đó ghi rõ thời
gian trả kết quả. Chuyển hồ sơ cho Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện, Phòng
Kinh tế thị xã (gọi tắt là cơ quan cấp giấy chứng nhận).
Bước 3:
Thẩm tra hồ sơ và thẩm định tại cơ sở.
a) Thẩm tra hồ sơ đối với trường hợp
mất, thất lạc, hư hỏng giấy chứng nhận, hoặc có sự thay đổi thông tin trên Giấy
chứng nhận nhưng không liên quan đến sản phẩm, con người, địa điểm sản xuất
kinh doanh: Xem xét hồ sơ cũ của tổ chức/cá nhân nộp. Nếu đạt cấp GCN. Nếu
không đạt thông báo cho tổ chức/cá nhân.
b) Thẩm định tại cơ sở: Đối với cơ
sở có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên GCN (trường hợp thông tin trên giấy
chứng nhận có liên quan đến sự thay đổi sản phẩm, thay đổi con người, thay đổi
địa điểm sản xuất, kinh doanh...): Thành lập đoàn thẩm định, tiến hành thẩm định
thực tế tại địa điểm sản xuất, kinh doanh của tổ chức/cá nhân.
Bước 4:
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
Sau khi kiểm tra hồ sơ thực tế điều
kiện đảm bảo ATTP của tổ chức/cá nhân theo hồ sơ yêu cầu:
+ Nếu đủ điều kiện thì tham mưu cho
cấp Giấy chứng nhận.
+ Nếu không đủ
điều kiện thì thông báo bằng văn bản.
Tổ chức/cá nhân nhận kết quả (Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hoặc văn bản thông báo không đạt) tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện, thị xã.
b) Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc.
|
* Đối với trường hợp thay đổi thông
tin trên Giấy chứng nhận và phải kiểm tra thực tế tại cơ sở: 700.000đ
* Trường hợp bị mất, thất lạc, hư hỏng
hoặc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên GCN nhưng không liên quan đến
sản phẩm, con người, địa điểm sản xuất, kinh doanh
(không phải kiểm tra thực tế tại cơ
sở): không thu phí.
|
Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT
ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 44/2018/TT- BTC ngày
07/5/2018 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày
22/3/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
4
|
Cấp
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
a) Thành phần hồ sơ
* Đối với tổ chức:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a
quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT- BYT-BCT-BNNPTNT;
- Bản danh sách các đối tượng đề
nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT- BYT-BCT-BNNPTNT;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
* Đối với cá nhân:
- Đơn đề nghị
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm;
- Bản sao giấy chứng minh thư nhân
dân;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
Gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức ATTP
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản
phẩm nông, lâm, thủy sản quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quyết định số
360/QĐ-UBND, ngày 22/3/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông gửi hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - UBND cấp huyện, thị xã.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định)
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11h; Buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16h30 phút
Bước 2:
Tiếp nhận hồ sơ.
Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ,
nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức/cá nhân hoàn
thiện hồ sơ. Hồ sơ đầy đủ hợp lệ, viết phiếu biên nhận hồ sơ trên đó ghi rõ
thời gian trả kết quả. Chuyển hồ sơ cho Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện,
Phòng Kinh tế thị xã (gọi tắt là cơ quan cấp giấy xác nhận).
Bước 3.
Kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm.
Cơ quan cấp Giấy xác nhận chuẩn bị
nội dung kiểm tra, thông báo thời gian kiểm tra cho tổ chức/cá nhân biết để
tiến hành làm bài kiểm tra theo quy định.
Việc kiểm tra kiến thức an toàn thực
phẩm được thực hiện bằng bộ câu hỏi trắc nghiệm bao gồm 30 câu, trong đó 20
câu về nội dung kiến thức chung, 10 câu về nội dung kiến thức chuyên ngành,
thời gian làm bài kiểm tra là 45 phút.
Bước 4.
Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
+ Sau khi kiểm tra kiến thức về
ATTP của tổ chức/cá nhân đạt yêu cầu theo quy định, Cơ quan cấp Giấy xác nhận
tham mưu cho Lãnh đạo ban hành Giấy xác nhận kiến thức về ATTP. Trường hợp
không đạt thông báo bằng văn bản cho tổ chức/cá nhân.
+ Tổ chức, cá nhân nhận kết quả (Giấy
xác nhận kiến thức về ATTP hoặc văn bản thông báo kết quả không đạt) tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND các huyện, thị xã.
b) Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc.
|
30.000/người
|
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT -BYT-BCT- BNNPTNT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế,
Bộ trưởng Bộ Công thương, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 44/2018/TT- BTC ngày
07/5/2018 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày
22/3/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ, THAY THẾ.
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ.
TT
|
Tên
thủ tục hành chính bị bãi bỏ
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung Sửa đổi, bổ sung, thay
thế
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
lần đầu
|
- Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm.
- Quyết định số 3177/QĐ-BNN-QLCL ,
ngày 09/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính thay thế, thủ tục hành chính
bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
|
Chi cục Phát triển nông nghiệp
|
2
|
Xác nhận lại nội dung quảng cáo thực
phẩm
|
2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THAY THẾ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm
thủy sản
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản
|
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT
ngày 25/12/2018 quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày
22/3/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy định cơ quan thẩm định,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Chi
cục Phát triển nông nghiệp
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
(trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản
(trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
|
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT
ngày 25/12/2018 quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày
22/3/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy định cơ quan thẩm định,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Chi
cục Phát triển nông nghiệp
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
(trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng,
thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản
(trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng,
thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP)
|
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT
ngày 25/12/2018 quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày
22/3/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy định cơ quan thẩm định,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện
an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Chi
cục Phát triển nông nghiệp
|
4
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm.
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản
|
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT
ngày 25/12/2018 quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày
22/3/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy định cơ quan thẩm định,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Chi
cục Phát triển nông nghiệp
|
Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ; thay thế lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 606/QĐ-UBND ngày 26/04/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ; thay thế lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
1.003
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|