ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1296/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 27 tháng 7
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI
ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 8 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 7 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 208/TTr-SNV ngày 27 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa 02 (hai) thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen
thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu (đính kèm).
Điều 2. Giao
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
năm 2022, kèm theo Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được thông qua tại Quyết định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo kiến nghị Bộ Nội vụ
và các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC - VPCP (để
báo cáo);
- Bộ Nội vụ (để báo cáo, kiến nghị);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- ChV P.KS TTHC; PP.HCTC-Nhàn;
- Lưu: VT, KSTTHC- 44(TT-KSTT).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
PHƯƠNG ÁN
KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1296/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Thủ tục Tặng Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đợt hoặc chuyên
đề (1.000898.000.00.00.1104)
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Bãi bỏ thủ tục Tặng Cờ thi đua
cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
theo đợt hoặc chuyên đề.
* Lý do: Căn cứ quy định tại Điều 12
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Khoản 1 và Khoản 2, Điều 8 Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật thi đua, khen thưởng, không quy định tặng thưởng Cờ thi đua theo đợt hoặc chuyên đề; đồng thời, có quy định Tặng
cờ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh cho tập thể có thành
tích xuất sắc, tiêu biểu, dẫn đầu cụm, khối thi đua.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ. Cụ thể, công bố bãi bỏ thủ tục Tặng
Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương theo đợt hoặc chuyên đề; công bố ban hành mới thủ tục Tặng cờ thi
đua cấp bộ, cấp tỉnh cho tập thể có thành
tích xuất sắc, tiêu biểu, dẫn đầu cụm, khối thi đua.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 122.242.120 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 39.627.940 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 82.614.180
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 67,59%.
2. Thủ tục Tặng thưởng Bằng khen
cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
về thành tích đột xuất (2.000422.000.00.00.H04)
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
(1) Bãi bỏ quy định thành phần hồ sơ:
“Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng cấp trình khen thưởng”.
(2) Có quy định cụ thể, quy định
riêng về thời hạn giải quyết thủ tục tặng thưởng thành
tích đột xuất.
* Lý do:
(1) Theo quy định tại Khoản 3, Điều
55 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng, việc tặng thưởng
Bằng khen về thành tích đột xuất được thực hiện theo trình tự thủ tục đơn giản,
bao gồm Tờ trình và Bản tóm tắt thành tích ghi rõ hành động và công trạng đạt
được; không quy định Biên bản họp xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của
cấp trình khen.
(2) Nhằm đảm bảo tính kịp thời, động
viên, khích lệ tinh thần cho tập thể, cá nhân lập được thành tích đột xuất,
việc xem xét, tặng thưởng cần có quy định riêng, quy định cụ thể thời hạn giải
quyết TTHC (05 ngày), không áp dụng chung thời hạn giải quyết TTHC như các
trường hợp thông thường khác..
2.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung Quyết định số
318/QĐ-BNV ngày 09 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nội vụ; cụ thể, bãi bỏ Biên bản bình xét của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng trong thành phần hồ sơ.
- Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2
Điều 48 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; cụ thể, bổ
sung quy định cụ thể, quy định riêng thời hạn giải quyết TTHC đối với trường
hợp tặng thưởng thành tích đột xuất.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 210.779.120 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 177.440.360 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 33.338.760
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15,82 %.