ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1295/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 27 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CÁC LĨNH VỰC: GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP; BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 7 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế
hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 55/TTr-STP ngày 31 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa 05
(năm) thủ tục hành chính các lĩnh vực: Giám định tư pháp; Bán đấu giá tài sản
thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu (đính kèm).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, dự
thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu năm 2022, kèm Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được
thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo
cáo kiến nghị Bộ Tư pháp và các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC - VPCP (để
báo cáo);
- Bộ Tư pháp (để báo cáo, kiến nghị);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- ChV P.KS TTHC; ChV Tâm, P.NC;
- Lưu: VT, KSTTHC-43(TT-KSTT).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
PHƯƠNG ÁN
KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC: GIÁM ĐỊNH TƯ
PHÁP; BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1295/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2022 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Thủ tục Đăng
ký hoạt động văn phòng giám định tư pháp (2.000823.000.00.00.H04)
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ: Mẫu hóa “Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng giám
định tư pháp”.
* Lý do: Theo quy định tại Khoản 1,
Điều 14 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp, có quy định thành phần sơ của thủ
tục đăng ký hoạt động văn phòng giám định tư pháp, trong đó,
có quy định Đơn đề nghị đăng ký hoạt động, tuy nhiên, không quy định mẫu Đơn,
vì vậy, cần mẫu hóa Đơn đăng ký hoạt động văn phòng giám định tư pháp, để tạo điều kiện thuận lợi cho
tổ chức, cá nhân khi chuẩn bị hồ sơ, giảm thời gian, chi phí thực hiện thủ tục.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ
sung Khoản 1, Điều 14, Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 3.202.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 2.745.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 457.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14%.
2. Thủ tục Cấp
phép thành lập văn phòng giám định tư pháp (2.000890.000.00.00.H04)
2.1. Nội dung đơn giản hóa;
* Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ: Mẫu hóa “Đơn xin phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp”.
* Lý do: Theo quy định tại Khoản 1,
Điều 13 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp, có quy định thành phần sơ của thủ
tục Đăng ký thành lập văn phòng giám định tư pháp, trong đó, có quy định Đơn đề
nghị xin phép thành lập, tuy nhiên, không quy định mẫu Đơn, vì vậy, cần mẫu
hóa Đơn xin phép thành lập văn phòng giám định
tư pháp, để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá
nhân khi chuẩn bị hồ sơ, giảm thời gian, chi phí thực hiện thủ tục.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ
sung Khoản 1, Điều 13, Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 3.202.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.745.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 457.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14%.
3. Thủ tục Thay
đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của văn phòng giám định tư pháp
(2.000568.000.00.00.H04)
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ: Mẫu hóa “Đơn xin phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định”.
* Lý do: Theo quy định tại điểm a,
Khoản 3, Điều 17 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp, có quy định thành phần
sơ của thủ tục Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của
văn phòng giám định tư pháp, trong đó, có quy định Đơn đề nghị xin phép thay đổi,
bổ sung lĩnh vực giám định, tuy nhiên, không quy định mẫu Đơn, vì vậy, cần mẫu
hóa Đơn xin phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định tư pháp, để tạo điều
kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi chuẩn bị hồ sơ, giảm
thời gian, chi phí thực hiện thủ tục.
3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ
sung điểm a, Khoản 3, Điều 17, Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 3.202.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 2.745.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 457.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14%.
4. Thủ tục Chuyển
đổi loại hình văn phòng giám định tư pháp cấp tỉnh (1.001216.000.00.00.H04)
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ: Mẫu hóa “Đơn đề nghị chuyển đổi loại hình văn phòng giám định tư pháp cấp
tỉnh”.
* Lý do: Theo quy định tại điểm a, Khoản
2, Điều 19 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp, có quy định thành phần sơ của
thủ tục Chuyển đổi loại hình văn phòng giám định tư pháp cấp tỉnh, trong đó, có
quy định Đơn đề nghị chuyển đổi, tuy
nhiên, không quy định mẫu Đơn, vì vậy, cần mẫu hóa Đơn đề nghị chuyển đổi loại hình văn phòng giám định tư pháp cấp tỉnh, để tạo điều kiện thuận
lợi cho tổ chức, cá nhân khi chuẩn bị hồ sơ, giảm thời gian, chi phí thực hiện
thủ tục.
4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ
sung điểm a, Khoản 2, Điều 19, Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 3.202.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 2.745.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 457.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14%.
5. Thủ tục Đăng
ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản
(2.001247.000.00.00.H04)
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ: “Giấy
tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh”.
* Lý do: Theo quy định tại Khoản 2,
Điều 29 Luật Đấu giá tài sản, có quy định thành phần sơ của thủ tục Đăng ký hoạt
động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản, trong đó có quy định Giấy tờ
chứng minh về trụ sở của chi nhánh. Quy định này không cụ thể, rõ ràng, rất dễ
nhầm lẫn. Vì vậy, cần quy định rõ, cụ thể, chi tiết Giấy tờ chứng minh về trụ
sở của chi nhánh, là những loại giấy tờ gì, để tạo điều
kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi chuẩn bị hồ sơ, giảm thời gian, chi phí
đi, lại trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan nhà nước, đồng
thời, tránh sự nhũng nhiễu, yêu cầu của cơ quan, công chức tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ.
5.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ
sung Khoản 2, Điều 29 Luật Đấu giá tài sản.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 3.454.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 2.745.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 709.500 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21%.