BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1298/QĐ-CHK
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 06 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ CỤC HÀNG
KHÔNG VIỆT NAM (PHIÊN BẢN 2.0)
CỤC
TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Công nghệ
thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn
thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ quy định về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
2097/QĐ-BGTVT ngày 06/11/2020 của Bộ Giao thông vận tải (GTVT) ban hành kiến
trúc Chính phủ điện tử Bộ GTVT (phiên bản 2.0);
Căn cứ Quyết định số
2269/QĐ-BGTVT ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Chương
trình Chuyển đổi số Bộ Giao thông vận tải đến năm 2025, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số
2434/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển
Chính phủ số và bảo
đảm an toàn thông tin mạng Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
651/QĐ-BGTVT ngày 29/5/2023 của Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam;
Theo đề nghị của
Trưởng phòng Khoa học, công nghệ và môi trường.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kiến trúc Chính phủ điện tử Cục Hàng không Việt
Nam phiên bản 2.0 (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
Giao Phòng Khoa học,
công nghệ và môi trường: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
xây dựng trình Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam kế hoạch triển khai các thành
phần của hệ thống kiến trúc tổng thể; Chủ trì cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện
tử của Cục Hàng không Việt Nam.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Cục Hàng không Việt Nam, Chánh Thanh tra hàng không Cục Hàng không
Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ GTVT (để báo cáo);
- Các Phó Cục trưởng;
- Lưu: VT, KHCNMT.
|
CỤC TRƯỞNG
Đinh Việt Thắng
|
PHỤ
LỤC
KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ CỤC HÀNG KHÔNG
VIỆT NAM (PHIÊN BẢN 2.0)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1298/QĐ-CHK ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Cục trưởng
Cục HKVN)
I.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Kiến trúc Chính phủ
điện tử Việt Nam phiên bản 2.0 được ban hành tại Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Kiến trúc Chính phủ
điện tử Bộ Giao thông vận tải phiên bản 2.0 được ban hành tại Quyết định số
2097/QĐ-BGTVT ngày 06/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Một số nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định
hướng đến 2025 được ban hành tại Nghị quyết số 17/NQ- CP ngày 07/3/2019 của
Chính phủ.
- Chương trình Chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020.
- Nhiệm vụ, quyền hạn
của Nhà chức trách hàng không theo quy định tại Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày
12/8/2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng không.
- Chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam được quy định tại
Quyết định số 651/QĐ-BGTVT ngày 29/5/2023 của Bộ Giao thông vận tải.
II.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Danh mục các từ viết
tắt, thuật ngữ sử dụng trong tài liệu Kiến trúc Chính phủ điện tử theo bảng
dưới đây:
TT
|
Thuật
ngữ/Từ viết tắt
|
Thông
tin/Mô tả/Ghi chú
|
1.
|
TTCP
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2.
|
Bộ GTVT
|
Giao thông vận tải
|
3.
|
Bộ TT&TT
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
4.
|
Cục HKVN
|
Cục Hàng không Việt
Nam
|
5.
|
HKVN
|
Hàng không Việt Nam
|
6.
|
HKDD
|
Hàng không dân dụng
|
7.
|
CPĐT
|
Chính phủ điện tử
|
8.
|
LGSP
|
Local Government
Service Platform: Trục tích hợp dữ liệu (dành cho các Tỉnh, Bộ, cơ quan ngang
Bộ …)
|
9.
|
NGSP
|
National Government
Service Platform: Trục tích hợp dữ liệu quốc gia
|
10.
|
CSDL
|
Cơ sở dữ liệu
|
11.
|
CNTT/IT
|
Công nghệ thông
tin/Information Technology
|
12.
|
ICAO
|
Tổ chức Hàng không
dân dụng Quốc tế
|
13.
|
API
|
Application
Programming Interface: Giao diện lập trình ứng dụng
|
14.
|
API Gateway
|
Cổng kết nối API
|
15.
|
ATTT
|
An toàn thông tin
|
16.
|
BI
|
Business
Intelligence: Báo cáo quản trị thông minh
|
17.
|
PET
|
Polyethylene
terephthalate: thẻ nhựa cao cấp
|
18.
|
HTTT
|
Hệ thống thông tin
|
19.
|
Ban QLDA
|
Ban Quản lý dự án
Cục Hàng không Việt Nam
|
20.
|
CHKSB
|
Cảng hàng không sân
bay
|
21.
|
TCATB
|
Tiêu chuẩn an toàn
bay
|
22.
|
QLHĐB
|
Quản lý hoạt động
bay
|
23.
|
ANHK
|
An ninh hàng không
|
24.
|
VTHK
|
Vận tải hàng không
|
25.
|
KHĐT
|
Kế hoạch đầu tư
|
26.
|
TC
|
Tài chính
|
27.
|
VP
|
Văn phòng
|
28.
|
TCCB
|
Tổ chức cán bộ
|
29.
|
TTCHK
|
Thanh tra Cục Hàng
không Việt Nam
|
30.
|
CHKSB
|
Cảng hàng không,
sân bay
|
31.
|
HHK
|
Hãng hàng không
|
32.
|
PCHTQT
|
Pháp chế - Hợp tác
quốc tế
|
33.
|
KHCNMT
|
Khoa học Công nghệ
và Môi trường
|
34.
|
DNDV
|
Doanh nghiệp/Tổ
chức/Cơ sở/Trung tâm cung cấp dịch vụ
|
35.
|
HCC
|
Hành chính công
|
III.
MỤC ĐÍCH, PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Mục đích
Kiến trúc CPĐT Cục
HKVN phiên bản 2.0 là tài liệu tham chiếu kỹ thuật để triển khai các nhiệm vụ,
dự án phục vụ xây dựng CPĐT Cục HKVN. Mục đích của việc ban hành Kiến trúc CPĐT
Cục HKVN 2.0:
- Xác định bản quy
hoạch tổng thể về ứng dụng CNTT của Cục HKVN, trong đó có các thành phần và mối
quan hệ giữa các thành phần, gắn liền ứng dụng CNTT với các hoạt động nghiệp
vụ.
- Cập nhật, bổ sung,
nâng cấp những hạng mục thành phần trong Kiến trúc 1.0 phù hợp với định hướng
chung của Bộ GTVT trong việc xây dựng CPĐT và định hướng Chính phủ số theo Chương
trình chuyển đổi số quốc gia; phù hợp với xu thế phát triển chung về kỹ thuật,
công nghệ trên thế giới.
- Tăng cường khả năng
kết nối, chia sẻ dữ liệu, dùng chung các tài nguyên CNTT trong các đơn vị trực
thuộc Cục HKVN, cũng như giữa Cục HKVN với Bộ GTVT, các cơ quan, tổ chức khác
trong ngành hàng không; hướng tới mục tiêu tiết kiệm chi phí, thời gian trong
hoạt động nội bộ của các cơ quan, đơn vị trong ngành HKDD Việt Nam, cung cấp
hiệu quả các dịch vụ công, dịch vụ tích hợp ngành hàng không cho người dân và
doanh nghiệp; coi người dân và doanh nghiệp là trung tâm.
- Tăng cường khả năng
giám sát, đánh giá hiệu quả việc đầu tư ứng dụng CNTT của Cục HKVN theo đúng lộ
trình đã được phê duyệt, hướng tới triển khai CPĐT đồng bộ; tránh việc đầu tư
trùng lặp, dàn trải, hiệu quả sử dụng mang tính ngắn hạn.
- Tăng cường khả năng
chuẩn hóa, bảo đảm ATTT trong triển khai CPĐT của Cục HKVN.
- Định hình một mô
hình kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu, tái cấu trúc cơ
sở hạ tầng thông tin.
- Làm cơ sở, nền tảng
để thực hiện quá trình chuyển đổi số một cách toàn diện của Cục HKVN, hướng đến
Chính phủ số và nền kinh tế số.
- Là cơ sở xác định
các thành phần, hệ thống CNTT cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai
CPĐT tại Cục HKVN; đề xuất và triển khai các nhiệm vụ về ứng dụng CNTT của Cục
HKVN giai đoạn trung hạn.
2. Phạm vi áp dụng
Kiến trúc CPĐT Cục
HKVN phiên bản 2.0 được áp dụng cho các hệ thống CNTT phục vụ công tác quản lý
nhà nước do Cục HKVN chủ trì hoặc chủ đầu tư. Các đơn vị thực hiện chức năng
chủ trì gồm: các phòng thuộc Cục HKVN, Văn phòng Cục HKVN, Thanh tra Cục HKVN,
các Cảng vụ hàng không miền Bắc, miền Trung và miền Nam.
Các hệ thống CNTT do
các cơ quan, doanh nghiệp trong ngành hàng không làm chủ đầu tư có thể tham
khảo để phù hợp với Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0.
IV.
TẦM NHÌN KIẾN TRÚC
Tầm nhìn Kiến trúc
CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 nhằm đạt được
các mục tiêu xây dựng CPĐT Cục HKVN phù hợp với xu thế chuyển đổi số, xây dựng
nền kinh tế số theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại Nghị quyết
số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
CPĐT giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025.
V.
NGUYÊN TẮC KIẾN TRÚC
1. Nguyên tắc chung
- Tương thích, kế
thừa, cập nhật Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 1.0.
- Phù hợp với khung Kiến
trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0 đã ban hành.
- Phù hợp với định
hướng, quy định ứng dụng CNTT, xây dựng CPĐT của Quốc gia, của Bộ GTVT; phù hợp
định hướng phát triển ngành HKDD Việt Nam; phù hợp xu thế phát triển kỹ thuật,
công nghệ từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
- Kiến trúc CPĐT Cục
HKVN phiên bản 2.0 thực hiện cập nhật những nội dung điều chỉnh so với Kiến
trúc CPĐT phiên bản 1.0, bao gồm:
o Cập nhật về các xu
thế phát triển công nghệ như điện toán đám mây, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo…
o Phân chia đúng theo
các nghiệp vụ chuyên ngành của Cục HKVN theo Quyết định số 651/QĐ-BGTVT ngày
29/5/2023 của Bộ GTVT.
o Chuẩn hóa về khái
niệm, bổ sung các thành phần thiếu sót tại phiên bản 1.0. Thể hiện được các
CSDL chuyên ngành của Cục HKVN cũng như các CSDL nền tảng ngành hàng không nói
riêng và Bộ GTVT nói chung.
- Kiến trúc CPĐT Cục
HKVN phiên bản 2.0 cần được triển khai xuyên suốt, thống nhất, đồng bộ, đảm bảo
việc triển khai có hiệu quả, tránh đầu tư trùng lặp và nâng cao hiệu quả quản
lý điều hành, nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp; xây dựng
CPĐT hướng tới Chính phủ số và nền kinh tế số.
2. Nguyên tắc cụ thể
- Nguyên tắc 1: Bám
sát Chiến lược phát triển CPĐT và lộ trình thực hiện chuyển đổi số của Chính
phủ, Bộ GTVT; các chỉ tiêu của Nghị quyết số 17/NQ- CP; các mục tiêu đánh giá
của ICT-Index, chuyển đổi số làm cơ sở để xây dựng Kiến trúc CPĐT Cục HKVN
phiên bản 2.0.
- Nguyên tắc 2: Bảo
đảm việc triển khai CPĐT Cục HKVN một cách thiết thực, hiệu quả.
- Nguyên tắc 3: Phù
hợp với quy trình nghiệp vụ ngành; thúc đẩy cải cách quy trình nghiệp vụ, hướng
đến đơn giản hóa, chuẩn hóa; tăng hiệu quả cung cấp dịch vụ công tốt hơn cho
người dân và doanh nghiệp.
- Nguyên tắc 4: Ưu
tiên phát triển các dịch vụ, ứng dụng, nền tảng dùng chung.
- Nguyên tắc 5: Áp
dụng hiệu quả các công nghệ số mới; khai thác sử dụng hiệu quả công nghệ điện
toán đám mây theo lộ trình phù hợp.
- Nguyên tắc 6: Triển
khai các giải pháp bảo mật, an toàn, an ninh thông tin ở mọi thành phần Kiến
trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 căn cứ theo nhu cầu thực tế và lộ trình triển
khai phù hợp.
- Nguyên tắc 7: Tuân
thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật về ứng dụng CNTT, phát triển
CPĐT của quốc gia và chuyên ngành GTVT.
- Nguyên tắc 8: Dữ
liệu cần được quản lý, vận hành, cập nhật thường xuyên, được chia sẻ và khai
thác, sử dụng chung chặt chẽ, hiệu quả. Không triển khai xây dựng các nội dung
thông tin, dữ liệu trùng lặp.
- Nguyên tắc 9: Thông
tin và các dịch vụ phải được truy nhập trên cơ sở bình đẳng. Tối đa việc tích
hợp và chia sẻ thông tin giữa các HTTT đã, đang và sẽ triển khai tại Cục HKVN;
bảo đảm sự kết nối liên thông giữa các HTTT của Cục HKVN với Bộ GTVT và các
HTTT của các cơ quan, doanh nghiệp trong ngành.
- Nguyên tắc 10: Tận
dụng tối đa hạ tầng, CSDL hiện có để thực hiện nâng cấp, cập nhật, đầu tư mới,
đảm bảo khai thác đồng bộ, hiệu quả.
VI.
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH HÀNG KHÔNG
Kế hoạch phát triển
ngành hàng không được xây dựng căn cứ vào chiến lược phát triển giao thông vận
tải HKVN đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được nêu tại Quyết định số
236/QĐ-TTg ngày 23/02/2018 của TTCP và Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 07/06/2023
của TTCP phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân
bay toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn tới năm 2050, cụ thể như sau:
- Thị trường vận tải
HKVN đứng trong nhóm 4 quốc gia hàng đầu ASEAN về sản lượng vận chuyển. Phát
triển đội tàu bay theo định hướng áp dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại. Phát
triển hệ thống cảng hàng không với công suất thiết kế đáp ứng nhu cầu vận
chuyển và năng lực chuyên chở. Hình thành và phát triển 3 trung tâm vận chuyển
hành khách, hàng hóa ngang tầm khu vực ASEAN. Phát triển hệ thống quản lý, bảo
đảm hoạt động bay hiện đại, tiên tiến trong khu vực Châu Á. Phát triển các loại
hình hàng không chung đáp ứng được nhu cầu kinh tế - xã hội. Từng bước phát
triển trình độ khoa học công nghệ hàng không ngang tầm khu vực ASEAN.
- Đến năm 2030, phát
triển hệ thống cảng hàng không theo hướng đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu
vận tải, hội nhập quốc tế sâu rộng; bảo vệ môi trường, tiết kiệm các nguồn tài
nguyên; bảo đảm quốc phòng, an ninh; nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh
tế, góp phần đưa nước ta cơ bản trở thành nước đang phát triển có công nghiệp
hiện đại, thu nhập trung bình cao vào năm 2030:
+ Về vận tải, tổng
sản lượng hành khách thông qua các cảng hàng không khoảng 275,9 triệu hành
khách (chiếm 1,5-2% thị phần vận tải giao thông và chiếm 3-4% tổng sản lượng
vận tải hành khách liên tỉnh). Tổng sản lượng hàng hóa thông qua các cảng hàng
không khoảng 4,1 triệu tấn (chiếm 0,05 -0,1% thị phần vận tải giao thông).
+ Về kết cấu hạ tầng:
ưu tiên tập trung đầu tư một số cảng hàng không lớn, đóng vai trò đầu mối tại
vùng thủ đô Hà Nội (Cảng hàng không quốc tế Nội Bài) và vùng Thành phố Hồ Chí
Minh (Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất và Long Thành); từng bước nâng cấp
và khai thác có hiệu quả các cảng hàng không hiện hữu, tiếp tục nghiên cứu, đầu
tư các cảng hàng không mới để nâng tổng công suất thiết kế hệ thống cảng hàng
không đáp ứng khoảng 294,5 triệu hành khách, phấn đấu trên 95% dân số có thể
tiếp cận tới cảng hàng không trong phạm vi 100km.
+ Đầu tư hệ thống cơ
sở hạ tầng, thiết bị quản lý bay theo hướng đồng bộ, hiện đại, ngang tầm khu
vực, đáp ứng nhu cầu vận tải. Từng bước đầu tư các trung tâm logistics, trung
tâm đào tạo, huấn luyện bay, bảo dưỡng sửa chữa máy bay và hệ thống trang thiết
bị bảo đảm hoạt động bay.
- Tầm nhìn đến 2050,
hình thành 02 trung tâm vận tải hàng không đầu mối trung chuyển quốc tế ngang
tầm khu vực tại vùng Thủ đô Hà Nội và vùng Thành phố Hồ Chí Minh. Đầu tư đưa
vào khai thác các cảng hàng không mới phấn đấu khoảng 97% dân số có thể tiếp
cận tới cảng hàng không trong phạm vi 100km. Mở rộng, nâng cấp các cảng hàng
không tại các trung tâm kinh tế vùng, đảm bảo nhu cầu phát triển kinh tế - xã
hội. Đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng và thiết bị bảo đảm hoạt động bay, đồng bộ,
hiện đại ngang tầm quốc tế; hình thành các trung tâm đào tạo, huấn luyện bay,
bảo dưỡng sửa chữa máy bay và hệ thống trang thiết bị bảo đảm hoạt động bay
hiện đại.
VII.
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
1. Mục tiêu tổng quát
Đầu tư hiện đại hóa
ứng dụng CNTT trong các hoạt động quản lý, điều hành ngành HKDD Việt Nam phù
hợp với xu thế chuyển đổi số của Chính phủ, Bộ GTVT và xây dựng nền kinh tế số
trong giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025: Từng bước hoàn thiện
HTTT phục vụ cho công tác quản lý nhà nước trong kiến trúc CPĐT Bộ GTVT (phiên
bản 2.0) và Chiến lược phát triển CPĐT hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 -
2025, định hướng đến năm 2030 nhằm đổi mới phương thức, lề lối làm việc; cung
cấp dịch vụ công trực tuyến, xây dựng cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung. Cụ thể
là đầu tư HTTT quản lý phương tiện, người điều khiển phương tiện và kết cấu hạ
tầng giao thông hàng không nhằm:
- Bảo đảm dữ liệu tập
trung, đồng nhất để hình thành CSDL chuyên ngành hàng không, sẵn sàng chia sẻ
để hình thành CSDL Bộ GTVT.
- Nâng cao năng suất
và hiệu quả công tác báo cáo, thống kê cũng như thực hiện nghiệp vụ quản lý của
Cục HKVN.
- Nâng cao hiệu quả
hoạt động quản lý, chỉ đạo điều hành của Cục HKVN trong công tác quản lý trong
ngành hàng không.
- 100% hồ sơ thủ tục
hành chính giải quyết thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục HKVN được quản lý
theo dõi tiến độ xử lý trên cổng dịch vụ công và hệ thống một cửa điện tử.
- Hoàn chỉnh môi
trường làm việc trực tuyến của Cục HKVN để bảo đảm 100% văn bản được xử lý,
trao đổi hoàn toàn điện tử (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật); ít
nhất 50% cuộc họp được thực hiện trực tuyến, rút ngắn từ 30%-50% thời gian họp,
giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua HTTT phục vụ họp và xử lý công
việc, văn phòng điện tử.
- Bảo đảm an toàn, an
ninh cho các hệ thống ứng dụng CNTT của Cục HKVN.
b) Tầm nhìn đến năm
2030
- Các hoạt động quản
lý, điều hành trong cơ quan nhà nước của Cục HKVN được chuyển đổi số một cách
toàn diện để có thể triển khai vận hành chủ yếu trên môi trường trực tuyến.
- Hoàn chỉnh hạ tầng
dữ liệu của ngành hàng không với các nguồn dữ liệu được cập nhật thường xuyên,
đầy đủ và chính xác.
- Người dân và doanh
nghiệp có thể tìm thấy và khai thác sử dụng hầu hết các loại dữ liệu của ngành
GTVT (trừ dữ liệu mật) trên cổng cung cấp dữ liệu mở.
- Áp dụng được các
tiêu chuẩn công nghệ đã triển khai ứng dụng hiệu quả trên thế giới vào ngành
hàng không để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
VIII.
KIẾN TRÚC HIỆN TẠI (PHIÊN BẢN 1.0)
1. Sơ đồ tổng quát
Căn cứ khung Kiến
trúc CPĐT Việt Nam phiên bản 2.0 đã được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
và Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0, sau đây là kiến trúc CNTT của Cục
HKVN:
Kiến trúc CNTT của
Cục HKVN không chỉ thể hiện các lớp và các hạng mục thành phần trong từng lớp,
Kiến trúc còn cho thấy mối liên kết ràng buộc giữa các HTTT trong và ngoài Cục.
HTTT của Cục sẽ kết nối với các hệ thống bên ngoài có liên quan như các hệ
thống của Bộ GTVT (quản lý văn bản, CSDL nền tảng), các hệ thống của Bộ Quốc
phòng, các tổ chức quốc tế có liên quan…
Mô hình CNTT của Cục
HKVN thể hiện mô hình thành phần, phân lớp, cung cấp một cái nhìn tổng quan cho
nhiều đối tượng khác nhau (Lãnh đạo Bộ GTVT; lãnh đạo Cục; các cơ quan, đơn vị
trong Cục; cán bộ nghiệp vụ chuyên môn; cán bộ lập kế hoạch; người thiết kế hệ
thống, người triển khai các hệ thống thành phần…) về các thành phần cơ bản cần
có trong Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0.
2. Lớp người dùng
Các đối tượng người
dùng, tương tác đối với các hệ thống ứng dụng CNTT bao gồm:
- Lãnh đạo Bộ GTVT.
- Lãnh đạo các cấp
của Cục.- Người dân.
- Cán bộ Cục.
- Doanh nghiệp/tổ
chức.
3. Kênh giao tiếp
Kênh giao tiếp là các
hình thức, phương tiện qua đó người sử dụng truy cập thông tin, dịch vụ, ứng
dụng nghiệp vụ. Các kênh truy cập, kết nối chính trong Kiến trúc bao gồm:
- Web, Portal.
- Ứng dụng trên thiết
bị di động.
- Email/SMS.
- Tổng đài hỗ trợ.
- Các API cung cấp
kết nối với các hệ thống khác.
- Trung tâm chỉ đạo điều
hành tập trung của Cục: Đây là một kênh đầu vào mới. Đây là nơi cung cấp các
phương thức, công cụ để Lãnh đạo Cục nắm bắt nhanh thông tin toàn ngành, cũng
như truy cập thông tin, dịch vụ phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành. Các phương
thức, công cụ phổ biến trong Hệ thống chỉ đạo điều hành bao gồm:
o Màn hình quản lý điều
hành tập trung toàn ngành (Dashboard).
o Giao diện khai thác
thông tin (Web/App).
o Các tiện ích phụ
trợ như: Hệ thống tương tác tự động Chatbot, Hệ thống bình chọn (voting,
rating); Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến; Hệ thống giám sát hình ảnh
thời gian thực qua camera, …
4. Kiến trúc nghiệp
vụ
Kiến trúc nghiệp vụ
cho thấy góc nhìn khái quát về các lĩnh vực nghiệp vụ chính đang có và cần cung
cấp, bổ sung, nâng cấp thêm của Cục HKVN, bao gồm 3 lĩnh vực nghiệp vụ: (1)
Nghiệp vụ chuyên ngành; (2) Nghiệp vụ quản lý hành chính và (3) Nghiệp vụ chỉ
đạo điều hành ngành hàng không.
5. Nghiệp vụ chuyên
ngành
Bao gồm các nghiệp vụ
chính:
- Quản lý CHKSB: Quy
hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc, quy
hoạch chi tiết CHKSB; Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng của
cảng hàng không, sân bay; trình mở, đóng cảng hàng không, sân bay; thiết lập,
bảo vệ, duy trì chất lượng HTTT bảo đảm hoạt động khai thác tại CHKSB và các
nghiệp vụ khác.
- Quản lý vận chuyển
hàng không: tổ chức thực hiện các biện pháp phát triển thị trường vận chuyển
hàng không; trình cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không và các nghiệp
vụ khác.
- Kiểm soát an ninh
hàng không: tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện về an ninh
hàng không; công tác kiểm soát an ninh nội bộ đối với nhân viên hàng không;
công tác bảo vệ HTTT chuyên ngành hàng không và các nghiệp vụ khác.
- Đảm bảo an toàn
hàng không: trình ban hành và tổ chức giám sát chương trình an toàn hàng không
quốc gia, chương trình an toàn đường cất hạ cánh; Tổ chức cung cấp dịch vụ đọc,
kiểm tra và phân tích tham số bay, thiết bị ghi âm buồng lái của tàu bay cho
người khai thác tàu bay; khai báo, điều tra tai nạn lao động trên phương tiện
vận tải đường hàng không và các nghiệp vụ khác.
- Quản lý tàu bay và
khai thác tàu bay: Quản lý giao dịch bảo đảm đối với tàu bay; Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát việc thiết kế, sản xuất, thử nghiệm tàu bay, trang bị, thiết bị
lắp trên tàu bay.
- Quản lý hoạt động
bay: trình phê duyệt phương án thiết lập, điều chỉnh, hủy bỏ, công bố đường
hàng không, vùng trời sân bay, vùng thông báo bay; trình phê duyệt thành lập và
hoạt động của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay; Quản lý việc
tổ chức khai thác đường hàng không, vùng trời sân bay, vùng trời cho hoạt động
hàng không và các nghiệp vụ khác.
- Bảo vệ môi trường:
quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy tắc về bảo vệ môi trường, sử dụng năng
lượng tiết kiệm, ứng phó biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí CO2; Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát về bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm, ứng phó biến
đổi khí hậu, giảm phát thải khí CO2 trong hoạt động hàng không dân dụng.
6. Nghiệp vụ quản lý
hành chính:
Kế hoạch đầu tư, tài
chính, tổ chức cán bộ, khoa học công nghệ, quản lý doanh nghiệp, hợp tác quốc
tế, thanh tra, pháp chế, và các nghiệp vụ hành chính văn phòng.
Nghiệp vụ chỉ đạo điều
hành lĩnh vực hàng không: bao gồm các nghiệp vụ chính như: tổng hợp thông tin,
thống kê báo cáo, phối hợp xử lý tình huống dựa trên số liệu, điều phối nguồn
lực, ra quyết định dựa trên đánh giá tổng thể tình hình, …
7. Kiến trúc ứng dụng
Kiến trúc ứng dụng
cục HKVN được chia thành 4 mảng bao gồm: Ứng dụng nghiệp vụ chuyên ngành; Ứng
dụng dịch vụ hành chính công; Ứng dụng hành chính nội bộ và Hệ thống báo cáo và
phân tích dữ liệu ngành.
Ứng dụng nghiệp vụ
chuyên ngành: Quản lý thông tin máy bay, huấn luyện phi công và nhân viên hàng
không (CASORT); Quản lý thông tin về giờ cất/hạ cánh của các hãng hàng không
quốc tế, nội địa (SLOTMAN); Thiết kế phương thức bay (PANADES)…
Ứng dụng dịch vụ hành
chính công: Bao gồm tập các ứng dụng phục vụ giải quyết dịch vụ công và thủ tục
hành chính cho người dân và doanh nghiệp thông qua cổng dịch vụ công, một cửa
điện tử.
Ứng dụng hành chính
nội bộ: Là các ứng dụng phục vụ tin học hóa công việc văn phòng của Cục và theo
lĩnh vực hành chính như quản lý đầu tư, quản lý kế hoạch, quản lý cán bộ, quản lý
tài sản, …
Hệ thống báo cáo và
phân tích dữ liệu ngành: Là hệ thống báo cáo số liệu, tổng hợp và phân tích
giúp lãnh đạo Cục, lãnh đạo Bộ GTVT nắm được số liệu, xu hướng, xu thế trong
lĩnh vực hàng không.
8. Kiến trúc nền tảng
tích hợp, dùng chung
Là lớp nền tảng cung
cấp các dịch vụ tích hợp, dùng chung trong Cục như nền tảng Trung tâm quản trị điều
hành (IOC), quản lý danh mục dùng chung trong Cục, thanh toán điện tử, ký số…
Thông qua nền tảng
chia sẻ, tích hợp dữ liệu, các hệ thống CNTT của Cục HKVN sẽ được thao tác, kết
nối và chia sẻ dữ với các hệ thống bên trong và bên ngoài. Cụ thể:
- Kết nối, tích hợp
phục vụ triển khai các dịch vụ công trực tuyến; tích hợp với cổng dịch vụ công
của Bộ GTVT và quốc gia.
- Tích hợp phục vụ
kết nối, chia sẻ giữa các CSDL nghiệp vụ chuyên ngành với dữ liệu dùng chung
của Bộ GTVT (Ví dụ: chia sẻ CSDL phương tiện với Bộ GTVT).
- Tích hợp phục vụ
kết nối, chia sẻ với các đối tác như: Hệ thống thanh toán trực tuyến; hệ thống
dịch vụ chữ ký số, hệ thống chuyển phát nhanh, …
- Kết nối, tích hợp
với Trung tâm chỉ đạo điều hành của Bộ GTVT.
9. Kiến trúc kho tích
hợp dữ liệu
Kiến trúc dữ liệu
được tổ chức thành 04 khối: CSDL chuyên ngành, CSDL dùng chung, kho dữ liệu,
các dịch vụ dữ liệu. Cụ thể:
- CSDL chuyên ngành:
Dữ liệu dịch vụ công; dữ liệu dự án; CSDL tàu bay; CSDL kết cấu hạ tầng
(CHKSB); CSDL người lái (phi công, nhân viên hàng không); CSDL doanh nghiệp
hàng không.
- CSDL dùng chung:
Phương tiện; thiết bị sử dụng trong hàng không; doanh nghiệp; cán bộ, công
chức, viên chức; văn bản quy phạm pháp luật; giấy phép; danh mục dùng chung;
văn bản điều hành; …
- Kho dữ liệu: Nền
tảng quản trị, khai thác dữ liệu như Data lake phục vụ việc tổng hợp, chuẩn
hóa, phân tích và khai phá dữ liệu theo nhu cầu.
- Dịch vụ dữ liệu:
Bao gồm các dịch vụ như: Dịch vụ thu thập, tổng hợp dữ liệu; dịch vụ tích hợp
dữ liệu; dịch vụ phân tích và xử lý dữ liệu; dịch vụ phân phối, cung cấp dữ
liệu.
10. Lớp hạ tầng trung
tâm dữ liệu và kết nối
Kiến trúc hạ tầng, kỹ
thuật, công nghệ cung cấp các hệ thống phần cứng/phần mềm, mạng, thiết bị đầu
cuối, thiết bị bảo mật ATTT, cũng như hạ tầng cơ sở vật chất đảm bảo để triển
khai các ứng dụng CNTT, bao gồm các thành phần chính sau đây:
- Cơ sở hạ tầng mạng
phục vụ kết nối bao gồm: Mạng nội bộ (LAN); mạng WAN; kết nối mạng truyền số
liệu chuyên dùng với Bộ GTVT.
- Trung tâm dữ liệu,
phòng máy chủ: Gồm các máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ, cáp mạng,
nguồn điện, thiết bị làm mát, thiết bị giám sát quản lý (môi trường, an ninh,
vận hành); các nền tảng khối chuỗi (dành cho định hướng mở rộng phạm vi Kiến
trúc); hạ tầng ảo hóa.
- Thiết bị truy cập
đầu cuối: Bao gồm các thiết bị cá nhân (máy tính cá nhân, máy tính xách tay,
thiết bị di động và thiết bị hỗ trợ cá nhân khác); thiết bị IOT dùng trong đo
kiểm hàng không v.v…
- Công cụ quản lý và
giám sát hạ tầng dịch vụ: Thành phần này giúp cho các dịch vụ hoạt động thông
suốt, hiệu quả và cũng giúp tăng tính sẵn sàng của toàn bộ hệ thống.
11. Kiến trúc ATTT
Kiến trúc ATTT xuyên
suốt tất cả các tầng trong mô hình Kiến trúc CNTT của Cục HKVN. Thành phần này
có thể được triển khai thông qua việc xây dựng Trung tâm giám sát ATTT mạng cho
Cục hoặc thuê dịch vụ giám sát ATTT của bên thứ ba (dịch vụ SOC).
12. Kiến trúc dịch vụ
quản trị vận hành
Kiến trúc dịch vụ
quản trị và vận hành cũng là thành phần xuyên suốt tất cả các tầng trong mô
hình Kiến trúc CNTT của Cục HKVN. Thành phần này có thể được triển khai thông
qua việc xây dựng hệ thống giám sát vận hành của Cục hoặc thuê dịch vụ giám sát
của bên thứ ba.
13. Môi trường và
chính sách
Môi trường và chính
sách là thành phần xuyên suốt, ảnh hưởng đến việc triển khai toàn bộ các thành phần
trong kiến trúc CNTT của Cục HKVN. Tùy thuộc vào chính sách ưu tiên của Cục,
các thành phần tương ứng trong mô hình sẽ được triển khai theo kiến trúc này để
đảm bảo việc thực thi chính sách một cách hiệu quả nhất.
14. Đánh giá ưu,
nhược điểm của Kiến trúc Chính phủ điện tử Cục HKVN phiên bản 1.0
Ưu điểm:
Kiến trúc CPĐT Cục
HKVN phiên bản 1.0 được ban hành tại Quyết định số 263/QĐ-CHK ngày 09/02/2022
với tên gọi là Kiến trúc tổng thể hệ thống CNTT Cục HKVN phù hợp với định hướng
phát triển CNTT của Cục HKVN tại thời điểm ban hành.
Hạn chế:
Trong bối cảnh hiện
tại, những nội dung còn hạn chế của Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 1.0:
- Một số nội dung
trong kiến trúc CPĐT phiên bản 1.0 thiếu thông tin, chưa chuẩn hóa đáp ứng đúng
yêu cầu về ứng dụng, dữ liệu của Cục HKVN ở thời điểm hiện tại.
- Lớp kiến trúc
nghiệp vụ chưa phân chia đúng, đầy đủ theo quy định về chức năng nhiệm vụ của
Cục HKVN tại Quyết định số 651/QĐ-BGTVT ngày 29/5/2023 của Bộ GTVT.
- Lớp kiến trúc dữ
liệu: Chưa chuẩn hóa về khái niệm, đang được gọi là Kiến trúc kho tích hợp dữ
liệu. Chưa phân chia theo đúng các khối CSDL như các CSDL chuyên ngành, CSDL
nền tảng. Chưa thể hiện được các CSDL chuyên ngành của Cục HKVN cũng như các
CSDL nền tảng ngành hàng không nói riêng và Bộ GTVT nói chung. Chưa có mô hình
kiến trúc dữ liệu tổng thể.
- Lớp nền tảng tích
hợp chia sẻ dữ liệu đang được gọi là nền tảng tích hợp, dùng chung. Thiếu sót
nhiều thành phần như trục tích hợp/cổng tích hợp/cổng kết nối để thực hiện việc
chia sẻ dữ liệu. Chưa thể hiện được các dịch vụ dùng chung, chia sẻ dữ liệu
theo các nghiệp vụ chuyên ngành của Cục HKVN. Chưa có mô hình kiến trúc nền
tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu tổng thể.
- Lớp kiến trúc hạ
tầng kỹ thuật công nghệ chưa chuẩn hóa về khái niệm: đang được gọi là Hạ tầng
trung tâm dữ liệu và kết nối.
- Chưa có mô hình
kiến trúc dữ liệu tổng thể.
- Chưa có mô hình
kiến trúc ứng dụng tổng thể
- Chưa có mô hình kiến
trúc nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu tổng thể.
- Lớp kiến trúc ATTT:
Chưa nêu được các nội dung bảo đảm ATTT; các nguyên tắc triển khai kiến trúc
ATTT; các thành phần bảo đảm ATTT; các nội dung cần thực hiện để bảo đảm ATTT;
các giải pháp kỹ thuật bảo đảm ATTT
Kiến trúc CPĐT Cục
HKVN phiên bản 2.0 sẽ bổ sung mới và khắc phục các thiếu sót ở phiên bản 1.0
nêu trên.
IX.
KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ CỤC HKVN, PHIÊN BẢN 2.0
1.
Sơ đồ tổng quát
Căn cứ kiến trúc CPĐT
Việt Nam phiên bản 2.0 đã được Bộ TT&TT ban hành và kiến trúc Chính phủ
điện tử Bộ GTVT phiên bản 2.0, sau đây là Sơ đồ tổng quát Kiến trúc CPĐT Cục
HKVN phiên bản 2.0:
Theo hình trên, sơ đồ
tổng quát Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 được chia thành các lớp sau
đây:
- Người sử dụng
- Kênh truy cập
- Kiến trúc nghiệp vụ
- Kiến trúc ứng dụng
- Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu
- Kiến trúc dữ liệu
- Kiến trúc hạ tầng,
kỹ thuật, công nghệ
- Kiến trúc ATTT
- Quản lý, chỉ đạo
Kiến trúc CPĐT Cục
HKVN phiên bản 2.0 không chỉ thể hiện các lớp và các hạng mục thành phần trong
từng lớp, kiến trúc còn cho thấy mối liên kết ràng buộc giữa các HTTT trong và
ngoài Cục HKVN. HTTT của Cục HKVN sẽ kết nối với các hệ thống bên ngoài có liên
quan như:
- Các hệ HTTT, phần
mềm của Bộ GTVT: bao gồm các hệ thống nghiệp vụ, điều hành dùng chung như hệ
thống một cửa điện tử, hệ thống dịch vụ công, hệ thống quản lý văn bản … cũng
như các hệ thống nghiệp vụ chuyên ngành của các Cục, đơn vị của Bộ GTVT.
- Trục tích hợp dữ
liệu LGSP của Bộ GTVT: thông qua LGSP của Bộ GTVT thì các hệ thống của Cục HKVN
có thể tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các HTTT, phần mềm của Bộ GTVT
cũng như các HTTT, phần mềm của các đơn vị khác (như các Bộ khác, tỉnh …) thông
qua trục tích hợp dữ liệu quốc gia NGSP và có thể khai thác các CSDL quốc gia
như dân cư, doanh nghiệp, thuế …
- HTTT, phần mềm của
đơn vị khác như các Bộ, các tỉnh, các tổ chức quốc tế …
- Trục tích hợp dữ
liệu quốc gia NGSP.
- Các HTTT, phần mềm
của các hãng, nhà cung cấp … trên toàn thế giới (3rd parties).
Kiến trúc CPĐT Cục
HKVN phiên bản 2.0 thể hiện mô hình thành phần, phân lớp, cung cấp một cái nhìn
tổng quan cho nhiều đối tượng khác nhau.
Mô tả tổng quan về
các thành phần cơ bản trong sơ đồ tổng thể được trình bày dưới đây:
1.1. Lớp người sử
dụng
Các đối tượng người
dùng, tương tác đối với các hệ thống ứng dụng CNTT trong Kiến trúc CPĐT Cục
HKVN phiên bản 2.0 bao gồm:
- Người dân/Doanh
nghiệp.
- Cục HKVN: Lãnh đạo
Cục, lãnh đạo phòng/đơn vị trực thuộc, cán bộ, công chức, viên chức.
- Bộ GTVT/Đơn vị
thuộc Bộ GTVT.
- Tổ chức quốc tế:
ICAO …
- Bộ/Ngành/Địa
phương/Đơn vị quản lý nhà nước.
- Đơn vị, tổ chức
khác.
1.2. Kênh truy cập
Kênh truy cập là các
hình thức, phương tiện qua đó người sử dụng truy cập thông tin, dịch vụ, ứng
dụng nghiệp vụ. Các kênh truy cập, kết nối chính trong Kiến trúc CPĐT Cục HKVN
phiên bản 2.0 bao gồm:
- Web/Portal/Cổng kết
nối API
- App trên thiết bị
di động
- Email/SMS
- Tổng đài hỗ trợ
- Kênh giao tiếp
khác.
- Trung tâm chỉ đạo, điều
hành: Đây là một kênh đầu vào mới, là mục tiêu hướng tới một hệ thống chỉ đạo điều
hành tập trung, là nơi cung cấp các phương thức, công cụ để lãnh đạo Cục cũng
như lãnh đạo các phòng ban, đơn vị trực thuộc nắm bắt nhanh thông tin toàn
ngành hàng không cũng như truy cập thông tin, dịch vụ phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành. Các phương thức, công cụ phổ biến trong hệ thống chỉ đạo điều hành
bao gồm:
o Màn hình quản lý điều
hành tập trung toàn ngành (Dashboard).
o Giao diện khai thác
thông tin (Web/App).
o Các tiện ích phụ
trợ như: Hệ thống tương tác tự động Chatbot, Hệ thống bình chọn (voting,
rating); Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến; Hệ thống giám sát hình ảnh
thời gian thực qua camera, …
1.3. Kiến trúc nghiệp
vụ
Kiến trúc nghiệp vụ
trong Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 cho thấy góc nhìn khái quát về các
lĩnh vực nghiệp vụ chính đang có và cần cung cấp, bổ sung, nâng cấp thêm của
Cục HKVN. Kiến trúc nghiệp vụ cung cấp được thiết kế để đảm bảo đúng nhiệm vụ
và quyền hạn của Cục HKVN được quy định tại Quyết định số 651/QĐ-BGTVT ngày
29/5/2023 của Bộ GTVT quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Cục
HKVN, bao gồm các nội dung chính sau đây:
- Thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của Nhà chức trách hàng không theo quy định tại Nghị định số
66/2015/NĐ-CP ngày 12/8/2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng
không.
- Xây dựng, trình Bộ
trưởng Bộ GTVT dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm; các chương trình, dự án quốc gia, đề án phát
triển, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và định mức kinh
tế-kỹ thuật chuyên ngành HKDD.
- Tổ chức thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế-kỹ thuật chuyên ngành HKDD sau khi
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành. Phê duyệt định mức kinh tế-kỹ thuật
chuyên ngành HKDD theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng Bộ GTVT.
- Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật liên quan đến ngành HKDD, đề xuất phương án xử lý những quy
phạm pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, trái pháp luật hoặc không còn phù hợp;
kiểm soát thủ tục hành chính lĩnh vực HKDD theo quy định của pháp luật; thực
hiện công tác kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật và thực hiện pháp
luật trong lĩnh vực HKDD; thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức thông tin,
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về HKDD. Tổ chức thông tin, tuyên
truyền về cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển; tiếp nhận và trả lời kiến
nghị của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan đến HKDD.
Ban hành các tài liệu, sổ tay hướng dẫn về bảo đảm an ninh, an toàn hàng không,
khai thác cảng hàng không, sân bay, bảo đảm hoạt động bay, vận chuyển hàng
không, thực hiện thủ tục hành chính, xử lý vi phạm hành chính về hàng không dân
dụng.
- Về quản lý cảng
hàng không, sân bay:
o Xây dựng, trình Bộ
GTVT đề án quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn
quốc, quy hoạch cảng hàng không, sân bay (trừ sân bay chuyên dùng).
o Thẩm định, trình Bộ
GTVT để trình TTCP quyết định việc mở, đóng cảng hàng không, sân bay; tổ chức
công bố việc đóng cảng hàng không, sân bay (trừ sân bay chuyên dùng); thực hiện
nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trong việc góp ý kiến đối
với dự án xây dựng công trình cảng hàng không, sân bay theo phân công, phân
cấp, ủy quyền của Bộ trưởng; quyết định đưa vào khai thác, ngừng khai thác công
trình hàng không theo quy định của pháp luật.
o Quản lý, giám sát
thực hiện quy hoạch cảng hàng không, sân bay (trừ sân bay chuyên dùng); công bố
quy hoạch cảng hàng không, sân bay, cấp sân bay và thông số kỹ thuật của cảng
hàng không, sân bay; công bố năng lực khai thác của cảng hàng không, sân bay;
tổ chức quản lý sử dụng đất cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp
luật.
o Chủ trì, phối hợp
hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay; chỉ
đạo bố trí nơi làm việc cho các cơ quan quản lý nhà nước làm việc thường xuyên
tại cảng hàng không, sân bay; chỉ đạo, hướng dẫn Cảng vụ hàng không thực hiện
các nhiệm vụ quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công theo quy định.
o Phối hợp với ủy ban
nhân dân các cấp và cơ quan có thẩm quyền quản lý khu vực lân cận cảng hàng
không, sân bay.
o Chỉ đạo việc thiết
lập, bảo vệ, duy trì chất lượng HTTT bảo đảm hoạt động khai thác tại cảng hàng
không, sân bay; việc nối mạng dữ liệu tại cảng hàng không, sân bay; quản lý số
liệu thống kê về lưu lượng chuyến bay, hành khách, hàng hóa thông qua cảng hàng
không, sân bay.
o Quản lý, sử dụng,
khai thác, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định của pháp luật
và phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
- Về quản lý vận
chuyển hàng không và hàng không chung:
o Xây dựng, trình Bộ
GTVT chính sách phát triển vận chuyển hàng không và hàng không chung; tổ chức
thực hiện các biện pháp phát triển thị trường vận chuyên hàng không.
o Thẩm định, trình Bộ
GTVT hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không,
Giấy phép kinh doanh hàng không chung; đề nghị Bộ GTVT hủy bỏ Giấy phép kinh
doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung; tổ chức
đăng ký Điều lệ vận chuyển của các hãng hàng không theo quy định.
o Trình Bộ GTVT chỉ
định hãng HKVN khai thác đường bay đến các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa có nhu cầu thiết yếu về vận
chuyển hàng không công cộng.
o Cấp, cấp lại, hủy
bỏ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương
mại.
o Cấp, cấp lại, thu
hồi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé cho hãng hàng
không nước ngoài; Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp.
o Tổ chức cấp, thu
hồi, điều chỉnh quyền vận chuyển hàng không; phê duyệt các hợp đồng hợp tác
liên quan đến quyền vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung; chấp
thuận việc thuê, cho thuê tàu bay giữa tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá
nhân nước ngoài.
- Về quản lý tàu bay
và khai thác tàu bay:
o Quản lý giao dịch
bảo đảm đối với tàu bay theo quy định của pháp luật;
o Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát việc thiết kế, sản xuất, thử nghiệm tàu bay, trang bị, thiết bị
lắp trên tàu bay.
- Về quản lý hoạt
động bay:
o Xây dựng, trình Bộ
GTVT phương án thiết lập, điều chỉnh, hủy bỏ, công bố đường hàng không; vùng
trời sân bay; vùng trời cho hoạt động hàng không chung; vùng thông báo bay đề
nghị Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế giao Việt Nam quản lý.
o Thẩm định, trình Bộ
GTVT đề án thành lập và hoạt động của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm
hoạt động bay; hướng dẫn, chỉ đạo việc thiết lập cơ sở, hệ thống thiết bị kỹ
thuật và công tác cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay; hướng dẫn chuyên môn
nghiệp vụ liên quan đến quản lý hoạt động bay. o Quản lý việc tổ chức khai thác
đường hàng không, vùng trời sân bay, vùng trời cho hoạt động hàng không chung
trong vùng trời Việt Nam, vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý; cấp, sửa đổi,
hủy bỏ phép bay hàng không dân dụng và ban hành, phối hợp ban hành phương thức
bay tại sân bay, quy chế bay trong khu vực sân bay theo quy định.
o Thiết lập, điều
chỉnh, hủy bỏ, công bố, phân công khu vực trách nhiệm của cơ sở cung cấp dịch
vụ bảo đảm hoạt động bay; công bố hoặc thông báo khu vực cấm bay, khu vực hạn
chế bay, khu vực nguy hiểm, khu vực xả nhiên liệu, thả hành lý, hàng hóa từ tàu
bay; công bố các bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không và danh mục chướng
ngại vật tự nhiên, nhân tạo có thể ảnh hưởng đến an toàn hoạt động bay.
o Phối hợp với cơ
quan, đơn vị của Bộ Quốc phòng và cơ quan liên quan khác trong việc tổ chức, sử
dụng vùng trời, thiết lập, công bố, quản lý bề mặt giới hạn chướng ngại vật
hàng không và danh mục chướng ngại vật tự nhiên, nhân tạo có thể ảnh hưởng đến
an toàn của hoạt động bay hàng không dân dụng; phối hợp quản lý hoạt động bay
dân dụng và quân sự, quản lý hoạt động bay đặc biệt, tìm kiếm cứu nạn, quản lý,
sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ hàng không theo quy định.
- Về an toàn hàng
không:
o Xây dựng, trình Bộ
GTVT ban hành chương trình an toàn hàng không quốc gia, chương trình an toàn
đường cất hạ cánh; tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
o Tổ chức cung cấp
dịch vụ đọc, kiểm tra và phân tích tham số bay, thiết bị ghi âm buồng lái của
tàu bay cho người khai thác tàu bay.
o Tổ chức kiểm tra về
an toàn, vệ sinh lao động trên phương tiện vận tải đường hàng không; thực hiện
khai báo, điều tra tai nạn lao động trên phương tiện vận tải đường hàng không
theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Về an ninh hàng
không:
o Xây dựng, trình Bộ
GTVT ban hành Chương trình an ninh hàng không Việt Nam, Chương trình kiểm soát
chất lượng an ninh hàng không Việt Nam, Chương trình đào tạo huấn luyện an ninh
hàng không Việt Nam; tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
o Hướng dẫn, chỉ đạo
công tác kiểm soát an ninh nội bộ đối với nhân viên hàng không; công tác bảo vệ
HTTT chuyên ngành hàng không.
o Phối hợp với cơ
quan, đơn vị của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính và cơ
quan có liên quan khác trong việc đánh giá nguy cơ uy hiếp an ninh hàng không
để tính toán mức độ rủi ro đối với hoạt động hàng không dân dụng; phòng ngừa và
đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động HKDD; duy trì trật tự
kỷ luật tại cảng hàng không, sân bay, trên tàu bay.
o Thẩm định thiết kế
đối với kết cấu hạ tầng hàng không về các yêu cầu, tiêu chuẩn an ninh hàng
không.
o Quyết định cấm vận
chuyển bằng đường hàng không đối với các đối tượng vi phạm pháp luật theo quy
định.
o Quyết định áp dụng,
hủy bỏ cấp độ kiểm soát an ninh hàng không tăng cường theo quy định.
- Về bảo vệ môi
trường:
o Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát theo thẩm quyền pháp luật về bảo vệ môi trường, sử dụng năng
lượng tiết kiệm, ứng phó biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí CO2 trong hoạt động HKDD.
o Tổ chức thực hiện
quản lý về bảo vệ môi trường trong hoạt động HKDD thuộc phạm vi, thẩm quyền
được giao theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Về phát triển nguồn
nhân lực ngành hàng không:
o Tham mưu, trình Bộ
GTVT ban hành chính sách, biện pháp phát triển nguồn nhân lực ngành hàng không;
theo dõi và đôn đốc thực hiện.
o Hướng dẫn, chỉ đạo
công tác đào tạo, huấn luyện nhân viên hàng không; chủ trì công tác phối hợp
giữa các đơn vị trong ngành hàng không trong việc đào tạo nhân viên hàng không
theo quy định của pháp luật.
o Tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng, huấn luyện nội bộ cho các đơn vị thuộc Cục.
- Về quản lý dự án
đầu tư trong lĩnh vực hàng không:
o Thực hiện thẩm
quyền quyết định đầu tư, nhiệm vụ của chủ đầu tư, nhiệm vụ của cơ quan chuyên
môn về xây dựng đối với công tác bảo trì kết cấu hạ tầng hàng không và dự án
đầu tư xây dựng công trình hàng không cụ thể theo phân công, phân cấp, ủy quyền
của Bộ trưởng.
o Thực hiện nhiệm vụ
của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng đối với dự án đầu tư xây
dựng theo phương thức đối tác công tư về hàng không dân dụng theo quy định của
pháp luật và phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
o Lập, trình Bộ GTVT
kế hoạch thực hiện quy hoạch; giám sát việc thực hiện đầu tư xây dựng theo quy
định về hàng không dân dụng được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Về giá, phí, lệ
phí:
o Xây dựng, trình Bộ
GTVT để Bộ đề nghị Bộ Tài chính quy định mức phí, lệ phí chuyên ngành hàng
không theo quy định.
o Thẩm định phương án
giá, trình Bộ trưởng quyết định giá dịch vụ trong lĩnh vực hàng không theo quy
định;
o Quản lý giá, phí,
lệ phí trong lĩnh vực hàng không theo quy định.
- Về tài chính, tài
sản công:
o Quản lý tài chính,
tài sản và nguồn ngân sách được giao theo quy định của pháp luật; được sử dụng
kinh phí từ ngân sách Nhà nước cấp, từ nguồn thu phí của Cảng vụ hàng không,
nguồn thu từ phí, lệ phí và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
o Cục HKVN được áp
dụng cơ chế tài chính đặc thù theo quy định của cấp có thẩm quyền.
o Tổ chức thực hiện
việc thu, nộp, điều chuyển các khoản phí, lệ phí và quản lý, sử dụng nguồn thu
phí được để lại theo quy định của pháp luật.
- Về hợp tác quốc tế:
o Xây dựng, trình Bộ
GTVT phê duyệt chương trình, kế hoạch hợp tác quốc tế về hàng không và tổ chức
thực hiện.
o Xây dựng, trình Bộ
GTVT đề xuất việc ký kết hoặc gia nhập các điều ước quốc tế về hàng không.
o Tham gia đàm phán điều
ước quốc tế theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng; tổ chức đàm phán, ký kết
thỏa thuận, chương trình hợp tác quốc tế về hàng không theo quy định.
o Tổ chức thực hiện điều
ước quốc tế, quy định, nghị quyết, tiêu chuẩn, khuyến cáo thực hành, hướng dẫn
của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế và các tổ chức hàng không quốc tế khác
mà Việt Nam tham gia; thực hiện các thỏa thuận quốc tế về hàng không mà Việt
Nam đã ký kết, gia nhập.
- Tổ chức thực hiện
công tác nghiên cứu khoa học, phát triển, ứng dụng và chuyển giao công nghệ
trong lĩnh vực HKDD; xây dựng, triển khai chương trình, dự án ứng dụng CNTT,
xây dựng cơ sở dữ liệu, dịch vụ thông tin phục vụ công tác quản lý và khai thác
trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Về thanh tra: Thực
hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo, phản ánh, kiến nghị, thực hiện phòng, chống tham nhũng, xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng và tổ chức
thực hiện chương trình cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương
trình cải cách hành chính nhà nước của Bộ GTVT.
- Quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, công chức, viên chức, người lao động; thực hiện chế độ tiền
lương, các chế độ, chính sách đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật
đối với công chức, viên chức, người lao động của Cục theo quy định của pháp
luật và phân cấp của Bộ trưởng.
Căn cứ vào các nội
dung trên, kiến trúc nghiệp vụ của Cục HKVN bao gồm các thành phần sau đây:
- Nghiệp vụ lĩnh vực
chuyên ngành
- Nghiệp vụ khác
- Nghiệp vụ chỉ đạo điều
hành ngành hàng không.
Nghiệp vụ lĩnh vực
chuyên ngành bao gồm các nghiệp vụ chính phục vụ quản lý ngành hàng không, cụ
thể:
- Quản lý cảng hàng
không, sân bay.
- Tiêu chuẩn an toàn
bay.
- Quản lý hoạt động
bay.
- Vận tải hàng không.
- An ninh hàng không.
- Khoa học, công nghệ
& môi trường.
- Thanh tra hàng
không.
- Khác.
Nghiệp vụ khác bao
gồm các nghiệp vụ:
- Tài chính.
- Văn phòng: quản lý
tài sản, quản lý văn bản …
- Khác.
Nghiệp vụ chỉ đạo điều
hành lĩnh vực hàng không bao gồm:
- Tổng hợp thông tin,
thống kê báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình hoạt động, phối hợp
liên ngành trong HKDD.
- Phối hợp xử lý tình
huống dựa trên số liệu, điều phối nguồn lực, ra quyết định dựa trên đánh giá
tổng thể tình hình đối với vận tải hàng không, an toàn hàng không, an ninh hàng
không …
- Nghiệp vụ khác phục
vụ chỉ đạo điều hành lĩnh vực hàng không.
1.4. Kiến trúc ứng
dụng
Căn cứ kiến trúc
nghiệp vụ sẽ hình thành kiến trúc ứng dụng tương ứng. Trong Kiến trúc CPĐT Cục
HKVN phiên bản 2.0 thì kiến trúc ứng dụng sẽ được chia thành các ứng dụng theo
đặc thù, cụ thể:
- Ứng dụng nghiệp vụ
chuyên ngành: bao gồm các ứng dụng tương ứng nghiệp vụ ngành hàng không. Cụ
thể:
o Ứng dụng nghiệp vụ
quản lý cảng hàng không, sân bay;
o Ứng dụng nghiệp vụ
tiêu chuẩn an toàn bay;
o Ứng dụng nghiệp vụ
quản lý hoạt động bay;
o Ứng dụng nghiệp vụ
vận tải hàng không;
o Ứng dụng nghiệp vụ
an ninh hàng không;
o Ứng dụng nghiệp vụ
khoa học, công nghệ và môi trường;
o Ứng dụng nghiệp vụ
thanh tra hàng không;
o Ứng dụng nghiệp vụ
khác.
- Ứng dụng nghiệp vụ
khác: bao gồm các khối ứng dụng sau đây
o Ứng dụng dịch vụ
hành chính công: bao gồm các ứng dụng phục vụ việc giải quyết dịch vụ công, thủ
tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp, tổ chức thông qua các hệ thống như
cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công Bộ GTVT, một cửa điện tử Bộ GTVT,
hệ thống dịch vụ công Cục HKVN …
o Ứng dụng hành chính
nội bộ: bao gồm các ứng dụng phục vụ xử lý nghiệp vụ hành chính nội bộ Cục HKVN
cũng như phục vụ tin học hóa công việc của Cục HKVN theo các lĩnh vực hành
chính như quản lý tài chính, quản lý tài sản …
o Ứng dụng tổng hợp:
bao gồm các ứng dụng phục vụ công tác quản lý tổng hợp chung ngành hàng không
như tổng hợp số liệu, báo cáo thống kê … đối với từng chuyên ngành như an ninh,
an toàn, vận tải, hoạt động bay …
- Ứng dụng quản lý
chỉ đạo điều hành: bao gồm các ứng dụng phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành
chung toàn ngành hàng không như tổng hợp giám sát thông tin vận tải hàng không
theo thời gian thực; thống kê và tổng hợp số liệu để hỗ trợ điều hành, giám sát
cũng như xử lý tình huống, hỗ trợ lãnh đạo các cấp ra quyết định …
1.5. Nền tảng tích
hợp chia sẻ dữ liệu
Trong Kiến trúc CPĐT
Cục HKVN phiên bản 2.0, nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu là tầng nằm giữa tầng
ứng dụng và tầng CSDL. Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu bao gồm:
- Cổng kết nối API
(API Gateway): là đầu mối tích hợp chia sẻ dữ liệu giữa các HTTT, phần mềm, ứng
dụng của Cục HKVN với LGSP, các HTTT, các phần mềm, các ứng dụng, các trục tích
hợp dữ liệu khác … của Bộ GTVT, của các Bộ/Ban/Ngành, của các cơ quan, đơn vị
khác. Cổng kết nối API sẽ cung cấp các nhóm API chính sau đây:
o Danh mục của Bộ
GTVT/Hàng không: bao gồm API của các dữ liệu danh mục của Bộ GTVT cũng như của
ngành hàng không được sử dụng chung như danh mục quốc gia, danh mục cảng hàng
không sân bay, danh mục hãng hàng không …
o Danh mục của Quốc
gia/Bộ khác: bao gồm API của các dữ liệu danh mục Quốc gia cũng như của Bộ khác
như CSDL công dân, CCCD; CSDL doanh nghiệp …
o CSDL: bao gồm API
của các CSDL chuyên ngành hàng không như danh sách đen, danh sách cấm bay;
phương tiện, người điều khiển phương tiện; kết cấu hạ tầng …
o Nghiệp vụ: bao gồm
API của các nghiệp vụ chuyên ngành như quản lý cảng, tiêu chuẩn an toàn, quản
lý hoạt động bay, an ninh, vận tải, thanh tra …
o Khác: các API khác
- Dịch vụ tích hợp
chia sẻ dữ liệu của các ứng dụng nghiệp vụ khác: bao gồm các API của các ứng
dụng nghiệp vụ khác, các HTTT, phần mềm, ứng dụng của Cục HKVN. Cụ thể bao gồm
các nhóm API chính sau đây:
o Thủ tục hành chính:
bao gồm các API của các hệ thống, phần mềm ứng dụng phục vụ xử lý thủ tục hành
chính, dịch vụ công, một cửa điện tử …
o Quản lý hành chính
& nghiệp vụ khác: bao gồm các API của các hệ thống, phần mềm ứng dụng như
quản lý văn bản và hồ sơ công việc, quản lý cán bộ, các nghiệp vụ khoa học công
nghệ, các nghiệp vụ tài chính …
o Chuyên ngành: các API
của các hệ thống, phần mềm ứng dụng chuyên ngành quản lý cảng, tiêu chuẩn an
toàn, quản lý hoạt động bay, an ninh, vận tải, thanh tra …
o Khác.
Cổng kết nối API
ngoài nhiệm vụ phục vụ tích hợp kết nối chia sẻ dữ liệu của các HTTT, phần mềm,
ứng dụng của Cục HKVN thì sẽ đóng vai trò kết nối đến các thành phần khác, cụ
thể bao gồm các thành phần chính sau:
- Các HTTT, phần mềm
của Bộ GTVT: bao gồm các hệ thống nghiệp vụ, điều hành dùng chung như hệ thống
một cửa điện tử, hệ thống dịch vụ công, hệ thống quản lý văn bản … cũng như các
hệ thống nghiệp vụ chuyên ngành của các Cục, đơn vị của Bộ GTVT.
- Trục tích hợp dữ
liệu LGSP của Bộ GTVT: thông qua LGSP của Bộ GTVT thì các hệ thống của Cục HKVN
có thể tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các HTTT, phần mềm của Bộ GTVT
cũng như các HTTT, phần mềm của các đơn vị khác (như các Bộ khác, tỉnh …) thông
qua trục tích hợp dữ liệu quốc gia NGSP và có thể khai thác các CSDL quốc gia
như dân cư, doanh nghiệp, thuế …
- HTTT, phần mềm của
đơn vị khác như các Bộ, các tỉnh, các tổ chức quốc tế …
- Trục tích hợp dữ
liệu quốc gia NGSP.
- Các HTTT, phần mềm
của các hãng, nhà cung cấp … trên toàn thế giới (3rd parties).
Thông qua nền tảng
chia sẻ tích hợp dữ liệu thì các HTTT, phần mềm, ứng dụng trong Cục HKVN sẽ
được kết nối, liên thông với nhau và với các HTTT, phần mềm, ứng dụng bên ngoài
Cục HKVN như:
- Kết nối, tích hợp
phục vụ triển khai các dịch vụ công trực tuyến; tích hợp với cổng dịch vụ công
của Bộ GTVT và quốc gia.
- Tích hợp phục vụ
kết nối, chia sẻ giữa các CSDL nghiệp vụ chuyên ngành với dữ liệu dùng chung
của Bộ GTVT (Ví dụ: chia sẻ CSDL phương tiện với Bộ GTVT).
- Tích hợp phục vụ
kết nối, chia sẻ với các đối tác như: Hệ thống thanh toán trực tuyến; hệ thống
dịch vụ chữ ký số, hệ thống chuyển phát nhanh, …
- Kết nối đến các
HTTT dùng chung của Chính phủ như Hệ thống báo cáo quốc gia; Hệ thống quản lý,
trao văn bản giữa Chính phủ và Bộ/Ban/Ngành; Hệ thống cổng dịch vụ công quốc
gia …
- Kết nối đến các
CSDL quốc gia như CSDL dân cư, CSDL doanh nghiệp, CSDL bảo hiểm, CSDL y tế,
CSDL đất đai …
1.6. Kiến trúc dữ
liệu
Trong Kiến trúc CPĐT
Cục HKVN phiên bản 2.0, kiến trúc dữ liệu được tổ chức thành các khối:
- CSDL danh mục: bao
gồm các CSDL danh mục sẽ được sử dụng chung cho toàn bộ các HTTT, phần mềm, ứng
dụng ngành hàng không. Cụ thể:
o Danh mục của Bộ
GTVT
o Danh mục của ngành
hàng không
o Danh mục của quốc
gia
o Danh mục của tổ
chức quốc tế
o Danh mục khác
- CSDL dịch vụ hành
chính công: bao gồm các CSDL của các ứng dụng phục vụ việc giải quyết dịch vụ
công, thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp, tổ chức thông qua các hệ
thống như cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công Bộ GTVT, một cửa điện
tử Bộ GTVT, hệ thống dịch vụ công Cục HKVN.
- CSDL hành chính nội
bộ: bao gồm các CSDL của các ứng dụng phục vụ xử lý nghiệp vụ hành chính nội bộ
Cục HKVN cũng như phục vụ tin học hóa công việc của Cục HKVN theo các lĩnh vực
hành chính như:
o Quản lý tài chính
o Quản lý tài sản
o Quản lý văn bản và
hồ sơ công việc
o Quản lý văn bản quy
phạm pháp luật
o Khác
- CSDL chuyên ngành:
bao gồm các CSDL của các ứng dụng phục vụ các phòng ban chuyên ngành của Cục
HKVN như:
o Quản lý cảng hàng
không sân bay
o Tiêu chuẩn an toàn
bay
o An ninh hàng không
o Quản lý hoạt động
bay
o Vận tải hàng không
o Khoa học công nghệ
& môi trường
o Thanh tra hàng
không
o Khác
- Khác: được tổ chức
theo các nhu cầu của người sử dụng, theo yêu cầu nghiệp vụ như dữ liệu đặc tả
metadata; dữ liệu tổng hợp, báo cáo thống kê đối với các bài toán nghiệp vụ
chuyên ngành riêng biệt như an toàn, an ninh … cũng như phục vụ bài toàn tổng
hợp toàn ngành hàng không; phục vụ tìm kiếm, khai thác dữ liệu …
- Big data: Cục HKVN
hướng tới xây dựng kho dữ liệu big data là nơi tập hợp tất cả các dữ liệu của
ngành hàng không để tổng hợp, báo cáo thống kê cũng như khai thác dữ liệu phục
vụ công tác chuyên ngành cũng như tiến tới thực hiện các nghiệp vụ phân tích
thống kê, dự báo hỗ trợ các cấp lãnh đạo, các đối tượng người dùng khác nhau
trong việc ra quyết định. Big data này được phân loại thành dữ liệu phục vụ xử
lý nghiệp vụ chuyên ngành; dữ liệu phục vụ công tác tổng hợp, báo cáo, thống
kê; dữ liệu phục vụ công tác tìm kiếm, khai thác dữ liệu …
1.7. Kiến trúc hạ
tầng kỹ thuật công nghệ
Trong Kiến trúc CPĐT
Cục HKVN phiên bản 2.0, kiến trúc hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ cung cấp các hệ
thống phần cứng/phần mềm, mạng, thiết bị đầu cuối, thiết bị bảo mật ATTT, cũng
như hạ tầng cơ sở vật chất đảm bảo để triển khai các ứng dụng CNTT, bao gồm các
thành phần chính sau đây:
+ Hạ tầng kỹ thuật
gồm: Trung tâm dữ liệu; máy chủ vật lý; thiết bị lưu trữ; mạng truyền dẫn;
thiết bị mạng; thiết bị bảo mật; thiết bị điện; thiết bị làm mát; công cụ quản
trị hạ tầng; trang thiết bị; hạ tầng vật lý phục vụ ảo hóa.
+ Môi trường, công cụ
nền tảng chạy ứng dụng gồm: Hệ điều hành, hệ quản trị CSDL, môi trường ảo hóa,
công cụ nền tảng chạy ứng dụng khác.
+ Nền tảng phát triển
ứng dụng gồm: Nền tảng Devops, công nghệ BigData, Cloud computing, AI, Machine
learning, block chain, Chatbot, công cụ phân tích dữ liệu, ....
+ Thiết bị truy cập
đầu cuối gồm: Máy tính, thiết bị di động, bảng điện tử, thiết bị thu phát dữ
liệu, thiết bị truy cập đầu cuối khác.
1.8. Kiến trúc an
toàn thông tin
Trong Kiến trúc CPĐT
Cục HKVN phiên bản 2.0, kiến trúc ATTT xuyên suốt tất cả các tầng trong mô hình
Kiến trúc CPĐT của Cục HKVN, là môi trường đảm bảo ATTT đối với các HTTT, phần
mềm, ứng dụng phục vụ CPĐT và hướng đến Chính phủ số của Cục HKVN. Trong đó,
Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 được xây dựng dựa trên các mục tiêu về
nghiệp vụ và yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, quy trình, dữ liệu, ứng dụng, dịch vụ
cần thiết để triển khai Chính phủ điện tử của Cục HKVN trong bối cảnh hiện tại
và phục vụ phát triển trung hạn (2021-2025).
Việc tổ chức bảo đảm
ATTT bao gồm:
- Dựa trên cơ sở định
hướng tổ chức quản lý chỉ đạo từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các chính
sách cùng các kiểm soát an toàn nội bộ CPĐT của Cục HKVN được xác định thông
qua việc phân tích, đánh giá rủi ro và các mối đe doạ đối với tài sản thuộc
CPĐT, các giải pháp đảm bảo ATTT có thể được triển khai đồng thời vào các lớp,
phân lớp trong Kiến trúc CPĐT tương ứng với các kiểm soát an toàn an ninh.
- Song song với các
giải pháp đảm bảo ATTT được triển khai theo phân lớp, cần thực hiện việc triển
khai các giải pháp đồng bộ nhằm quản lý rủi ro và điểm yếu an toàn dữ liệu;
quản lý chính sách ATTT xuyên suốt tất cả các lớp, phân lớp.
- Ngoài ra, để đảm
bảo các chính sách ATTT được quản lý, cập nhật và được thực thi đầy đủ, các
giải pháp ATTT được triển khai một cách hiệu quả trong Cục HKVN, công tác đảm
bảo ATTT còn cần có thành phần giám sát, kiểm soát ATTT độc lập, chuyên nghiệp,
tin cậy. Thành phần này có thể được triển khai thông qua việc xây dựng Trung
tâm giám sát ATTT mạng cho toàn bộ Cục HVKN và/hoặc thuê dịch vụ giám sát ATTT
của bên thứ ba (dịch vụ SOC).
1.9. Quản lý chỉ đạo
Trong Kiến trúc CPĐT
Cục HKVN phiên bản 2.0, quản lý chỉ đạo là một thành phần không thể tách rời
khi thực hiện xây dựng, triển khai CPĐT Cục HKVN. Cụ thể bao gồm:
- Chính sách: xây
dựng, hoàn thiện về mặt chính sách để phục vụ triển khai CPĐT Cục HKVN, cụ thể
bao gồm các nội dung chính sau:
o Chiến lược đầu tư
phát triển CNTT của Cục HKVN và các đơn vị trực thuộc; các đơn vị ngành hàng
không.
o Tiêu chuẩn, quy
chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật.
o Quy chế quản lý.
o Cập nhật kiến trúc
CNTT tổng thể ngành hàng không.
- Quản lý chỉ đạo, điều
hành bao gồm các nội dung chính sau:
o Ban chỉ đạo, điều
hành, tổ giúp việc, tổ chuyên gia về Chuyển đổi số và Chính phủ điện tử Cục
HKVN.
o Quy trình đầu tư.
o Quy trình khai
thác, vận hành.
o Quy trình chia sẻ,
cập nhật dữ liệu.
Một số giải pháp về
chính sách như sau:
- Rà soát, hoàn thiện
hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các bộ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để
tăng cường ứng dụng CNTT trong tổng thể ngành hàng không.
- Xây dựng, ban hành
các quy định hướng dẫn về thu thập, xử lý, tổng hợp thông tin hỗ trợ quản lý, điều
hành tại các cấp quản lý của ngành hàng không nhằm triển khai Nghị định số
47/2020/NĐ-CP của Chính phủ về kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà
nước.
- Xây dựng, ban hành
kế hoạch xây dựng và triển khai CNTT trong từng giai đoạn phù hợp với định
hướng CNTT của Bộ GTVT và yêu cầu thực tế tại Cục HKVN.
- Tuyên truyền nâng
cao nhận thức của các cấp lãnh đạo và cán bộ trong toàn ngành hàng không về vai
trò của ứng dụng CNTT và việc sử dụng dữ liệu nhằm nâng cao hiệu quả của công
tác quản lý, điều hành trong thời kỳ chuyển đổi số.
- Xây dựng chính sách
khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng các hệ thống dịch vụ ứng
dụng CNTT để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực hàng không;
hướng tới cung cấp các dịch vụ hỗ trợ kết nối ngành hàng không, các tiện ích
đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế số.
- Phát triển hạ tầng
chia sẻ dữ liệu mở trong đó có các nguồn dữ liệu do ngành hàng không cung cấp
để người dân và doanh nghiệp có thể tự do khai thác, sáng tạo ra các dịch vụ
giá trị gia tăng mới phục vụ cho đời sống kinh tế xã hội.
2.
Kiến trúc dữ liệ
2.1. Mô hình tổng thể
Kiến trúc dữ liệu
ngành hàng không tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Tuân thủ Kiến trúc
CPĐT Việt Nam phiên bản 2.0 do Bộ TT&TT ban hành.
- Tuân thủ kiến trúc
Chính phủ điện tử Bộ GTVT phiên bản 2.0.
- Tuân thủ Nghị định
số 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà
nước.
- Các bộ dữ liệu đảm
bảo tính sẵn sàng tích hợp thông qua việc sử dụng danh mục dùng chung và có
siêu dữ liệu (metadata) mô tả cho từng bộ dữ liệu theo tiêu chuẩn do Bộ
TT&TT ban hành và theo các bộ tiêu chuẩn quốc tế của ngành hàng không.
- Việc chia sẻ dữ
liệu tuân theo hướng dẫn của Bộ TT&TT ở tầng Nền tảng chia sẻ và tích hợp
theo Kiến trúc CPĐT.
Mô hình tổng thể kiến
trúc dữ liệu ngành hàng không phiên bản 2.0 được thể hiện theo hình vẽ dưới
đây:
2.2. Danh sách các
CSDL
Các CSDL ngành hàng
không được mô tả theo bảng dưới đây:
TT
|
Tên CSDL
|
Thông tin/Mô tả/Ghi
chú
|
Đơn vị chủ quản dữ
liệu
|
I.
|
Nhóm CSDL tham
chiếu, CSDL danh mục, CSDL Dịch vụ Hành chính công, CSDL Hành chính nội bộ
|
|
1.
|
CSDL danh mục dùng
chung
|
- Các CSDL danh mục
dùng chung quốc gia.
- Các CSDL danh mục
dùng chung hành chính công: Thủ tục hành chính; biểu mẫu …
- Các Điều ước quốc
tế về hàng không dân dụng; thông báo khác biệt của ICAO…
- Các CSDL danh mục
dùng chung ngành hàng không.
|
Các phòng, đơn vị
thuộc Cục HKVN
|
2.
|
CSDL văn bản, hồ sơ
công việc
|
- CSDL phần mềm
quản lý văn bản..
- CSDL văn bản đi
đến của Đảng.
- CSDL của các hệ
thống, phần mềm, ứng dụng quản lý công việc.
|
VP Cục, VP Đảng ủy
|
3.
|
CSDL tài sản
|
- CSDL về tài sản
như trang bị, thiết bị, máy móc …
|
VP Cục
|
II.
|
Nhóm CSDL chuyên
ngành
|
|
1.
|
CSDL thanh tra hàng
không
|
- CSDL xử phạt vi
phạm hành chính.
- CSDL thanh tra,
kiểm tra.
- CSDL khiếu nại,
tố cáo.
- CSDL phòng chống
tham nhũng, tiêu cực.
- CSDL báo cáo tổng
hợp chuyên ngành thanh tra.
- CSDL thống kê
chuyên ngành thanh tra.
|
TTCHK
|
2.
|
CSDL quản lý cảng
hàng không, sân bay
|
- CSDL quy hoạch
tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc.
- CSDL quy hoạch
chi tiết, giám sát thực hiện quy hoạch, quản lý sử dụng đất cảng hàng không,
sân bay.
- CSDL về kết cấu
hạ tầng khai thác cảng hàng không, sân bay ...
- CSDL các cơ sở
cung cấp dịch vụ hàng không và các cơ sở đào tạo chuyên ngành hàng không lĩnh
vực khai thác cảng.
- CSDL quản lý an
toàn khai thác cảng hàng không, sân bay (thống kê, báo cáo an toàn, tai nạn,
sự cố, vụ việc và theo dõi kết quả khắc phục).
- CSDL về quản lý
chất lượng dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay.
- CSDL giám sát
viên an toàn khai thác cảng hàng không.
- CSDL giám sát
viên chất lượng dịch vụ hàng không tại cảng hàng không.
- CSDL giấy phép
nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại
khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay.
- CSDL thiết bị
chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không sân bay.
- CSDL báo cáo tổng
hợp chuyên ngành quản lý cảng hàng không, sân bay.
- CSDL thống kê
chuyên ngành quản lý cảng hàng không, sân bay.
|
Phòng QLCHKSB
|
3.
|
CSDL tiêu chuẩn an
toàn bay
|
- CSDL chương trình
an toàn hàng không quốc gia; chương trình an toàn đường cất hạ cánh.
- CSDL đọc, kiểm
tra, phân tích tham số bay, thiết bị ghi âm buồng lái của tàu bay.
- CSDL báo cáo an
toàn.
- CSDL an toàn hàng
không: tai nạn, sự cố, điều tra …
- CSDL kiểm tra về
an toàn trên phương tiện vận tải đường hàng không.
- CSDL tổ chức bảo
dưỡng tàu bay và thiết bị tàu bay, tổ chức huấn luyện, người khai thác tàu
bay.
- CSDL báo cáo tổng
hợp chuyên ngành tiêu chuẩn an toàn.
- CSDL thống kê
chuyên ngành tiêu chuẩn an toàn.
|
Phòng TCATB
|
4.
|
CSDL quản lý hoạt
động bay
|
- CSDL hệ thống văn
bản chuyên ngành QLHĐB:
+ Hệ thống văn bản
quy định tài liệu chuyên ngành QLHĐB của ICAO: Các phụ ước (Annexes); Các tài
liệu PANS-OPS; Các tài liệu chuyên ngành ANM; Các tài liệu ANS khu vực châu
Á- Thái Bình Dương.
+ Hệ thống văn bản
quy định tài liệu chuyên ngành QLHĐB của Việt Nam: Các hướng dẫn chuyên
ngành; Tiêu chuẩn cơ sở; Chính sách và kế hoạch chuyên ngành; Hệ thống văn
bản thoả thuận chuyên ngành (LOAs); Hệ thống quy chế bay trong khu vực sân
bay; Phương thức, quy trình chuyên ngành; Hệ thống tài liệu hướng dẫn khai
thác của các cơ sở ANS; Các văn bản tài liệu liên quan khác.
- CSDL kết cấu hạ
tầng cơ sở chuyên ngành QLHĐB:
+ Khu vực trách
nhiệm.
+ Hệ thống đường
bay ATS.
+ Danh mục nhóm cự
ly các tuyến bay.
+ Danh mục sân bay
dự bị HKDD.
+ Quản lý chướng
ngại vật hàng không.
+ Danh mục phương
thức bay và tiêu chuẩn khai thác tối thiểu (kể cả PTB đặc biệt).
+ Danh mục tần số
vô tuyến HKVN, địa chỉ 24 bít, bay KTHC- bay đánh giá phương thức bay, Phương
thức bay; Hệ thống thiết bị ANS.
+ Hệ thống cơ sở
ANS (ATS, CNS, MET, AIS, SAR, PANS-OPS, MAP/CHART): (1) Vị trí, khu vực trách
nhiệm, chế độ khai thác, phương thức cung cấp cấp dịch vụ; (2) Tổ chức và
nhân lực; (3) Hệ thống trang thiết bị (kể cả nguồn điện); (4) Hệ thống văn
bản quy định và tài liệu khai thác; (5) Công tác ĐTHL; (6) Công tác quản lý
an toàn - chất lượng (các nội dung theo Bảng KT, KH và tình hình KTGS, tình
hình khắc phục CAP); (7) Giấy phép khai thác; (8) Các hạn chế/lưu ý trong
khai thác).
- CSDL giấy phép,
năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay:
+ Giấy phép, năng
định nhân viên ANS.
+ Giấy chứng nhận
trình độ tiếng Anh hàng không.
+ Sát hạch viên và
huấn luyện viên.
+ Hệ thống cơ sở
đào tạo, huấn luyện (ATO) nhân viên ANS.
- CSDL quản lý an
toàn và chất lượng QLHĐB.
+ Hệ thống giám sát
an toàn hoạt động bay.
+ Hệ thống quản lý
an toàn ANS.
+ Chương trình an
toàn đường CHC.
+ Điều tra sự cố hoạt
động bay (kể cả danh mục tai nạn tàu bay, sự cố).
+ Tăng cường an
toàn, thông tin an toàn hoạt động bay.
+ Giám sát chất
lượng ANS.
- CSDL báo cáo tổng
hợp chuyên ngành quản lý hoạt động bay.
- CSDL thống kê
chuyên ngành quản lý hoạt động bay.
|
Phòng QLHĐB
|
5.
|
CSDL vận tải hàng
không
|
- CSDL chính sách
vận chuyển hàng không và hàng không chung.
- CSDL hồ sơ, Giấy
phép kinh doanh vận chuyển hàng không; Giấy phép kinh doanh hàng không chung;
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung; Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện, văn phòng bán vé cho hãng hàng không nước ngoài; Giấy chứng
nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp.
- CSDL quyền vận
chuyển hàng không; hợp đồng hợp tác liên quan đến quyền vận chuyển hàng
không, kinh doanh hàng không chung; thuê, cho thuê tàu bay.
- CSDL slot.
- CSDL báo cáo tổng
hợp chuyên ngành vận tải hàng không.
- CSDL thống kê
chuyên ngành vận tải hàng không.
|
Phòng VTHK
|
6.
|
CSDL an ninh hàng
không
|
- CSDL Chương trình
an ninh hàng không Việt Nam, Chương trình kiểm soát chất lượng an ninh hàng
không Việt Nam, Chương trình đào tạo huấn luyện an ninh hàng không Việt Nam.
- CSDL kiểm soát an
ninh nội bộ đối với nhân viên hàng không.
- CSDL các yêu cầu,
tiêu chuẩn an ninh hàng không đối với kết cấu hạ tầng hàng không.
- CSDL đối tượng
cấm vận chuyển bằng đường hàng không, đối tượng khủng bố (danh sách đen).
- CSDL thẻ, giấy
phép kiểm soát ANHK.
- CSDL danh mục các
vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo người, hành lý lên tàu bay; vật
phẩm cấm mang xuất/nhập cảnh ở Việt Nam và thế giới.
- CSDL giám sát
viên ANHK, giám sát viên nội bộ, nhân viên ANHK.
- CSDL kiểm soát
chất lượng an ninh hàng không.
- CSDL báo cáo tổng
hợp chuyên ngành an ninh
hàng không.
- CSDL thống kê
chuyên ngành an ninh hàng không.
|
Phòng ANHK
|
7.
|
CSDL khoa học, công
nghệ & môi trường
|
- HTTT, CSDL quản lý tiêu
thụ nhiên liệu và phát thải CO2 từ các chuyến bay quốc tế của các hãng hàng
không Việt Nam.
- CSDL quản lý
nhiệm vụ khoa học, công nghệ, môi trường (đề tài, tiêu chuẩn, dự án sản xuất
thử nghiệm, dự án, đề án), định mức kinh tế kỹ thuật.
- CSDL về bảo vệ
môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật:
+ CSDL quản lý tiêu
thụ nhiên liệu và phát thải của ngành hàng không dân dụng Việt Nam (bao gồm
CSDL tiêu thụ nhiên liệu và phát thải nội địa và quốc tế của các hãng hàng
không Việt Nam; CSDL tiêu thụ nhiên liệu và phát thải của các phương tiện,
thiết bị liên quan tới hoạt động hàng không dân dụng; CSDL về chất thải rắn,
chất thải nguy hại, nước thải liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng).
+ CSDL về hạ tầng
công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng.
+ CSDL về tiếng ồn
hàng không (bản đồ tiếng ồn, trang thiết bị quan trắc tiếng ồn…).
|
Phòng KHCNMT
|
III.
|
Nhóm CSDL Tổng hợp
|
1.
|
CSDL báo cáo, tổng
hợp ngành hàng không
|
- CSDL báo cáo tổng
hợp chuyên ngành như quản lý cảng hàng không, sân bay; tiêu chuẩn an toàn; an
ninh hàng không; vận tải hàng không; quản lý hoạt động bay; thanh tra hàng
không …
- CSDL báo cáo tổng
hợp toàn ngành hàng không.
|
VP Cục, phòng chuyên
môn
|
2.
|
CSDL số hóa tài
liệu lưu trữ
|
- CSDL văn bản đã
số hóa.
- CSDL số hóa dùng
chung khác.
|
VP Cục
|
3.
|
CSDL số hóa chuyên
ngành
|
- CSDL thí sinh
tham gia các kỳ thi sát hạch do Cục HKVN tổ chức.
- CSDL người được
cấp thẻ kiểm soát ANHK.
- CSDL sự cố an
toàn hàng không.
- …
|
Phòng chuyên môn
|
4.
|
CSDL số liệu thống
kê ngành hàng không
|
- CSDL quốc gia về
giá: CSDL về giá
dịch vụ hàng không.
- …
|
Phòng TC, VP Cục,
các phòng chuyên môn
|
5.
|
Kho dữ liệu mở
ngành hàng không
|
Big data.
|
VP Cục, các phòng
chuyên môn
|
6.
|
Kho dữ liệu tổng
hợp ngành hàng không
|
Big data.
|
VP Cục, các phòng
chuyên môn
|
IV.
|
Dữ liệu lớn Big
data
|
|
1.
|
CSDL ngành hàng
không
|
- CSDL toàn ngành
hàng không.
- CSDL tổng hợp,
báo cáo, thống kê.
- CSDL tìm kiếm,
khai thác dữ liệu …
|
VP Cục, các phòng chuyên
môn
|
2.
|
CSDL chuyên ngành
|
- CSDL quản lý cảng
hàng không, sân bay.
- CSDL tiêu chuẩn
an toàn bay.
- CSDL an ninh hàng
không.
- CSDL quản lý hoạt
động bay.
- CSDL vận tải hàng
không.
- CSDL thanh tra
hàng không.
- CSDL khoa học,
công nghệ & môi trường.
|
VP Cục, các phòng
chuyên môn
|
3.
|
CSDL khác
|
- CSDL tài chính.
- …
|
VP Cục, các phòng
chuyên môn
|
3.
Kiến trúc ứng dụng
3.1. Mô hình tổng thể
Kiến trúc ứng dụng
ngành hàng không tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc thiết
kế:
o Tuân thủ nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định
hướng đến 2025 tại Nghị quyết số 17/NQ-CP của Chính phủ.
o Tuân thủ Chương
trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã được TTCP
phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg .
o Tuân thủ Kiến trúc
CPĐT Việt Nam phiên bản 2.0 do Bộ TT&TT ban hành.
o Tuân thủ Kiến trúc
CPĐT Bộ GTVT phiên bản 2.0.
o Bám sát nhu cầu tin
học hóa, cải cách thủ tục hành chính của Bộ GTVT nói chung và Cục HKVN nói
riêng để đưa ra những đề xuất, cải tiến phù hợp.
- Nguyên tắc phân
loại ứng dụng: tiến hành thực hiện phân loại ứng dụng theo:
o Phân loại theo đối
tượng sử dụng.
o Phân loại theo
chuyên ngành, lĩnh vực.
o Phân loại theo khả
năng sử dụng chung.
Mô hình tổng thể kiến
trúc ứng dụng Cục HKVN phiên bản 2.0 được thể hiện theo hình vẽ dưới đây:
Kiến trúc ứng dụng sẽ
được chia thành các ứng dụng theo đặc thù, cụ thể:
- Ứng dụng nghiệp vụ
chuyên ngành: bao gồm các ứng dụng tương ứng nghiệp vụ ngành hàng không cụ thể:
o Ứng dụng nghiệp vụ
quản lý cảng hàng không, sân bay.
o Ứng dụng nghiệp vụ
tiêu chuẩn an toàn bay.
o Ứng dụng nghiệp vụ
quản lý hoạt động bay.
o Ứng dụng nghiệp vụ
vận tải hàng không.
o Ứng dụng nghiệp vụ
an ninh hàng không.
o Ứng dụng nghiệp vụ
khoa học, công nghệ và môi trường.
o Ứng dụng nghiệp vụ
thanh tra hàng không.
o Khác
- Ứng dụng nghiệp vụ
khác: bao gồm các khối ứng dụng sau đây:
o Ứng dụng dịch vụ
hành chính công: bao gồm các ứng dụng phục vụ việc giải quyết dịch vụ công, thủ
tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp, tổ chức thông qua các hệ thống như
cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công Bộ GTVT, một cửa điện tử Bộ GTVT,
hệ thống dịch vụ công Cục HKVN .
o Ứng dụng hành chính
nội bộ: bao gồm các ứng dụng phục vụ xử lý nghiệp vụ hành chính nội bộ Cục HKVN
cũng như phục vụ tin học hóa công việc của Cục HKVN theo các lĩnh vực hành
chính như quản lý tài chính, quản lý tài sản …
o Ứng dụng tổng hợp:
bao gồm các ứng dụng phục vụ công tác quản lý tổng hợp chung ngành hàng không
như tổng hợp số liệu, báo cáo thống kê … đối với từng chuyên ngành như an ninh,
an toàn, vận tải, hoạt động bay …
- Ứng dụng quản lý
chỉ đạo điều hành: bao gồm các ứng dụng phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành
chung toàn ngành hàng không như tổng hợp giám sát thông tin vận tải hàng không
theo thời gian thực; thống kê và tổng hợp số liệu để hỗ trợ điều hành, giám sát
cũng như xử lý tình huống, hỗ trợ lãnh đạo các cấp ra quyết định …
3.2. Danh sách các
ứng dụng
Các ứng dụng ngành
hàng không được mô tả theo bảng dưới đây:
TT
|
Hệ
thống nghiệp vụ/Ứng dụng
|
Thông
tin/Mô tả/Ghi chú
|
Hiện
trạng
|
Đề
xuất
|
Đơn
vị chủ trì, phối hợp thực hiện
|
Dự
kiến
kinh phí
|
Tiến
độ triển khai
|
I.
|
Nhóm ứng dụng
nghiệp vụ chuyên ngành
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hệ thống nghiệp vụ
quản lý nhân viên hàng không; phương tiện, trang thiết bị chuyên ngành hàng
không; tổ chức, cơ sở, trung tâm chuyên ngành hàng không; kết cấu hạ tầng
hàng không (đã bao gồm nhóm phương tiện, người điều khiển phương tiện và kết
cấu hạ tầng giao thông hàng không theo dự án Xây dựng HTTT quản lý phương
tiện, người điều khiển phương tiện hàng không và kết cấu hạ tầng giao thông
hàng không)
|
Hệ thống nghiệp vụ
này sẽ gồm các phân hệ ứng dụng giúp quản lý:
1. Nhóm nhân viên
hàng không do
Cục HKVN cấp phép:
- Quản lý giám sát
viên an ninh, an toàn, chất lượng dịch vụ chuyên ngành hàng không được Cục
HKVN bổ nhiệm.
- Quản lý giáo viên
huấn luyện, sát hạch (lý thuyết và thực hành), sát hạch viên đánh giá trình
độ thông thạo ngôn ngữ tiếng Anh.
- Quản lý người lái
tàu bay, tiếp viên hàng không, nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết
bị tàu bay, nhân viên điều độ khai thác bay; nhân viên bảo đảm hoạt động bay;
nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn, chữa cháy
tại cảng hàng không, sân bay; nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng
không phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
- Quản lý, in giấy
phép nhân viên hàng không.
- Quản lý các loại
thẻ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên hàng không (bao gồm cả
các loại giám sát viên an ninh, an toàn, chất lượng dịch vụ các lĩnh vực).
- Nhân viên khác.
2. Quản lý phương
tiện, trang thiết bị, hệ thống kỹ thuật chuyên ngành hàng không
- Tàu bay.
- Các phương tiện,
trang thiết bị, hệ thống kỹ thuật hệ thống trang thiết bị tại CHKSB.
- Các phương tiện,
trang thiết bị, hệ thống kỹ thuật bảo đảm hoạt động bay.
- Các phương tiện,
trang thiết bị, hệ thống kỹ thuật chuyên ngành hàng không khác.
3. Quản lý các tổ
chức, cơ sở, trung tâm chuyên ngành hàng không dân dụng:
- Quản lý người
khai thác tàu bay, tổ chức bảo dưỡng tàu bay, thiết bị tàu bay; tổ chức huấn
luyện; cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay; cơ sở cung cấp dịch vụ
hàng không; cơ sở đào tạo chuyên ngành hàng không.
- Quản lý an toàn
khai thác cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay; quản lý, theo dõi
khắc phục các nội dung khuyến cáo về an toàn…
4. Quản lý kết cấu
hạ tầng hàng
không
- Kết cấu hạ tầng
sân bay;
- Công trình, hạ
tầng kỹ thuật bảo đảm hoạt động bay;
- Công trình phục
vụ bảo đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay ngoài sân bay;
- Công trình hàng rào
cảng hàng không; đường giao thông nội cảng ngoài sân bay; công trình cấp
điện; công trình cấp, thoát nước; công trình chiếu sáng; công trình thông tin
liên lạc;
- Hạ tầng kỹ thuật
bảo vệ môi trường ngoài sân bay;
- Công trình nhà ga
hành khách, nhà ga phục vụ VIP, khu logistics hàng không, nhà ga hàng hóa,
kho hàng hoá kèm khu tập kết hàng hoá;
- Công trình dịch
vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay;
dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không; dịch vụ
kỹ thuật hàng không; dịch vụ suất ăn hàng không; dịch vụ xăng dầu hàng không.
|
Các phần mềm được
xây dựng riêng lẻ và chưa thống nhất
|
Xây dựng một hệ
thống nghiệp vụ thống nhất
|
KHCNMT; các phòng,
đơn vị liên quan thực hiện.
|
Kinh phí xây dựng
hệ thống nghiệp vụ: 40 tỷ đồng (chưa bao gồm kinh phí dự án “Xây dựng HTTT quản lý phương
tiện, người điều khiển phương tiện hàng không và kết cấu hạ tầng giao thông
hàng không”.
Kinh phí bảo trì,
cập nhật, nâng cấp hàng năm: 2 - 5 tỷ đồng (tùy thuộc vào số lượng
các phân hệ ứng dụng đã hoàn thành)
Nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Xây dựng các phân
hệ ứng dụng của hệ thống nghiệp vụ trong giai đoạn 2024 - 2030
Việc bảo trì, cập nhật,
nâng cấp hàng năm từ năm 2026 trở đi (tùy thuộc vào số lượng các phân hệ
ứng dụng đã hết thời hạn bảo hành)
|
2.
|
Hệ thống quản lý
nghiệp vụ thanh tra hàng không
|
Hệ thống nghiệp vụ
này sẽ gồm các phân hệ ứng dụng giúp:
- Quản lý thanh
tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính.
- Giải quyết khiếu
nại, tố cáo.
- Quản lý phòng
chống tham nhũng, tiêu cực.
|
Chưa có
|
Cần đầu tư mới
|
TTCHK chủ trì, các
phòng, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí xây dựng
hệ thống nghiệp vụ: 18 tỷ đồng.
Kinh phí bảo trì,
cập nhật, nâng cấp hàng năm: 0,8 - 2,1 tỷ đồng (tùy thuộc vào số
lượng các phân hệ ứng dụng đã hoàn thành)
Nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Xây dựng các phân
hệ ứng dụng của hệ thống nghiệp vụ trong giai đoạn 2024 - 2030
Việc bảo trì, cập
nhật, nâng cấp hàng năm từ năm 2026 trở đi (tùy thuộc vào số lượng
các phân hệ ứng dụng đã hết thời hạn bảo hành)
|
3.
|
Hệ thống nghiệp vụ
quản lý, xây dựng quy hoạch cảng hàng không, sân bay
|
Hệ thống nghiệp vụ
này sẽ gồm các phân hệ ứng dụng giúp:
- Quản lý quy hoạch
cảng hàng không, sân bay toàn quốc.
- Quản lý giám sát thực
hiện quy hoạch.
|
Chưa có
|
Cần đầu tư mới
|
Phòng Quản lý CHKSB
chủ trì; các phòng, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí xây dựng
hệ thống nghiệp vụ: 15 tỷ đồng.
Kinh phí bảo trì,
cập nhật, nâng cấp hàng năm: 0,8 - 1,5 tỷ đồng (tùy thuộc vào số lượng các
phân hệ ứng dụng đã hoàn thành)
Nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Xây dựng các phân
hệ ứng dụng của hệ thống nghiệp vụ trong giai đoạn 2024 - 2030
Việc bảo trì, cập nhật,
nâng cấp hàng năm từ năm 2026 trở đi (tùy thuộc vào số lượng các phân hệ
ứng dụng đã hết thời hạn bảo hành)
|
4.
|
Hệ thống giám sát
an toàn hàng không
|
Theo dõi và giám
sát an toàn hàng không
|
Đang dùng phần mềm
của Hàn Quốc tài trợ
|
Nâng cấp, bổ sung
hoặc xây dựng mới tùy theo thực tế
|
Phòng Quản lý CHKSB
|
|
|
5.
|
Quản lý đọc, kiểm
tra, phân tích thiết bị ghi chuyến bay
|
Đã thực hiện xây
dựng hệ thống đọc, kiểm tra, phân tích tham số bay, thiết bị ghi âm buồng lái
của tàu bay.
|
Đã triển khai
|
Chưa cần nâng cấp
|
Phòng TCATB
|
|
|
6.
|
Hệ thống nghiệp vụ
quản lý vùng trời hoạt động hàng không và chướng ngại vật hàng không
|
Hệ thống nghiệp vụ
này sẽ gồm các phân hệ ứng dụng giúp:
- Quản lý vùng trời
sân bay.
- Quản lý đường
hàng không.
- Quản lý khu vực
cấm bay.
- Quản lý khu vực
hạn chế bay.
- Quản lý khu vực
nguy hiểm.
- Quản lý khu vực
xả nhiên liệu, thả hành lý, hàng hóa từ tàu bay.
- Sơ đồ chướng ngại
vật hàng không (loại A và B).
- Danh mục chướng
ngại vật tự nhiên, nhân tạo có thể ảnh hưởng đến an toàn của hoạt động bay.
|
Chưa có
|
Cần đầu tư mới
|
Phòng QLHĐB chủ
trì; các phòng, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí xây dựng:
50 tỷ đồng.
Kinh phí bảo trì,
cập nhật, nâng cấp hàng năm: 1 - 3 tỷ đồng (tùy thuộc vào số lượng các
phân hệ ứng dụng đã hoàn thành)
Nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Xây dựng các phân
hệ ứng dụng của hệ thống nghiệp vụ trong giai đoạn 2024 -2030
Việc bảo trì, cập nhật,
nâng cấp hàng năm từ năm 2026 trở đi (tùy thuộc vào số lượng các phân hệ
ứng dụng đã hết thời hạn bảo hành)
|
7.
|
Quản lý slot và cấp
phép bay
|
- Hiện nay đã có hệ
thống phần mềm quản lý slot từ năm 2015:
+ Phần cứng: máy
chủ đặt tại phòng máy của Văn phòng Cục.
+ Phần mềm: Quản lý
dữ liệu cập nhật slot được xác nhận bằng điện văn.
- Hệ thống hiện tại
chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý, cần nâng cấp hoặc thay mới để đạt được các
yêu cầu sau:
+ Bảo mật thông tin
và an toàn dữ liệu.
+ Quản lý thay đổi
tham số điều phối slot tại từng khu vực, từng cảng hàng không theo các giai
đoạn được công bố.
+ Quản lý thông tin
thứ tự ưu tiên theo các giai đoạn được công bố.
+ Quản lý đồng thời
tất cả các định dạng điện văn theo quy trình điều phối slot.
+ Quản lý thứ tự đề
nghị xác nhận slot, thứ tự giải quyết.
+ Phần mềm tự động
ghi nhận đề nghị từ thư điện tử theo thứ tự thời gian.
+ Phần mềm có thể
tự động điều phối theo tham số điều phối slot tại các khu vực: nhà ga, sân đỗ
và đường cất hạ cánh. (bao gồm cả điều chỉnh tham số điều phối trong một giai
đoạn nhất định).
+ Phần mềm tự động
trả kết quả qua địa chỉ thư đề nghị.
+ Quản lý thông tin
kết quả điều phối slot tại các khu vực: nhà ga, sân đỗ và đường cất hạ cánh.
+ Quản lý thông tin
dữ liệu: có thể xuất dữ liệu vào bất kỳ thời điểm nào đã qua.
Đối với nhiệm vụ
cấp phép bay hiện nay chưa có phần mềm, sẽ tiếp tục nghiên cứu để tích hợp
với phần mềm slot để theo dõi được trọn vẹn quy trình tiếp nhận đề nghị của
hãng hàng không cho đến quá trình giải quyết của người điều phối bảo đảm có
thể đối chiếu số liệu thực hiện slot bằng phần mềm để bảo đảm tính chính xác,
đồng thời công khai đối với các trường hợp bị loại trừ:
- Quản lý cấp phép
bay đi đến, quá cảnh: Quản lý hồ sơ đề nghị cấp phép bay, thời hạn gửi đơn đề
nghị, thời gian giải quyết thủ tục hành chính…;
+ Đối chiếu với
slot của các chuyến bay đề nghị với slot đã được xác nhận từ hệ thống quản lý
slot của Cục HKVN.
+ Đối chiếu rà soát
quyền vận chuyển...
+ Đối với phép bay
quá cảnh đối chiếu rà soát đường bay không lưu.
+ Kết xuất các báo
cáo theo nhu cầu quản lý.
|
Đã triển khai một số
nội dung
|
Cần nâng cấp, bổ
sung theo Kiến trúc 2.0
|
Phòng VTHK chủ trì;
các phòng, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí xây dựng:
8 tỷ đồng.
Kinh phí bảo trì, cập
nhật, nâng cấp hàng năm: 1 tỷ đồng.
Nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Xây dựng phần mềm
trong giai đoạn 2023 - 2024
Từ 2025 trở đi: bảo
trì, cập nhật, nâng cấp
|
8.
|
Số liệu thống kê
vận chuyển hàng không và số liệu chậm hủy chuyến bay.
|
- Quản lý việc nhập
dữ liệu các chuyến bay bị chậm, hủy theo mẫu báo cáo được quy định trong
Thông tư.
+ Hiện nay, Phòng
vận tải hàng không đang là đầu mối tiếp nhận các báo cáo thống kê số liệu
theo quy định của Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT. Tuy nhiên, Cục HKVN chưa có phần
mềm để tổng hợp, thống kê các dữ liệu này thành báo cáo hoạt động theo yêu
cầu của Lãnh đạo Cục.
+ Công việc thống
kê, báo cáo hiện đang được thực hiện bằng Excel nên mất nhiều thời gian để
tổng hợp thành các báo cáo.
+ Các chỉ tiêu báo
cáo hiện đang được các Lãnh đạo yêu cầu hàng tháng, quý, năm và đột xuất
(theo ngày bất kỳ, vào giai đoạn cao điểm khai thác) bao gồm: chỉ tiêu về
lượt hạ cất cánh, hành khách, hàng hóa, tần suất khai thác của các hãng
đi/đến Việt Nam, các hãng hàng không khai thác đi/đến Việt Nam và các đường bay
từ các điểm tại các quốc gia trên thế giới đi/đến Việt Nam.
- Quản lý cơ sở dữ
liệu về số liệu chậm, hủy chuyến bay.
+ Hiện chưa có phần
mềm thống kê, chỉ thực hiện bằng cách nhập liệu trong file excel.
+ Quản lý cơ sở dữ
liệu về số liệu chậm, hủy chuyến bay. Các đơn vị báo cáo nhập dữ liệu đầu vào
của hệ thống, Cục HVKN và các cơ quan có thẩm quyền khai thác sử dụng dữ liệu
chậm hủy chuyến.
+ Quản lý việc nhập
dữ liệu các chuyến bay bị chậm, hủy theo mẫu báo cáo của các đơn vị có trách
nhiệm báo cáo theo quy định.
+ Tìm kiếm, tra cứu
nguyên nhân, khai thác thông tin các chuyến bay bị chậm, hủy và trích xuất
các mẫu báo cáo từng giai đoạn theo nhu cầu.
|
Chưa có
|
Cần đầu tư mới
|
Phòng VTHK chủ trì;
các phòng, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí xây dựng:
6 tỷ đồng.
Kinh phí bảo trì,
cập nhật, nâng cấp hàng năm: 0,9 - 1 tỷ đồng.
Nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Xây dựng phần mềm
trong giai đoạn 2024 - 2030
Việc bảo trì, cập
nhật, nâng cấp hàng năm từ năm 2026 trở đi (tùy thuộc vào việc hết thời
hạn bảo hành)
|
9.
|
Hệ thống danh sách
đối tượng khủng bố, danh sách đen, danh sách cấm
|
Đã thực hiện xây
dựng hệ thống quản lý dữ liệu danh sách đen tại Cục HKVN và tiến hành triển
khai tại 04 cảng hàng không Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Cát Bi. Các cảng
hàng không sân bay khác sẽ được triển khai trong thời gian tới.
|
Đã triển khai một
số nội dung
|
Cần nâng cấp, bổ
sung theo Kiến trúc 2.0
|
Phòng ANHK chủ trì.
Các phòng, đơn vị
liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí nâng cấp
và triển khai các cảng hàng không sân bay còn lại: 20 tỷ đồng.
Kinh phí bảo trì,
cập nhật, nâng cấp hàng năm: 1,4 - 2 tỷ đồng.
Nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Nâng cấp hệ thống
năm 2024, triển khai các cảng hàng không, sân bay còn lại giai đoạn 2024 -
2030
Từ 2025 trở đi: bảo
trì, cập nhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời hạn bảo hành)
|
10.
|
Quản lý thẻ, giấy
phép kiểm soát an ninh hàng không.
|
Đã thực hiện xây
dựng hệ thống tại Cục HKVN.
Tiến hành nâng cấp
hệ thống này để thực hiện:
- Nâng cấp thẻ kiểm
soát an ninh hàng không từ thẻ PET lên thẻ thông minh.
|
Đã triển khai một
số nội dung
|
Cần nâng cấp, bổ
sung theo Kiến trúc 2.0
|
Phòng ANHK chủ trì.
Các phòng, đơn vị
liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí nâng cấp
hệ thống nghiệp vụ: 12 tỷ đồng.
Kinh phí bảo trì,
cập nhật, nâng cấp hàng năm: 1 - 1,4 tỷ đồng.
Nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Nâng cấp hệ thống
nghiệp vụ giai đoạn 2024 - 2030
Từ 2025 trở đi: bảo
trì, cập nhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời hạn bảo hành)
|
11.
|
Kiểm soát chất lượng ANHK
|
Quản lý kiểm soát
chất lượng ANHK
Quản lý dữ liệu khác:
giám sát viên, biểu mẫu kế hoạch kiểm soát chất lượng...
Quản lý kiểm soát chất
lượng: dữ liệu
thanh tra, kiểm tra…
của phòng ANHK và một số cuộc kiểm soát
chất lượng có sự tham gia của các đơn vị liên
quan như Cảng vụ hàng
không, hãng hàng không
... Nghiên cứu triển khai quản lý kiểm soát chất
lượng tại các đơn vị quản lý nhà nước (cảng vụ hàng
không) và các doanh nghiệp
dịch vụ, hãng hàng không ...
trong tương lai.
|
Đã triển khai một số nội dung
|
Cần nâng cấp, bổ sung theo Kiến trúc 2.0
|
Phòng ANHK chủ trì.
Các phòng, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí nâng
cấp hệ thống nghiệp vụ: 5 tỷ đồng.
Kinh phí bảo
trì, cập nhật, nâng cấp hàng
năm:
0,5 – 0,9 tỷ đồng.
Nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Nâng cấp hệ thống nghiệp vụ giai đoạn 2024 – 2030
Từ 2025 trở đi: bảo trì, cậpnhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời hạn bảo hành)
|
12.
|
Phần mềm chuyên dụng
phục vụ công tác sát hạch nhân viên an ninh hàng không
|
Thực hiện sát hạch hoặc kiểm tra trực
tuyến (online) năng
lực soi chiếu ANHK (screening) của các nhân
viên kiểm soát
ANHK thông qua mô hình
ứng dựng ảo (simulator) trên
Internet (web-based application)
|
Đã triển khai
|
Cần nâng cấp, bổ sung hoặc xây dựng mới tùy theo thực tế
|
Phòng ANHK chủ trì.
Các phòng, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí nâng
cấp hệ thống nghiệp vụ: 5 tỷ đồng.
Kinh phí bảo
trì, cập nhật, nâng cấp hàng năm:
0,5 - 0,9 tỷ đồng.
Nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Nâng cấp hệ thống nghiệp vụ giai đoạn
2024 – 2030
Từ 2025 trở đi: bảo trì, cập nhật, nâng cấp (tùy
thuộc vào việc hết thời hạn bảo hành)
|
13.
|
Danh mục các vật
phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo người, hành lý lên tàu bay.
|
|
Đang xây dựng dự
án.
|
Đầu tư mới
|
Phòng ANHK chủ trì.
Các phòng, đơn vị
liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí xây dựng
4.4 tỷ đồng.
Kinh phí bảo trì,
cập nhật, nâng cấp hàng năm:
0,5 - 0,9 tỷ đồng.
|
Năm 2023
Từ 2025 trở đi: bảo
trì, cập nhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời hạn bảo hành)
|
14.
|
Hệ thống nghiệp vụ
quản lý khoa học, công nghệ và môi trường (bao gồm các phân hệ phần mềm, ứng
dụng phục vụ)
|
Quản lý tiêu thụ
nhiên liệu, phát thải CO2 của các hãng hàng không Việt Nam khi thực hiện các
chuyến bay quốc tế.
Quản lý các nhiệm
vụ liên quan tới bù đắp carbon của các hãng hàng không Việt Nam.
Quản lý các dữ liệu
liên quan tới giảm phát thải của ngành HKDDVN để báo cáo Tổ chức Hàng không
dân dụng quốc tế (ICAO).
|
Chưa có
|
Cần đầu tư mới
|
Phòng KHCNMT chủ
trì.
Các phòng, đơn vị
liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí xây dựng:
10 tỷ đồng.
Kinh phí bảo trì,
cập nhật, nâng cấp hàng năm: 0,7 - 1 tỷ đồng.
Nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Giai đoạn 2024 -
2030
Từ 2025 trở đi: bảo
trì, cập nhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời hạn bảo hành)
|
Quản lý dữ liệu bản
đồ tiếng ồn tại cảng hàng không, sân bay.
|
|
|
Kinh phí xây dựng:
05 tỷ đồng.
Kinh phí bảo trì,
cập nhật, nâng cấp hàng năm: 0,5 - 0,9 tỷ đồng.
Nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Quản lý nhiệm vụ
khoa học, công nghệ, môi trường (đề tài, tiêu chuẩn, dự án sản xuất thử
nghiệm, dự án, đề án), định mức kinh tế kỹ thuật.
|
Theo Bộ GTVT
|
|
|
Quản lý tiêu thụ
nhiên liệu và phát thải của ngành hàng không dân dụng Việt Nam: tổng hợp,
phân tích số liệu, trích xuất báo cáo theo nguyên tắc tự động hóa trọn vẹn
quy trình quản lý (tiêu thụ nhiên liệu và phát thải nội địa và quốc tế của
các hãng hàng không Việt Nam; tiêu thụ nhiên liệu và phát thải của các phương
tiện, thiết bị liên quan tới hoạt động hàng không dân dụng; chất thải rắn,
chất thải nguy hại, nước thải liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng).
|
Chưa có
|
Cần đầu tư mới
|
Kinh phí xây dựng:
10 tỷ đồng.
Kinh phí bảo trì,
cập nhật, nâng cấp hàng năm: 1 - 1,5 tỷ đồng.
Nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
II.
|
Nhóm ứng dụng quản
lý hành chính & nghiệp vụ khác
|
1.
|
Dịch vụ công
|
Phục vụ người dân,
doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính.
|
Đã triển khai
|
Chưa cần nâng cấp
|
VP Cục
|
|
|
2.
|
Một cửa điện tử
|
Tiếp nhận và giải
quyết các thủ tục hành chính công.
|
Đã triển khai
|
Chưa cần nâng cấp
|
VP Cục
|
|
|
3.
|
Quản lý văn bản
|
Xử lý văn bản
đi/đến; ký số văn bản bằng thiết bị điện tử cầm tay.
Xử lý văn bản đi,
đến của Đảng (Báo cáo Đảng ủy Bộ GTVT mở rộng hệ thống tài khoản tới từng chi
bộ và từng đảng viên).
|
Đã triển khai một
số nội dung
|
Cần nâng cấp, bổ
sung theo Kiến trúc 2.0
|
VP Cục
VP Đảng ủy
|
|
|
4.
|
Thư viện điện tử,
văn bản, tài liệu chuyên ngành hàng không
|
- Quản lý văn bản
chuyên ngành hàng không, tài liệu hướng dẫn, quy chế an ninh, an toàn hàng
không …
- Quản lý nội dung
các Điều ước, cam kết, thỏa thuận… quốc tế của Việt Nam và công bố các nội
dung khác biệt giữa quy định của ICAO và văn bản QPPL Việt Nam (trên trang
thông tin điện tử của Cục HKVN).
|
Chưa có
|
Cần đầu tư mới
|
Phòng PCHTQT chủ
trì, phối hợp với Văn phòng Cục để đưa lên trang thông tin điện tử của Cục
HKVN
|
Kinh phí xây dựng:
8 tỷ đồng.
Kinh phí bảo trì,
cập nhật, nâng cấp hàng năm: 0,7 - 0,9 tỷ đồng.
Nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Giai đoạn 2024 - 2030
Từ 2025 trở đi: bảo
trì, cập nhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời hạn bảo hành)
|
5.
|
Quản lý thi trực
tuyến nhóm nhân viên của các lĩnh vực: ANHK, QLHĐB, TCATB, QLCHKSB.
|
Đã xây dựng hệ
thống quản lý thi trực tuyến (năm 2016), sẽ tiến hành nâng cấp phục vụ:
- Quản lý thí sinh
dự thi: thông tin cá nhân; thông tin kỳ thi, kết quả thi; thông tin bằng cấp,
chứng chỉ, năng định, thẻ, giấy phép.
- Quản lý ngân hàng
câu hỏi.
- Quản lý thi.
- …
|
Đã triển khai một
số nội dung
|
Cần nâng cấp, bổ
sung theo Kiến trúc 2.0
|
VP Cục, các phòng
chuyên môn phối hợp thực hiện
|
Kinh phí xây dựng:
7 tỷ đồng.
Kinh phí bảo trì,
cập nhật, nâng cấp hàng năm: 0,7 - 0,9 tỷ đồng.
Nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Giai đoạn 2024 -
2030
Từ 2025 trở đi: bảo
trì, cập nhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời hạn bảo hành)
|
6.
|
Quản lý lưu trữ
điện tử dùng chung
|
- Lưu trữ toàn bộ
các tài liệu, văn bản, giấy tờ số hóa trong Cục HKVN.
- Dữ liệu lưu trữ
bao gồm: tệp văn bản kèm chữ ký số; tệp dữ liệu đa phương tiện như image,
video; …
- Quản lý metadata
dữ liệu điện tử.
- Tìm kiếm, tra cứu
khai thác thông tin.
|
Đã triển khai một
số nội dung
|
Cần nâng cấp, bổ
sung theo Kiến trúc 2.0
|
VP Cục, các phòng
chuyên môn phối hợp thực hiện
|
Kinh phí xây dựng:
10 tỷ đồng.
Kinh phí bảo trì,
cập nhật, nâng cấp hàng năm: 0,7 - 1 tỷ đồng.
Nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Giai đoạn 2024 -
2030
Từ 2025 trở đi: bảo
trì, cập nhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời hạn bảo hành)
|
7.
|
Họp trực tuyến
|
Thực hiện họp trực
tuyến giữa các điểm cầu giữa các cơ quan, đơn vị.
|
Đã triển khai
|
Chưa cần nâng cấp
|
VP Cục
|
|
|
8.
|
Trang thông tin
điện tử
|
- Trang thông tin
điện tử Cục HKVN (hiện tại).
- Bảo đảm cung cấp
thông tin và chức năng hỗ trợ trên trang thông tin điện tử theo Nghị định số
42/2022 ngày 24/6/2022.
|
Đã triển khai
|
Chưa cần nâng cấp
|
VP Cục
|
|
|
9.
|
Quản lý, kết nối và
chia sẻ dữ liệu số
|
- Bảo đảm quản lý,
kết nối và chia sẻ dữ liệu số của Cục HKVN theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/4/2020.
|
Đã triển khai kết
nối mạng WAN, kết nối hệ thống quản lý văn bản (PO) với các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Chưa cần nâng cấp
|
VP Cục
|
|
|
10.
|
Ứng dụng khác
|
- Quản lý kế toán,
tài chính.
- Quản lý thu phí,
lệ phí.
|
Đã có hệ thống kế
toán MiSA, Đã triển khai hệ thống thu phí, lệ phí.
|
Chưa cần nâng cấp
|
|
|
|
Hệ thống quản lý
giá dịch vụ hàng không.
|
Chưa có
|
Cần đầu tư mới
|
Phòng TC chủ trì,
VP Cục, các phòng chuyên môn phối hợp thực hiện
|
Kinh phí xây dựng:
6 tỷ đồng.
Kinh phí bảo trì,
cập nhật, nâng cấp hàng năm: 0,6 - 0,9 tỷ đồng.
Nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Giai đoạn 2024 -
2030
Từ 2025 trở đi: bảo
trì, cập nhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời hạn bảo hành)
|
III.
|
Nhóm ứng dụng quản
lý chỉ đạo điều hành
|
|
|
|
|
|
1.
|
Phần mềm tổng hợp,
xử lý số liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, ra quyết định của lãnh đạo
Cục HKVN.
|
- Báo cáo tổng hợp
toàn ngành hàng không: an ninh, an toàn, vận tải …
- Báo cáo, thống kê
các sự vụ, sự cố, tai nạn lĩnh vực hàng không.
- Báo cáo dạng biểu
đồ, dashboard, so sánh số liệu …
- Số liệu được trực
quan hóa thông qua các hệ thống bảng biểu, biểu đồ, đồ thị …
- Phân tích, thống
kê dữ liệu toàn ngành hàng không để có thể hỗ trợ các cấp lãnh đạo đưa ra
quyết định.
- Cung cấp các chỉ
dẫn, các tình huống (case study) điển hình dựa trên các thông tin, dữ liệu có
tính lịch sử; các tình huống xử lý mẫu (best practice)…
- Dữ liệu phân
tích, thống kê theo luồng thời gian, trực quan hóa nhờ công cụ thông báo,
cảnh báo, phân tích đối sánh dữ liệu.
- Phân tích số
liệu, đưa ra các cảnh báo đối với các đối tượng người dùng.
- Phân tích dữ liệu
lớn (big data analysis).
- Quản lý dữ liệu
có cấu trúc và dữ liệu phi cấu trúc.
Trên cơ sở phân
tích nêu trên, phần mềm sẽ giúp lãnh đạo Cục HKVN đưa ra các quyết định, chỉ
thị, chỉ đạo, hướng dẫn … về chuyên môn, nghiệp vụ, an ninh, an toàn…
|
Chưa có
|
Cần đầu tư mới
|
VP Cục và các phòng
chuyên môn thực hiện, các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
|
Kinh phí xây dựng phần
mềm: 20 tỷ đồng.
Kinh phí bảo trì,
cập nhật, nâng cấp hàng năm: 1,2 - 2,5 tỷ đồng.
Nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Giai đoạn 2024 -
2030
Từ 2025 trở đi: bảo
trì, cập nhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời hạn bảo
hành)
|
2.
|
Hệ thống phần mềm
bảo đảm an ninh ATTT (bao gồm các phần mềm ứng dụng để phát hiện, cảnh báo,
phòng chống xâm nhập,…) phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ trong từng giai đoạn cụ
thể.
|
- Đưa ra cảnh báo
về an ninh, ATTT của toàn hệ thống CNTT Cục HKVN.
- Giao diện trực
quan đưa ra góc nhìn tổng quan cho các đối tượng người sử dụng.
- Phát hiện, cảnh
báo các hành vi xâm nhập bất hợp pháp vào HTTT.
- Phòng vệ, chống
các hành vi xâm nhập bất hợp pháp vào HTTT.
|
Đã triển khai một phần
|
Cần nâng cấp, bổ
sung theo Kiến trúc 2.0
|
VP Cục chủ trì,
phối hợp với Phòng KHCNMT thực hiện
|
Kinh phí xây dựng:
20 tỷ đồng.
Kinh phí bảo trì,
cập nhật, nâng cấp hàng năm: 2 - 3,5 tỷ đồng.
Nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật
|
Giai đoạn 2024 -
2030
Từ 2025 trở đi: bảo
trì, cập nhật, nâng cấp (tùy thuộc vào việc hết thời hạn bảo hành)
|
4.
Kiến trúc nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu
4.1. Mô hình tổng thể
Nền tảng tích hợp
chia sẻ dữ liệu Cục HKVN phiên bản 2.0 bao gồm:
- Cổng kết nối API:
là đầu mối tích hợp chia sẻ dữ liệu giữa các HTTT, phần mềm, ứng dụng trong và
ngoài Cục HKVN với nhau.
- Dịch vụ tích hợp
chia sẻ dữ liệu của các ứng dụng nghiệp vụ khác.
Mô hình tổng thể kiến
trúc nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu phiên bản 2.0 được thể hiện theo hình vẽ
dưới đây:
Để phục vụ nền tảng
tích hợp chia sẻ dữ liệu sẽ sử dụng Cổng kết nối API với các ứng dụng, dịch vụ,
API thực hiện các công việc chính sau đây:
- Quản lý tài khoản
đăng nhập, xác thực …
- Danh mục dùng chung
của Bộ GTVT, của ngành hàng không, của quốc gia …
- Quản lý API các
CSDL nền tảng.
- Quản lý API các
CSDL khác.
- Quản lý API nghiệp
vụ chuyên ngành; thủ tục hành chính; …
- …
4.2. Danh sách các
ứng dụng, dịch vụ tích hợp chia sẻ dữ liệu
Các ứng dụng, dịch vụ
tích hợp chia sẻ dữ liệu ngành hàng không được mô tả theo bảng dưới đây:
TT
|
Tên ứng dụng/dịch
vụ tích hợp/API
|
Thông tin/Mô tả/Ghi
chú
|
1.
|
Quản lý xác thực
|
Các dịch vụ tích
hợp/API về:
- Quản lý tài khoản
đăng nhập, xác thực …
- Quản lý tài khoản
sử dụng API.
- Quản lý SSO.
- …
|
2.
|
Quản lý thanh toán
điện tử
|
Các dịch vụ tích
hợp/API về:
- Kết nối tới cổng
thanh toán điện tử của bên thứ ba giúp người dùng có thể chọn lựa phương thức
thanh toán thích hợp.
- Kiểm toán phục vụ
việc đối soát (khi cần).
- Truy vấn, báo cáo
giao dịch thanh toán điện tử.
|
3.
|
Quản lý danh mục
dùng chung
|
Các dịch vụ tích
hợp/API về:
- Quản lý danh mục
dùng chung ngành hàng không: hãng hàng không; cảng hàng không, sân bay; cơ sở
đào tạo, doanh nghiệp dịch vụ hàng không …
- Danh mục dùng
chung của Bộ GTVT.
- Danh mục dùng
chung Quốc gia.
- Danh mục dùng
chung của Bộ/Ngành khác.
- …
|
4.
|
Văn bản quy phạm
pháp luật, tài liệu
|
Các dịch vụ tích
hợp/API về:
- Danh mục văn bản
quy phạm pháp luật, tài liệu hướng dẫn, quy chế an ninh, an toàn hàng không …
- Danh mục văn bản,
tài liệu, tiêu chuẩn, chuẩn ngành
hàng không.
- …
|
5.
|
Quản lý văn bản
|
Các dịch vụ tích
hợp/API về:
- Quản lý văn bản.
- Quản lý hồ sơ
công việc.
- …
|
6.
|
CSDL nền tảng
|
Các dịch vụ tích
hợp/API về:
- CSDL phương tiện.
- CSDL người điều
khiển phương tiện.
- CSDL kết cấu hạ
tầng.
|
7.
|
Thanh tra
|
Các dịch vụ tích
hợp/API về:
- Xử phạt vi phạm
hành chính.
- Thanh tra, kiểm
tra.
- Khiếu nại, tố
cáo.
- Phòng chống tham
nhũng, tiêu cực.
- Báo cáo tổng hợp
chuyên ngành.
- Thống kê chuyên
ngành.
|
8.
|
Quản lý cảng hàng không,
sân bay
|
Các dịch vụ tích
hợp/API về:
- Quy hoạch tổng
thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc.
- Quy hoạch chi
tiết, giám sát thực hiện quy hoạch, quản lý sử dụng đất cảng hàng không, sân
bay.
- Hạ tầng khai thác
cảng hàng không, sân bay.
- Các cơ sở cung
cấp dịch vụ hàng không và các cơ sở đào tạo chuyên ngành hàng không lĩnh vực
khai thác cảng.
- Quản lý an toàn
khai thác cảng hàng không, sân bay (thống kê, báo cáo an toàn, tai nạn, sự
cố, vụ việc và theo dõi kết quả khắc phục).
- Quản lý chất
lượng dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay.
- Giám sát viên an
toàn khai thác cảng hàng không.
- Giám sát viên
chất lượng dịch vụ hàng không tại cảng hàng không.
- Giấy phép nhân
viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu
vực hạn chế cảng hàng không, sân bay.
- Thiết bị chuyên
ngành hoạt động tại cảng hàng không sân bay.
- Báo cáo tổng hợp
chuyên ngành.
- Thống kê chuyên
ngành.
|
9.
|
Tiêu chuẩn an toàn
bay
|
Các dịch vụ tích
hợp/API về:
- Chương trình an toàn
hàng không quốc gia; chương trình an toàn đường cất hạ cánh.
- Đọc, kiểm tra,
phân tích tham số bay, thiết bị ghi âm buồng lái của tàu bay.
- Báo cáo an toàn.
- An toàn hàng
không: tai nạn, sự cố, điều tra …
- Kiểm tra về an
toàn trên phương tiện vận tải đường hàng không.
- Tổ chức bảo dưỡng
tàu bay và thiết bị tàu bay, tổ chức huấn luyện, người khai thác tàu bay.
- Báo cáo tổng hợp
chuyên ngành
- Thống kê chuyên
ngành
|
10.
|
Quản lý hoạt động
bay
|
Các dịch vụ tích
hợp/API về:
- Hệ thống văn bản
chuyên ngành QLHĐB:
+ Hệ thống văn bản
quy định tài liệu chuyên ngành QLHĐB của ICAO;
+ Hệ thống văn bản
quy định tài liệu chuyên ngành QLHĐB của Việt Nam.
- Giấy phép, năng
định nhân viên bảo đảm hoạt động bay;
- Quản lý an toàn
và chất lượng QLHĐB.
- Báo cáo tổng hợp
chuyên ngành quản lý hoạt động bay.
- Thống kê chuyên
ngành quản lý hoạt động bay.
|
11.
|
Vận tải hàng không
|
Các dịch vụ tích
hợp/API về:
- Chính sách vận
chuyển hàng không và hàng không chung.
- Hồ sơ, Giấy phép
kinh doanh vận chuyển hàng không; Giấy phép kinh doanh hàng không chung; Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung; Giấy phép, Giấy chứng nhận
thành lập văn phòng đại diện, văn phòng bán vé cho hãng hàng không nước
ngoài; Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp.
- Quyền vận chuyển
hàng không; hợp đồng hợp tác liên quan đến quyền vận chuyển hàng không, kinh
doanh hàng không chung; thuê, cho thuê tàu bay.
- Slot.
- Báo cáo tổng hợp
chuyên ngành.
- Thống kê chuyên
ngành.
|
12.
|
An ninh hàng không
|
Các dịch vụ tích
hợp/API về:
- Chương trình an
ninh hàng không Việt Nam, Chương trình kiểm soát chất lượng an ninh hàng
không Việt Nam, Chương trình đào tạo huấn luyện an ninh hàng không Việt Nam.
- Kiểm soát an ninh
nội bộ đối với nhân viên hàng không
- Yêu cầu, tiêu
chuẩn an ninh hàng không đối với kết cấu
hạ tầng hàng không.
- Đối tượng cấm vận
chuyển bằng đường hàng không, đối tượng khủng bố (danh sách đen).
- Thẻ, giấy phép
kiểm soát ANHK.
- Danh mục các vật
phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo người, hành lý lên tàu bay; vật phẩm
cấm mang xuất/nhập cảnh ở Việt Nam và thế giới.
- Giám sát viên
ANHK, giám sát viên nội bộ, nhân viên ANHK.
- Kiểm soát chất
lượng an ninh hàng không.
- Báo cáo tổng hợp
chuyên ngành.
- Thống kê chuyên
ngành.
|
13.
|
Khoa học, công nghệ
& môi trường
|
Các dịch vụ tích
hợp/API về:
Quản lý tiêu thụ
nhiên liệu, phát thải CO2 của các hãng hàng không Việt Nam khi thực hiện các
chuyến bay quốc tế.
Quản lý các nhiệm
vụ liên quan tới bù đắp carbon của các hãng hàng không Việt Nam.
Quản lý các dữ liệu
liên quan tới giảm phát thải của ngành HKDDVN để báo cáo Tổ chức hàng không
dân dụng Quốc tế (ICAO).
Quản lý dữ liệu bản
đồ tiếng ồn tại cảng hàng không, sân bay.
Quản lý nhiệm vụ
khoa học, công nghệ, môi trường (đề tài, tiêu chuẩn, dự án sản xuất thử
nghiệm, dự án, đề án), định mức kinh tế kỹ thuật.
Quản lý tiêu thụ
nhiên liệu và phát thải của ngành hàng không dân dụng Việt Nam: tổng hợp,
phân tích số liệu, trích xuất báo cáo theo nguyên tắc tự động hóa trọn vẹn
quy trình quản lý (tiêu thụ nhiên liệu và phát thải nội địa và quốc tế của
các hãng hàng không Việt Nam; tiêu thụ nhiên liệu và phát thải của các phương
tiện, thiết bị liên quan tới hoạt động hàng không dân dụng; chất thải rắn,
chất thải nguy hại, nước thải liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng).
|
14.
|
Tổng hợp
|
Các dịch vụ tích
hợp/API về:
- Nhân viên hàng
không: thông tin, quá trình đào tạo, công tác, bằng cấp, chứng chỉ, năng định
…
- Trang bị, thiết
bị ngành hàng không.
- Thí sinh tham gia
các kỳ thi sát hạch do Cục HKVN tổ chức: thông tin thí sinh, kết quả thi,
chứng chỉ, năng định …
- Thẻ, giấy phép
nhân viên hàng không.
- Trang bị, thiết
bị hàng không.
- Báo cáo tổng hợp
ngành hàng không (vận tải, an ninh, an toàn …).
- Thống kê ngành
hàng không (vận tải, an ninh, an toàn …).
|
15.
|
Quản lý chỉ đạo điều
hành
|
Các dịch vụ tích
hợp/API về:
- Báo cáo tổng hợp,
ứng dụng trực quan hóa số liệu và hỗ trợ điều hành.
- Phân tích, thống
kê, cảnh báo, hỗ trợ ra quyết định.
- Xử lý tình huống.
- ATTT.
|
16.
|
Quản lý, kết nối và
chia sẻ dữ liệu số
|
- Bảo đảm quản lý,
kết nối và chia sẻ dữ liệu số của Cục HKVN theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
09/4/2020.
- Kết nối, khai
thác dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở
dữ liệu dùng chung của các cơ quan nhà nước khác theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/4/2020.
|
17.
|
Nghiệp vụ khác
|
Các dịch vụ tích
hợp/API về:
- Quy trình thủ
tục, công tác thực hiện đầu tư.
- Quản lý văn bản,
hồ sơ công việc.
- Thư viện điện tử,
văn bản pháp luật, tài liệu.
- Quản lý tài sản.
- Quản lý lưu trữ
điện tử dùng chung.
- Quản lý chia sẻ
dữ liệu trang thông tin điện tử Cục HKVN.
- Quản lý kế toán,
tài chính.
- Quản lý thu phí,
lệ phí chuyên ngành hàng không.
- …
|
5. Kiến trúc hạ tầng
kỹ thuật công nghệ
Kiến trúc hạ tầng kỹ
thuật công nghệ Cục HKVN bảo đảm các nguyên tắc sau:
- Tuân thủ các quy
định, tiêu chuẩn, hướng dẫn của Chính phủ, Bộ TT&TT, Bộ GTVT.
- Tuân thủ các quy
định, quy trình sản xuất phần mềm theo Thông tư số16/2014/TT-BTTTT do Bộ
TT&TT ban hành.
- Tuân thủ các yêu
cầu về ATTT.
- Ứng dụng các kỹ
thuật, xu hướng công nghệ mới phù hợp với bối cảnh 4.0; Chương trình chuyển đổi
số và lộ trình phát triển CNTT ngành GTVT nói chung và hàng không nói riêng
trong trung hạn và dài hạn như: Big data, Cloud computing, IoT Platform, AI,
Machine Learning …
- Thiết kế có tính kế
thừa, tận dụng được tối đa hạ tầng kỹ thuật, mạng, bảo mật hiện tại theo hướng
đầu tư hiệu quả, tiết kiệm, tối ưu.
- Kiến trúc hạ tầng
CNTT có sự linh hoạt đáp ứng nhu cầu phát triển theo thực tế.
- Các thiết bị cũ, đã
hết hạn bảo hành, hỗ trợ kỹ thuật cần được ưu tiên thay thế.
- Quan tâm đến vấn đề
đơn giản hóa, thuận tiện cho người dùng đầu cuối.
5.1. Mô hình tham
chiếu hạ tầng truyền dẫn
Mô hình tham chiếu hạ
tầng truyền dẫn theo Kiến trúc CPĐT được thể hiện theo hình vẽ dưới đây:
Theo mô hình trên,
các dịch vụ, ứng dụng sử dụng hạ tầng truyền dẫn như sau:
- Các ứng dụng kết
nối mạng công cộng được truyền tải qua hạ tầng internet do doanh nghiệp viễn
thông cung cấp.
- Các ứng dụng chuyên
dụng được truyền tải qua hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dụng của các cơ
quan Đảng và Nhà nước.
- Các ứng dụng riêng,
nội bộ được truyền tải qua mạng riêng, nội bộ của Cục HKVN, Bộ GTVT.
5.2. Tiêu chuẩn kỹ
thuật chung
Danh mục tiêu chuẩn
kỹ thuật chung được mô tả theo bảng dưới đây:
TT
|
Hạng
mục
|
Tiêu
chuẩn kỹ thuật/Sản phẩm tham chiếu
(tối
thiểu cần đáp ứng)
|
1.
|
Hệ điều hành máy
chủ
|
Windows
Server/Linux
|
2.
|
Hệ điều hành máy cá
nhân, máy trạm
|
Windows 10, Windows
11
|
3.
|
Phần mềm văn phòng
|
Microsoft Office
|
4.
|
Trình duyệt web
|
Google
Chrome/Mozilla Firefox/Microsoft Edge
|
5.
|
Cổng thông tin điện
tử
|
Nghị định số
42/2022 ngày 24/6/2022; Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017; Thông tư
số 24/2011/TT-BTTTT ngày 20/9/2011
|
6.
|
Thư điện tử
|
Nghị định số
42/2022 ngày 24/6/2022; Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017
|
7.
|
Trung tâm dữ liệu
|
Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT
ngày 22/02/2013 của Bộ Thông tin và
|
8.
|
Quản lý văn bản và điều
hành
|
Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT
ngày 01/4/2016; Thông tư 06/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015
|
Đối với các ứng dụng
CNTT, áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan
nhà nước công bố kèm theo Thông tư số 39/2017/TT- BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ
trưởng Bộ TT&TT bao gồm:
- Các tiêu chuẩn kết
nối.
- Các tiêu chuẩn tích
hợp dữ liệu.
- Các tiêu chuẩn truy
cập thông tin.
- Các tiêu chuẩn
ATTT.
Danh mục tiêu chuẩn
kỹ thuật cho các ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước được thể hiện theo bảng
dưới đây:
TT
|
Loại tiêu chuẩn
|
Ký
hiệu
tiêu chuẩn
|
Tên
đầy đủ của
tiêu chuẩn
|
Quy
định
áp dụng
|
1
|
Tiêu chuẩn về kết
nối
|
1.1
|
Truyền siêu văn bản
|
HTTP v1.1
|
Hypertext Transfer Protocol
version 1.1
|
Bắt buộc áp dụng
|
HTTP v2.0
|
Hypertext Transfer Protocol
version 2.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
1.2
|
Truyền tệp tin
|
FTP
|
File Transfer
Protocol
|
|
HTTP v1.1
|
Hypertext Transfer
Protocol version 1.1
|
Bắt buộc áp dụng
một hoặc cả hai tiêu chuẩn
|
HTTP v2.0
|
Hypertext Transfer
Protocol version 2.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
WebDAV
|
Web-based
Distributed Authoring and Versioning
|
Khuyến nghị áp dụng
|
1.3
|
Truyền, phát luồng
âm thanh/ hình ảnh
|
RTSP
|
Real-time Streaming
Protocol
|
Khuyến nghị áp dụng
|
RTP
|
Real-time Transport
Protocol
|
Khuyến nghị áp dụng
|
RTCP
|
Real-time Control
Protocol
|
Khuyến nghị áp dụng
|
1.4
|
Truy cập và chia sẻ
dữ liệu
|
OData v4
|
Open Data Protocol version
4.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
1.5
|
Truyền thư điện tử
|
SMTP/ MIME
|
Simple Mail
Transfer Protocol/Multipurpose Internet Mail Extensions
|
Bắt buộc áp dụng
|
1.6
|
Cung cấp dịch vụ
truy cập hộp thư điện tử
|
POP3
|
Post Office
Protocol version 3
|
Bắt buộc áp dụng cả
hai tiêu chuẩn đối với máy chủ
|
IMAP 4rev1
|
Internet Message Access
Protocol version 4 revision 1
|
1.7
|
Truy cập thư mục
|
LDAP v3
|
Lightweight
Directory Access Protocol version 3
|
Bắt buộc áp dụng
|
1.8
|
Dịch vụ tên miền
|
DNS
|
Domain Name System
|
Bắt buộc áp dụng
|
1.9
|
Giao vận mạng có
kết nối
|
TCP
|
Transmission
Control Protocol
|
Bắt buộc áp dụng
|
1.10
|
Giao vận mạng không
kết nối
|
UDP
|
User Datagram
Protocol
|
Bắt buộc áp dụng
|
1.11
|
Liên mạng LAN/WAN
|
IPv4
|
Internet Protocol
version 4
|
Bắt buộc áp dụng
|
IPv6
|
Internet Protocol
version 6
|
Bắt buộc áp dụng
đối với các thiết bị có kết nối Internet
|
1.12
|
Mạng cục bộ không
dây
|
IEEE 802.11g
|
Institute of
Electrical and Electronics Engineers Standard (IEEE) 802.11g
|
Bắt buộc áp dụng
|
IEEE 802.11n
|
Institute of
Electrical and Electronics Engineers Standard (IEEE) 802.11n
|
Khuyến nghị áp dụng
|
1.13
|
Truy cập Internet với
thiết bị không dây
|
WAP v2.0
|
Wireless
Application Protocol version 2.0
|
Bắt buộc áp dụng
|
1.14
|
Dịch vụ Web dạng
SOAP
|
SOAP v1.2
|
Simple Object
Access Protocol version 1.2
|
Bắt buộc áp dụng
một, hai hoặc cả ba tiêu chuẩn
|
WSDL V2.0
|
Web Services
Description Language version 2.0
|
UDDI v3
|
Universal
Description, Discovery and Integration version 3
|
1.15
|
Dịch vụ Web dạng
RESTful
|
RESTful web service
|
Representational
state transfer
|
Khuyến nghị áp dụng
|
1.16
|
Dịch vụ đặc tả Web
|
WS BPEL v2.0
|
Web Services
Business Process Execution Language Version 2.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
WS-I Simple SOAP
Binding Profile Version 1.0
|
Simple SOAP Binding
Profile Version 1.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
WS-Federation v1.2
|
Web Services
Federation Language Version 1.2
|
Khuyến nghị áp dụng
|
WS-Addressing v1.0
|
Web Services
Addressing 1.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
WS-Coordination Version
1.2
|
Web Services
Coordination Version 1.2
|
Khuyến nghị áp dụng
|
WS-Policy v1.2
|
Web Services
Coordination Version 1.2
|
Khuyến nghị áp dụng
|
OASIS Web Services
Business Activity Version 1.2
|
Web Services
Business Activity Version 1.2
|
Khuyến nghị áp dụng
|
WS-Discovery
Version 1.1
|
Web Services
Dynamic Discovery Version 1.1
|
Khuyến nghị áp dụng
|
WS-MetadataExchange
|
Web Services
Metadata Exchange
|
Khuyến nghị áp dụng
|
1.17
|
Dịch vụ đồng bộ
thời gian
|
NTPv3
|
Network Time
Protocol version 3
|
Bắt buộc áp dụng
một trong hai tiêu chuẩn
|
NTPv4
|
Network Time
Protocol version 4
|
2
|
Tiêu chuẩn về tích
hợp dữ liệu
|
2.1
|
Ngôn ngữ định dạng
văn bản
|
XML v1.0 (5th Edition)
|
Extensible Markup Language
version 1.0 (5th Edition)
|
Bắt buộc áp dụng
một trong hai tiêu chuẩn
|
XML v1.1 (2nd
Edition)
|
Extensible Markup Language
version 1.1
|
2.2
|
Ngôn ngữ định dạng
văn bản cho giao dịch điện tử
|
ISO/TS 15000:2014
|
Electronic Business
Extensible Markup Language (ebXML)
|
Bắt buộc áp dụng
|
2.3
|
Định nghĩa các lược
đồ trong tài liệu XML
|
XML Schema V1.1
|
XML Schema version
1.1
|
Bắt buộc áp dụng
|
2.4
|
Biến đổi dữ liệu
|
XSL
|
Extensible
Stylesheet Language
|
Bắt buộc áp dụng
phiên bản mới nhất
|
2.5
|
Mô hình hóa đối
tượng
|
UML v2.5
|
Unified Modelling Language
version 2.5
|
Khuyến nghị áp dụng
|
2.6
|
Mô tả tài nguyên dữ
liệu
|
RDF
|
Resource
Description Framework
|
Khuyến nghị áp dụng
|
OWL
|
Web Ontology
Language
|
Khuyến nghị áp dụng
|
2.7
|
Trình diễn bộ kí tự
|
UTF-8
|
8-bit Universal
Character Set (UCS)/Unicode Transformation Format
|
Bắt buộc áp dụng
|
2.8
|
Khuôn thức trao đổi
thông tin địa lý
|
GML v3.3
|
Geography Markup Language
version 3.3
|
Bắt buộc áp dụng
|
2.9
|
Truy cập và cập
nhật các thông tin địa lý
|
WMS v1.3.0
|
OpenGIS Web Map Service
version 1.3.0
|
Bắt buộc áp dụng
|
WFS v1.1.0
|
Web Feature Service
version 1.1.0
|
Bắt buộc áp dụng
|
2.10
|
Trao đổi dữ liệu
đặc tả tài liệu XML
|
XMI v2.4.2
|
XML Metadata Interchange
version 2.4.2
|
Khuyến nghị áp dụng
|
2.11
|
Sổ đăng ký siêu dữ
liệu (MDR)
|
ISO/IEC 11179:2015
|
Sổ đăng ký siêu dữ
liệu (Metadata registries - MDR)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
2.12
|
Bộ phần tử siêu dữ
liệu Dublin Core
|
ISO 15836-1:2017
|
Bộ phần tử siêu dữ
liệu
Dublin Core
|
Khuyến nghị áp dụng
|
2.13
|
Định dạng trao đổi
dữ liệu mô tả đối tượng dạng kịch bản JavaScript
|
JSON RFC 7159
|
JavaScript Object
Notation
|
Khuyến nghị áp dụng
|
2.14
|
Ngôn ngữ mô hình
quy trình nghiệp vụ
|
BPMN 2.0
|
Business Process
Model and Notation version 2.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
3
|
Tiêu chuẩn về truy
cập thông tin
|
3.1
|
Chuẩn nội dung Web
|
HTML v4.01
|
Hypertext Markup Language
version 4.01
|
Bắt buộc áp dụng
|
WCAG 2.0
|
W3C Web Content Accessibility
Guidelines (WCAG) 2.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
HTML 5
|
Hypertext Markup Language
version 5
|
Khuyến nghị áp dụng
|
3.2
|
Chuẩn nội dung Web mở
rộng
|
XHTML v1.1
|
Extensible
Hypertext Markup Language version 1.1
|
Bắt buộc áp dụng
|
3.3
|
Giao diện người
dùng
|
CSS2
|
Cascading Style
Sheets Language Level 2
|
Bắt buộc áp dụng
một trong ba tiêu chuẩn
|
CSS3
|
Cascading Style
Sheets Language Level 3
|
XSL
|
Extensible
Stylesheet Language version
|
3.4
|
Văn bản
|
(.txt)
|
Định dạng Plain
Text (.txt): Dành cho các tài liệu cơ bản không có cấu trúc
|
Bắt buộc áp dụng
|
(.rtf) v1.8, v1.9.1
|
Định dạng Rich Text
(.rtf) phiên bản 1.8, 1.9.1: Dành cho các tài liệu có thể trao đổi giữa các
nền khác nhau
|
Bắt buộc áp dụng
|
(.docx)
|
Định dạng văn bản
Word mở rộng của Microsoft (.docx)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
(.pdf) v1.4, v1.5, v1.6,
v1.7
|
Định dạng Portable Document
(.pdf) phiên bản 1.4, 1.5, 1.6, 1.7: Dành cho các tài liệu chỉ đọc
|
Bắt buộc áp dụng
một, hai hoặc cả ba tiêu chuẩn
|
(.doc)
|
Định dạng văn bản
Word của Microsoft (.doc)
|
(.odt) v1.2
|
Định dạng Open
Document Text (.odt) phiên bản 1.2
|
3.5
|
Bảng tính
|
(.csv)
|
Định dạng Comma
eparated Variable/Delimited (.csv): Dành cho các bảng tính cần trao đổi giữa
các ứng dụng khác nhau
|
Bắt buộc áp dụng
|
(.xlsx)
|
Định dạng bảng tính
Excel mở rộng của Microsoft (.xlsx)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
(.xls)
|
Định dạng bảng tính
Excel của Microsoft (.xls)
|
Bắt buộc áp dụng
một hoặc cả hai tiêu chuẩn
|
(.ods) v1.2
|
Định dạng Open
Document Spreadsheets (.ods) phiên bản 1.2
|
3.6
|
Trình diễn
|
(.htm)
|
Định dạng Hypertext
Document (.htm): cho các trình bày được trao đổi thông qua các loại trình
duyệt khác nhau
|
Bắt buộc áp dụng
|
(.pptx)
|
Định dạng
PowerPoint mở rộng của Microsoft (.pptx)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
(.pdf)
|
Định dạng Portable Document
(.pdf): cho các trình bày lưu dưới dạng chỉ đọc
|
Bắt buộc áp dụng
một, hai hoặc cả ba tiêu chuẩn
|
(.ppt)
|
Định dạng
PowerPoint (.ppt) của Microsoft
|
(.odp) v1.2
|
Định dạng Open
Document Presentation (.odp) phiên bản 1.2
|
3.7
|
Ảnh đồ họa
|
JPEG
|
Joint Photographic
Expert Group (.jpg)
|
Bắt buộc áp dụng
một, hai, ba hoặc cả bốn tiêu chuẩn
|
GIF v89a
|
Graphic Interchange
(.gif) version 89a
|
TIFF
|
Tag Image File
(.tif)
|
PNG
|
Portable Network
Graphics (.png)
|
3.8
|
Ảnh gắn với toạ độ
địa lý
|
GEO TIFF
|
Tagged Image File
Format for GIS applications
|
Bắt buộc áp dụng
|
3.9
|
Phim ảnh, âm thanh
|
MPEG-1
|
Moving Picture
Experts Group-1
|
Khuyến nghị áp dụng
|
MPEG-2
|
Moving Picture
Experts Group-2
|
Khuyến nghị áp dụng
|
MPEG-4
|
Moving Picture
Experts Group-4
|
Khuyến nghị áp dụng
|
MP3
|
MPEG-1 Audio Layer
3
|
Khuyến nghị áp dụng
|
AAC
|
Advanced Audio
Coding
|
Khuyến nghị áp dụng
|
3.10
|
Luồng phim ảnh, âm
thanh
|
(.asf), (.wma),
(.wmv)
|
Các định dạng của Microsoft
Windows Media Player (.asf), (.wma), (.wmv)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
(.ra), (.rm),
(.ram), (.rmm)
|
Các định dạng Real
Audio/Real Video (.ra), (.rm), (.ram), (.rmm)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
(.avi), (.mov),
(.qt)
|
Các định dạng Apple
Quicktime (.avi), (.mov), (.qt)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
3.11
|
Hoạt họa
|
GIF v89a
|
Graphic Interchange
(.gif) version 89a
|
Khuyến nghị áp dụng
|
(.swf)
|
Định dạng
Macromedia Flash (.swf)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
(.swf)
|
Định dạng
Macromedia Shockwave (.swf)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
(.avi), (.qt),
(.mov)
|
Các định dạng Apple
Quicktime (.avi), (.qt), (.mov)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
3.12
|
Chuẩn nội dung cho
thiết bị di động
|
WML v2.0
|
Wireless Markup
Language version 2.0
|
Bắt buộc áp dụng
|
3.13
|
Bộ ký tự và mã hóa
|
ASCII
|
American Standard
Code for Information Interchange
|
Bắt buộc áp dụng
|
3.14
|
Bộ ký tự và mã hóa
cho tiếng Việt
|
TCVN 6909:2001
|
TCVN 6909:2001
“Công nghệ thông tin - Bộ mã ký tự tiếng Việt 16-bit”
|
Bắt buộc áp dụng
|
3.15
|
Nén dữ liệu
|
Zip
|
Zip (.zip)
|
Bắt buộc áp dụng
một hoặc cả hai tiêu chuẩn
|
.gz v4.3
|
GNU Zip (.gz)
version 4.3
|
3.16
|
Ngôn ngữ kịch bản
phía trình khách
|
ECMA 262
|
ECMAScript version
6 (6th Edition)
|
Bắt buộc áp dụng
|
3.17
|
Chia sẻ nội dung
Web
|
RSS v1.0
|
RDF Site Summary version
1.0
|
Bắt buộc áp dụng
một trong hai tiêu chuẩn
|
RSS v2.0
|
Really Simple
Syndication version 2.0
|
ATOM v1.0
|
ATOM version 1.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
3.18
|
Chuẩn kết nối ứng
dụng cổng thông tin điện tử
|
JSR 168
|
Java Specification
Requests 168 (Portlet Specification)
|
Bắt buộc áp dụng
|
JSR 286
|
Java Specification
Requests 286 (Portlet Specification)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
WSRP v1.0
|
Web Services for
Remote Portlets version 1.0
|
Bắt buộc áp dụng
|
WSRP v2.0
|
Web Services for
Remote Portlets version 2.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4
|
Tiêu chuẩn về ATTT
|
4.1
|
An toàn thư điện tử
|
S/MIME v3.2
|
Secure
Multi-purpose Internet Mail Extensions version 3.2
|
Bắt buộc áp dụng
|
OpenPGP
|
OpenPGP
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.2
|
An toàn tầng giao
vận
|
SSH v2.0
|
Secure Shell
version 2.0
|
Bắt buộc áp dụng
|
TLS v1.2
|
Transport Layer
Security version 1.2
|
Bắt buộc áp dụng
|
4.3
|
An toàn truyền tệp
tin
|
HTTPS
|
Hypertext Transfer Protocol
Secure
|
Bắt buộc áp dụng
|
FTPS
|
File Transfer
Protocol Secure
|
Khuyến nghị áp dụng
|
SFTP
|
SSH File Transfer
Protocol
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.4
|
An toàn truyền thư
điện tử
|
SMTPS
|
Simple Mail
Transfer Protocol Secure
|
Bắt buộc áp dụng
|
4.5
|
An toàn dịch vụ
truy cập hộp thư
|
POP3S
|
Post Office
Protocol version 3 Secure
|
Bắt buộc áp dụng
một hoặc cả hai tiêu chuẩn
|
IMAPS
|
Internet Message
Access Protocol Secure
|
4.6
|
An toàn dịch vụ DNS
|
DNSSEC
|
Domain Name System Security
Extenssions
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.7
|
An toàn tầng mạng
|
IPsec - IP ESP
|
Internet Protocol
security với IP ESP
|
Bắt buộc áp dụng
|
4.8
|
ATTT cho mạng không
dây
|
WPA2
|
Wi-fi Protected
Access 2
|
Bắt buộc áp dụng
|
4.9
|
Giải thuật mã hóa
|
TCVN 7816:2007
|
Công nghệ thông
tin. Kỹ thuật mật mã thuật toán mã dữ liệu AES
|
Khuyến nghị áp dụng
|
3DES
|
Triple Data
Encryption Standard
|
Khuyến nghị áp dụng
|
PKCS #1 V2.2
|
RSA Cryptography
Standard - version 2.2
|
Khuyến nghị áp
dụng, sử dụng lược đồ RSAES- OAEP để mã hóa
|
ECC
|
Elliptic Curve
Cryptography
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.10
|
Giải thuật chữ ký
số
|
PKCS #1 V2.2
|
RSA Cryptography Standard
- version 2.2
|
Bắt buộc áp dụng,
sử dụng lược đồ RSASSA- PSS để ký
|
ECDSA
|
Elliptic Curve
Digital Signature Algorithm
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.11
|
Giải thuật băm cho
chữ ký số
|
SHA-2
|
Secure Hash
Algorithms-2
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.12
|
Giải thuật truyền
khóa
|
RSA-KEM
|
Rivest-Shamir-Adleman
- KEM (Key Encapsulation Mechanism) Key Transport Algorithm
|
Bắt buộc áp dụng
|
ECDHE
|
Elliptic Curve
Diffie Hellman Ephemeral
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.13
|
Giải pháp xác thực
người sử dụng
|
SAML v2.0
|
Security Assertion
Markup Language version 2.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.14
|
An toàn trao đổi
bản tin XML
|
XML Encryption Syntax
and Processing
|
XML Encryption Syntax
and Processing
|
Bắt buộc áp dụng
|
XML Signature Syntax
and Processing
|
XML Signature
Syntax and Processing
|
Bắt buộc áp dụng
|
4.15
|
Quản lý khóa công
khai bản tin XML
|
XKMS v2.0
|
XML Key Management Specification
version 2.0
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.16
|
Giao thức ATTT cá
nhân
|
P3P v1.1
|
Platform for
Privacy Preferences Project version 1.1
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.17
|
Hạ tầng khóa công
khai
|
|
Cú pháp thông điệp
mật mã cho ký, mã hóa
|
PKCS#7 v1.5 (RFC
2315)
|
Cryptographic
message syntax for file-based signing and encrypting version 1.5
|
Khuyến nghị áp dụng
|
Cú pháp thông tin
thẻ mật mã
|
PKCS#15 v1.1
|
Cryptographic token
information syntax version 1.1
|
Cú pháp thông tin
khóa riêng
|
PKCS#8 V1.2 (RFC
5958)
|
Private-Key
Information Syntax Standard version 1.2
|
Giao diện thẻ mật
mã
|
PKCS#11 v2.20
|
Cryptographic token
interface standard version 2.20
|
Cú pháp trao đổi
thông tin cá nhân
|
PKCS#12 v1.1
|
Personal
Information Exchange Syntax version 1.1
|
Khuôn dạng danh
sách chứng thư số thu hồi
|
RFC 5280
|
Certificate
Revocation List Profile
|
Khuôn dạng chứng
thư số
|
RFC 5280
|
Public Key
Infrastructure Certificate
|
Cú pháp yêu cầu
chứng thực
|
PKCS#10 v1.7 (RFC
2986)
|
Certification
Request Syntax Specification version 1.7
|
Giao thức trạng
thái chứng thư trực tuyến
|
RFC 6960
|
On-line Certificate
status protocol
|
Giao thức gắn tem
thời gian
|
RFC 3161
|
Time stamping
protocol
|
Dịch vụ tem thời
gian
|
ISO/IEC 18014-1:2008
ISO/IEC 18014-2:2009
ISO/IEC 18014-3:2009
ISO/IEC 18014-4:2015
|
Information
technology Security techniques - Time stamping services
Part 1: Framework
Part 2: Mechanisms
producing independent tokens
Part 3: Mechanisms producing
linked tokens Part 4: Traceability of time sources
|
4.18
|
An toàn cho dịch vụ
Web
|
WS-Security v1.1.1
|
Web Services
Security: SOAP Message Security Version 1.1.1
|
Khuyến nghị áp dụng
|
4.19
|
Khuôn dạng dữ liệu
trao đổi sự cố an toàn mạng
|
RFC 7970
|
The Incident Object
Description Exchange Format version 2 (IODEF)
|
Khuyến nghị áp dụng
|
5.3. Danh sách các
hạng mục hạ tầng kỹ thuật
Để có thể thực hiện
triển khai CPĐT Cục HKVN đòi hỏi sự chuẩn bị, sẵn sàng của hạ tầng kỹ thuật.
Các hạng mục công việc cơ bản đối với hạ tầng kỹ thuật được thể hiện theo bảng
dưới đây:
TT
|
Tên
hạng mục/Công việc
|
Thông
tin/Mô tả/Ghi chú
|
1.
|
Hạ tầng CNTT
|
- Thiết bị CNTT:
máy chủ, chuyển mạch, lưu trữ, tường lửa …
- Giải pháp/Hệ
thống phục vụ lưu trữ, sao lưu, phục hồi đối với dữ liệu/phần mềm ứng
dụng/máy chủ.
- Giải pháp/Hệ
thống phục vụ quản trị vận hành hệ thống: quản lý máy chủ, thiết bị mạng,
thiết bị CNTT …
- Thiết bị/ Giải
pháp/Hệ thống phục vụ cơ sở hạ tầng: điều hòa, hạ tầng phòng máy chủ, phòng
cháy chữa cháy, UPS, hệ thống điện …
- Thiết bị/ Giải
pháp/Hệ thống quản lý an ninh bảo mật phòng máy chủ: kiểm soát vào/ra, camera
an ninh …
- Hạ tầng truyền
dẫn: mạng LAN, WAN, internet, leasedline, wifi …
- Bảo đảm hạ tầng
kỹ thuật theo Nghị định số 42/2022 ngày 24/6/2022 (Điều 25)
- …
|
2.
|
ATTT
|
- Thiết bị/ Giải
pháp/Hệ thống quản lý phát hiện, ngăn chặn, phòng chống tấn công mạng; phát
hiện mã độc.
- Thiết bị/ Giải
pháp/Hệ thống quản lý truy cập mạng.
- Bảo đảm an toàn
HTTT theo cấp độ quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP .
- Bảo đảm ATTT, an
ninh mạng theo Nghị định số 42/2022 ngày 24/6/2022 (Điều 26)
- …
|
3.
|
Bảo trì, bảo dưỡng,
nâng cấp hệ thống cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến
|
- Hằng năm, các
kênh, hệ thống cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến được rà soát, có
phương án nâng cấp, chỉnh sửa, đáp ứng nhu cầu thực tế.
- Các kênh, hệ
thống cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến phải được thường xuyên kiểm
tra, bảo dưỡng để bảo đảm hoạt động tin cậy, liên tục.
- Việc bảo trì, bảo
dưỡng, nâng cấp hệ thống cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến theo Nghị định số 42/2022 ngày 24/6/2022 (Điều 24).
|
4.
|
Bảo trì, bảo dưỡng,
nâng cấp hệ thống, phần mềm nghiệp vụ phục vụ xử lý nghiệp vụ của Cục HKVN và
các phòng ban, đơn vị liên quan
|
- Hằng năm, các hệ
thống, phần mềm nghiệp vụ được rà soát, có phương án nâng cấp, chỉnh sửa, đáp
ứng nhu cầu thực tế.
- Các hệ thống, phần
mềm nghiệp vụ phải được thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng để bảo đảm hoạt động
tin cậy, liên tục.
|
5.
|
Hỗ trợ vận hành
khác
|
- Dịch vụ hỗ trợ
(service, support, maintenance) của hãng, nhà cung cấp, đơn vị cung cấp Thiết
bị/Giải pháp/Hệ thống.
- Bảo trì, hỗ trợ
kỹ thuật, tối ưu hóa (tunning) cơ sở dữ liệu …
- …
|
6. Kiến trúc an toàn
thông tin
6.1. Nguyên tắc ATTT
ATTT là một thành phần
quan trọng và có mặt xuyên suốt trong tất cả các thành phần của kiến trúc, giúp
cho việc đảm bảo ATTT khi triển khai Kiến trúc CPĐT.
Nội dung bảo đảm ATTT
bao gồm các nội dung chính như:
- Bảo vệ an toàn
thiết bị
- Bảo vệ an toàn mạng
- Bảo vệ an toàn hệ
thống
- Bảo vệ an toàn ứng
dụng CNTT
- Bảo vệ an toàn dữ
liệu
- Quản lý và giám
sát.
Các nội dung này cần
được triển khai đồng bộ tại các cấp đáp ứng nhu cầu thực tế và xu thế phát triển
công nghệ. Triển khai kiến trúc ATTT tuân thủ các nguyên tắc theo bảng sau đây:
Nguyên
tắc 1
|
Tuân
thủ, Lựa chọn và Tiêu chuẩn hóa Kiểm soát bảo mật
|
Nội dung nguyên tắc
|
- Kiểm soát bảo mật
phải phù hợp với các chính sách bảo mật đã được xác định trước.
- Việc lựa chọn các
kiểm soát bảo mật phải được dựa trên phân tích rủi ro và các Quyết định số
quản lý rủi ro. Quá trình lựa chọn kiểm soát mới sẽ được cân nhắc cả 2 yếu tố
mức độ giảm thiểu rủi ro do sự kiểm soát và tổng chi phí để có được, thực
hiện và duy trì sự kiểm soát.
- Việc lựa chọn
kiểm soát nên được thúc đẩy bởi khả năng kiểm soát được áp dụng thống nhất
trên toàn bộ và để giảm thiểu các trường hợp ngoại lệ.
|
Sự cần thiết
|
- Đạt được một môi
trường vận hành CNTT dựa trên bộ tiêu chuẩn xác định trước sẽ giảm thiểu chi
phí vận hành, cải thiện khả năng tương tác và cải thiện khả năng hỗ trợ.
- Đảm bảo các giải
pháp bảo mật là phù hợp với mục đích.
- Tránh các vi phạm
về bảo mật.
|
Áp dụng
|
Chính sách bảo mật
CNTT, chính sách bảo mật dữ liệu và bảo mật ứng dụng nên được phát triển cho
tất cả các pha trong quá trình xây dựng, triển khai, vận hành, duy trì kiến
trúc.
|
Nguyên tắc 2
|
Các mức độ bảo mật
|
Nội dung nguyên tắc
|
Các HTTT (gồm các ứng dụng,
nền tảng máy tính, dữ liệu và mạng) sẽ duy trì một mức độ bảo mật tương xứng
với rủi ro và mức độ của các tác hại có thể là kết quả từ các sự mất mát, lạm
dụng, tiết lộ hoặc sửa đổi thông tin.
|
Sự cần thiết
|
Hiểu rõ bảo mật
hoàn hảo là không thể có được trong mọi HTTT. Vì vậy, kiểm soát bảo mật sẽ được áp dụng
để giảm thiểu rủi ro đến mức có thể chấp nhận được.
|
Áp dụng
|
Thành lập các nhóm
có mục đích riêng cho bảo mật ứng dụng, dữ liệu và hạ tầng CNTT. Cần duy trì
phương án lưu trữ back-up cho những nội dung này. Tuân thủ áp dụng các quy
định, hướng dẫn về đảm bảo an toàn HTTT theo cấp độ.
|
Đề xuất: Xem xét
các HTTT của Cục HKVN để tiến hành đề xuất bảo đảm ATTT theo căn cứ theo
Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT và Nghị định số 85/NĐ-CP
|
Nguyên tắc 3
|
Đo lường bảo mật
|
Nội dung nguyên tắc
|
Kiểm soát bảo mật
sẽ có thể được xem xét hoặc kiểm tra lại thông qua định tính hoặc định lượng
cho việc truy xuất nguồn gốc/tra vết và đảm bảo rủi ro đang được duy trì ở
mức thấp nhất.
|
Sự cần thiết
|
Cho phép lỗi được
sửa và giảm thiểu việc sử dụng, khai thác sai hệ thống
|
Áp dụng
|
Xác định ra một cấu
trúc báo cáo đo lường bảo mật và người quản trị sẽ có khả năng đo lường mức
độ bảo mật của các hệ thống CNTT thông qua các báo cáo tổng hợp.
|
Nguyên tắc 4
|
Sử dụng chung việc
xác thực người dùng
|
Nội dung nguyên tắc
|
Phải hỗ trợ sử dụng
chung khung Xác thực người dùng tại tất cả các mức của Kiến trúc CPĐT. Bao
gồm cả việc sử dụng lại cùng khung xác thực cho đăng nhập vào các cổng thông
tin, HTTT và các dịch vụ đăng ký trên Cổng kết nối API, cho cả bên sử dụng và
bên cung cấp.
|
Sự cần thiết
|
- Cho phép dễ dàng
truy cập với những người dùng đã được xác thực.
- Cách tiếp cận này
loại bỏ sự trùng lặp, thuận tiện cho người dùng cuối và đem lại cả sự tiết
kiệm về kinh tế.
|
Áp dụng
|
Cơ chế xác thực tập
trung cần được áp dụng. Những ứng dụng hiện tại chưa đáp ứng cần phải thay
đổi/nâng cấp để chúng có thể sử dụng các mô hình xác thực tập trung.
|
6.2. Thành phần bảo
đảm ATTT
Không thể chỉ áp dụng
một giải pháp kỹ thuật toàn diện là đủ để triển khai mô hình an toàn, bảo mật
thông tin hoàn hảo cho Kiến trúc CPĐT. Để đạt được đầy đủ hiệu quả công nghệ
phải kết hợp với các quy trình tuân thủ ATTT hiệu quả và những con người khai
thác sử dụng có kĩ năng, hiểu biết và tuân thủ quy trình, quy định.
Các khía cạnh an ninh
ATTT có thể được chia thành 3 mức độ khác nhau, mỗi mức độ có những thành phần
đảm bảo ATTT tương ứng:
- Mức quản lý: thể
hiện ở chính sách bảo mật, cụ thể chính sách bảo mật CNTT đề cập đến bộ các quy
trình và các phương pháp bảo vệ thông tin, dữ liệu tồn tại ở dạng bản in, điện
tử hoặc bất kỳ hình thức nào của thông tin bí mật, riêng tư và nhạy cảm. Các
chính sách này nhằm bảo vệ dữ liệu khỏi sự truy cập trái phép, sử dụng, lạm
dụng, tiết lộ, tiêu hủy, sửa đổi hoặc gây gián đoạn dữ liệu.
- Mức kỹ thuật:
o An toàn, bảo mật
tầng dữ liệu: Sử dụng các giải pháp, thiết bị phần cứng phần mềm và dịch vụ bảo
mật dữ liệu, giữ cho dữ liệu được bảo vệ chống lại khả năng bị đánh cắp và truy
cập trái phép. Bảo mật dữ liệu còn là để đảm bảo sự riêng tư của dữ liệu. Bảo
mật tính toàn vẹn và sự riêng tư phải tập trung vào việc kiểm soát truy cập
trái phép vào dữ liệu.
o An toàn, bảo mật
tầng ứng dụng: Sử dụng phần mềm, phần cứng, và các phương pháp bảo mật ứng dụng
để bảo vệ ứng dụng từ các mối đe dọa tấn công, virus ...
o An toàn, bảo mật
tầng hạ tầng mạng: Sử dụng phần mềm, phần cứng, và các phương pháp bảo mật lớp
mạng (như thiết bị tường lửa, phần mềm diệt virus …). Đồng thời, còn là bảo mật
ở mức vật lý cho cơ sở hạ tầng mạng của Cục HKVN như: kiểm soát truy cập, sao
lưu và lưu trữ dữ liệu, phòng chống thiên tai, bảo vệ cơ sở hệ thống, biện pháp
đối phó với thảm họa…
o Quản trị an toàn,
bảo mật: Các công cụ, ứng dụng, dịch vụ hỗ trợ cán bộ quản trị giám sát ATTT
toàn hệ thống, kịp thời phát hiện và có biện pháp xử lý các rủi ro, lỗ hổng an
ninh xuất hiện trong quá trình vận hành, khai thác hệ thống CNTT.
- Mức vật lý:
o Trang bị hệ thống
camera giám sát; hệ thống cửa bảo vệ chống xâm nhập, chống cháy …
o Hệ thống nhận dạng;
hệ thống sao lưu dữ liệu ngoại tuyến; hệ thống chống sét; hệ thống cảnh báo và
phát hiện cháy nổ …
o Hệ thống lưu trữ
điện năng (UPS), nguồn điện dự phòng…
o Việc bảo mật mức
vật lý đối với Trung tâm dữ liệu cần đáp ứng theo quy định áp dụng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu, ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT
ngày 22/01/2013 của Bộ TT&TT.
6.3. Nội dung cần
thực hiện để bảo đảm ATTT
Để bảo đảm ATTT cho
các hệ thống CPĐT của Cục HKVN thì cần thực hiện các nội dung sau đây:
- Áp dụng, triển khai
chính sách an toàn, an ninh thông tin.
- Triển khai các giải
pháp kỹ thuật, công nghệ đảm bảo an ninh cho hạ tầng mạng, ứng dụng, dữ liệu.
Đồng thời, đảm bảo chống cháy, chống sét, các nguy cơ rủi ro do con người, động
vật, môi trường gây ra.
- Thực hiện đánh giá,
kiểm định an toàn, an ninh thông tin.
- Áp dụng, triển khai
chính sách an toàn, an ninh thông tin cần đảm bảo tuân thủ các chính sách quy
định của Nhà nước về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
6.4. Giải pháp kỹ
thuật bảo đảm ATTT
Các HTTT của Cục HKVN
cần được đề xuất bảo đảm ATTT căn cứ theo Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT và Nghị
định số 85/NĐ-CP. Các giải pháp kỹ thuật chính đáp ứng yêu cầu bảo đảm ATTT của
Cục HKVN cần thực hiện bao gồm:
- An ninh cho tầng
mạng:
o Phân khu vực, kiểm
soát truy cập mạng.
o Mã hóa đường
truyền, kết nối trong mạng.
o Phòng chống các tấn
công trên mạng không dây.
o Theo dõi, giám sát
an ninh mạng.
o Phòng chống mã độc.
o Phân tích nhật ký.
o Quản lý điểm yếu
trong mạng.
- An ninh cho máy
chủ, máy trạm, các thiết bị xử lý thông tin có kết nối mạng:
o Phòng chống virus,
mã độc hại.
o Phòng chống xâm
nhập, truy cập trái phép.
o Kiểm soát truy cập
trong mạng.
o Theo dõi, giám sát
an ninh thiết bị.
o Phân tích nhật ký.
- An ninh cho ứng
dụng/dịch vụ và dữ liệu/CSDL:
o Mã hóa dữ liệu, ứng
dụng.
o Xác thực cho ứng
dụng.
o Chống tấn công tầng
ứng dụng, CSDL.
o Theo dõi an ninh
trên ứng dụng, CSDL.
o Chống rò rỉ, mất
mát dữ liệu.
o Kiểm soát, lọc nội
dung.
o Phân tích nhật ký.
- Quản lý, cập nhật
các bản vá lỗi hệ thống.
- Dò quét các lỗ
hổng, điểm yếu bảo mật.
Nhằm đảm bảo ATTT về
mặt vật lý, giải pháp kỹ thuật cần thực hiện như sau:
- Chống cháy, chống
sét.
- Nguồn điện ổn định,
có dự phòng.
- Hệ thống làm mát.
- Kiểm soát vào ra.
- Camera giám sát.
- Cảnh báo độ ẩm, rò
rỉ chất lỏng.
X.
PHÂN TÍCH KHOẢNG CÁCH
1. Đánh giá mức độ
phù hợp của Kiến trúc CPĐT Cục HKVN 2.0 với lộ trình phát triển
CNTT chung
Về tầm nhìn kiến
trúc, như đã trình bày tại mục IV của tài liệu, tầm nhìn Kiến trúc CPĐT Cục
HKVN phiên bản 2.0 được quy hoạch đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Kiến
trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 tham chiếu trên Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT, phiên
bản 2.0 đã ban hành; bám sát chiến lược phát triển CPĐT và lộ trình thực hiện
chuyển đổi số của Chính phủ; bám sát các chỉ tiêu của Nghị quyết số 17/NQ-CP và
phù hợp với Chương trình chuyển đổi số quốc gia.
Về mặt quy hoạch,
Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 phù hợp với Kiến trúc CPĐT Bộ GTVT 2.0 và
Chương trình chuyển đổi số quốc gia.
Về mặt công nghệ,
Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 được cập nhật về các xu thế phát triển
công nghệ mới nhất hiện nay như điện toán đám mây, phân tích và xử lý dữ liệu
lớn, ứng dụng trí tuệ nhân tạo, quản trị và khai thác kho dữ liệu… Như vậy,
Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 phù hợp với yêu cầu phát triển chung của
quốc gia, Chính phủ, Bộ GTVT và Cục HKVN trong giai đoạn từ nay đến 2030.
2. Phân tích khoảng
cách
Những giới hạn có thể
gặp phải của Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0 đặt trong bối cảnh tương lai
có thể đến từ những nguyên nhân sau:
- Sự phát triển nhanh
chóng của khoa học, kỹ thuật, công nghệ dẫn đến những thay đổi về mô hình triển
khai ứng dụng, mô hình kết nối liên thông dữ liệu, mô hình quản trị khai thác
vận hành, mô hình an ninh ATTT
- Công nghệ mới, công
cụ mới trong thời đại số làm thay đổi hoàn toàn bản chất quy trình nghiệp vụ
hiện tại, dẫn đến hình thành những luồng quy trình mới, ứng dụng nghiệp vụ mới…
Từ đó, mô hình chức năng nhiệm vụ, mô hình tổ chức của Cục HKVN cũng có thể có
những thay đổi so với hiện tại.
Để hạn chế tối đa
những vấn đề có thể gặp phải về khoảng cách giữa kiến trúc hiện tại và tương
lai, các giải pháp chính được đề cập bao gồm:
- Kiến trúc là bản
quy hoạch CNTT chung của Cục HKVN, phải luôn luôn bám sát định hướng, lộ trình
phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số và kinh tế số của quốc gia, Bộ GTVT
nói chung và ngành hàng không nói riêng.
- Mô hình kiến trúc
được thiết kế mềm dẻo, có tính mở, đảm bảo yêu cầu kết nối, liên thông dữ liệu
và yêu cầu tích hợp với các hệ thống CNTT khác thông qua nền tảng kết nối chia
sẻ dữ liệu (LGSP).
- Coi dữ liệu là chìa
khóa của việc phát triển Chính phủ số và nền kinh tế số, do đó tập trung vào
việc thiết kế kiến trúc dữ liệu mang tính nền tảng, từng bước hình thành kho dữ
liệu ngành hàng không và kho dữ liệu Cục HKVN. Đánh giá quy hoạch dữ liệu là cơ
sở để thực hiện các quy hoạch khác về ứng dụng, hạ tầng kỹ thuật, ATTT sao cho
đúng định hướng, đúng lộ trình… Từ đó, tránh được những rủi ro phát sinh trong
tương lai, chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân do thiếu hụt về dữ liệu.
- Đặt vai trò của con
người (nhân lực) là trung tâm của Kiến trúc, song song với việc phát triển các
ứng dụng CNTT theo Kiến trúc 2.0, vấn đề nâng cao năng lực, trình độ và nhận
thức của cán bộ CNTT nói riêng các công chức, viên chức, người lao động nói
chung trong Cục HKVN là nhiệm vụ quan trọng. Nguồn nhân lực chất lượng cao,
trang bị đầy đủ kiến thức, kĩ năng sẽ giúp thích ứng nhanh với những biến đổi
về xu thế, công nghệ, kĩ thuật… có thể xảy ra trong tương lai.
XI.
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
1. Nguyên tắc triển
khai
Tập trung thực hiện
đầu tư xây dựng các ứng dụng được gắn liền với việc hình thành các nền tảng số
và CSDL dùng chung để phục vụ CSDL hành chính công và quản lý, điều hành dựa
trên dữ liệu số.
Ưu tiên triển khai
các nhiệm vụ theo yêu cầu của Bộ GTVT giao theo từng giai đoạn khác nhau.
2. Giải pháp quản trị
kiến trúc
Xây dựng và duy trì
Kiến trúc là một quá trình liên tục. Do đó, sau khi Kiến trúc CPĐT Cục HKVN
phiên bản 2.0 được phê duyệt, cần có phương án tổ chức để duy trì và vận hành.
Việc này đảm bảo chất lượng của kiến trúc, khi đó, kiến trúc trở thành công cụ
quản lý hiệu quả trong việc tổ chức triển khai CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0:
- Lãnh đạo Cục HKVN
phê duyệt Kiến trúc CPĐT Cục HKVN, chỉ đạo các đơn vị trong Cục HKVN triển khai
thực hiện Kiến trúc phiên bản 2.0.
- Ban chỉ đạo chuyển
đổi số Cục HKVN: Thực hiện nhiệm vụ tham vấn, kiểm tra, đánh giá và kịp thời tư
vấn cho Lãnh đạo Cục HKVN trong việc xem xét, phê duyệt, triển khai các dự án
ứng dụng CNTT tuân thủ theo Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0.
2.1. Trách nhiệm của
Phòng KHCNMT:
- Chịu trách nhiệm
chính trong việc tổ chức triển khai Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0.
- Quản lý, duy trì và
thường xuyên cập nhật Kiến trúc CPĐT Cục HKVN. Kiến trúc CPĐT cần được xây
dựng, cập nhật theo các phiên bản khác nhau để đáp ứng yêu cầu phát triển CPĐT
của Quốc gia theo thực tế và thích ứng với việc áp dụng, triển khai Kiến trúc
CPĐT Bộ GTVT, từng bước thực hiện Chương trình chuyển đổi số hướng đến Chính
phủ số và nền kinh tế số.
- Hỗ trợ, hướng dẫn
các đơn vị trong quá trình triển khai Kiến trúc. Kiểm tra, giám sát việc tuân
thủ Kiến trúc. Thẩm định về chuyên môn các nhiệm vụ, dự án về CNTT của Cục HKVN
được triển khai trong Kiến trúc. Xây dựng các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn
dữ liệu của Cục HKVN phục vụ triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu.
2.2. Trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị khác:
- Phòng KHĐT, Phòng
TC: Thẩm định về kế hoạch, tài chính các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT; cân đối
ngân sách, nguồn vốn để triển khai các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT phù hợp
với Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0.
- Các đơn vị liên
quan triển khai thực hiện theo kế hoạch, Phòng KHCNMT giám sát thực hiện để đảm
bảo các dự án triển khai tuân thủ Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0.
- Các phòng chuyên
môn: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát lại các nghiệp vụ để
phục vụ tin học hóa và số hóa. Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ để sử dụng dữ
liệu số trong quản lý, điều hành. Triển khai thực hiện Kiến trúc CPĐT Cục HKVN
phiên bản 2.0 theo kế hoạch. Theo định kỳ, phối hợp với phòng KHCNMT rà soát,
cập nhật danh mục các cơ chế chính sách, các HTTT/CSDL chuyên ngành vào tài
liệu Kiến trúc CPĐT.
2.3. Giải pháp về
phát triển nguồn nhân lực CNTT
Phát triển nguồn nhân
lực CNTT là nhiệm vụ quan trọng trong quá trình triển khai Kiến trúc CPĐT Cục
HKVN phiên bản 2.0. Một trong những giải pháp cơ bản để phát triển nguồn nhân
lực CNTT là tăng cường đào tạo, bổ sung nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn
CNTT tốt trong Cục HKVN với nguyên tắc:
- Tiếp tục bổ sung,
bồi dưỡng nâng cao năng lực CNTT cho các công chức làm nhiệm vụ liên quan đến
CNTT, chuyển đổi số.
- Thực hiện tăng
cường đào tạo nội bộ, đào tạo chuyên sâu về kiến thức, kĩ năng, đặc biệt là
hiểu biết đầy đủ và toàn diện về Kiến trúc CPĐT Cục HKVN phiên bản 2.0, từ đó
giúp cho các cán bộ phụ trách CNTT của các đơn vị hiểu rõ định hướng quy hoạch
và phát triển CNTT của Cục HKVN, ý thức rõ nhiệm vụ và vai trò của cá nhân
trong tổng thể kiến trúc chung.
- Tổ chức tập huấn về
hoạt động ứng dụng CNTT, công tác đảm bảo ATTT cho cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc Cục HKVN.
- Tham gia các lớp
đào tạo, bồi dưỡng về quản trị mạng, bảo mật mạng, an toàn và an ninh thông tin
do Bộ GTVT tổ chức.
2.4. Giải pháp về cơ
chế, chính sách
Cần xây dựng các cơ
chế, chính sách phù hợp về việc vận dụng và triển khai Kiến trúc CPĐT Cục HKVN
phiên bản 2.0.
Định kỳ thực hiện: Tổ
chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên về triển khai ATTT tại Cục HKVN; công tác
triển khai ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị thuộc Cục HKVN.
2.5. Giải pháp về tài
chính
- Đề xuất, xin vốn từ
ngân sách hằng năm của Bộ GTVT phục vụ đầu tư cho các dự án ứng dụng CNTT.
- Xem xét thực hiện
hình thức thuê dịch vụ CNTT theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của
Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước./.