ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 476/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 8
tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
286/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 47/TTr- SGTVT ngày 04/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi
(06 TTHC cấp tỉnh) lĩnh vực đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Hòa Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về
TTHC (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh (địa
chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Sở Giao thông vận
tải tỉnh Hòa Bình (địa chỉ: http://sogiaothong.hoabinh.gov.vn)
Điều 2. Các
thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và cơ quan có thẩm quyền kể từ
ngày có hiệu lực thi hành
- Giao Sở Giao thông vận tải
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại
Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt. Thời gian trước ngày 15/3/2021.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ
thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh,
Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai TTHC tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 15/3/2021.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải ,
Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 476/QĐ-UBND ngày 8 tháng 3 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
- Sửa đổi 06 TTHC cấp tỉnh lĩnh
vực đường bộ, trong đó: 02 thủ tục công bố tại Quyết định số 3140/QĐ-UBND ngày
12/12/2016 (Cấp giấy phép lái xe quốc tế; Cấp lại giấy phép lái xe quốc tế);
03 TTHC công bố tại Quyết định số 1490/QĐ-UBND ngày 02/7/2020 (Cấp mới
giấy phép lái xe; Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp; Đổi giấy
phép lái xe do Ngành Công an cấp); 01 TTHC công bố tại Quyết định số
2289/QĐ-UBND ngày 16/11/2017 ( Đổi giấy phép lái xe do Ngành Giao thông vận
tải cấp).
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG
BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 476/QĐ-UBND ngày 8/3/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Cấp Giấy
phép lái xe quốc tế
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân nộp trực tiếp đơn đề
nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế (sau đây viết tắt là IDP) đến Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
b) Giải quyết TTHC:
- Cá nhân khi nộp đơn trực tiếp
tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, phải xuất trình bản chính giấy phép
lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước
ngoài) để thực hiện kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của việc cấp IDP và phải
hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp
đơn qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn và phải
chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai, phải
hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí thông qua chức năng thanh toán lệ phí của hệ thống
dịch vụ công trực tuyến và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá
nhân. Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận đơn có
trách nhiệm thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đơn.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định, Sở Giao thông vận
tải thực hiện việc cấp IDP cho cá nhân; trường hợp không cấp IDP thì phải trả lời
và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái
xe quốc tế theo mẫu quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép lái xe quốc tế.
1.8. Phí, lệ phí: Lệ
phí 135.000 đồng/lần.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính: Đơn đề nghị cấp giấy phép lái xe quốc tế.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
- Đối tượng được cấp Giấy phép
lái xe quốc tế: Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt
Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị
sử dụng.
- Trường hợp Giấy phép lái xe
quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng không còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự
khác biệt về nhận dạng; Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền
cấp theo quy định thì sẽ không được cấp Giấy phép lái xe quốc tế.
1.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT
ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử
dụng giấy phép lái xe quốc tế;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt
động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
APPLICATION FORM FOR ISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
Kính
gửi (To): (Sở Giao thông vận tải …………..)
(Directorate for Roads of Viet Nam (Transport Department ……..)
Tôi là (Full name):
..................................................................................................
Quốc tịch (Nationality):
..........................................................................................
Ngày tháng năm sinh (Date of
birth): .....................................................................
Hiện thường trú tại (Place of normal
residence): ..................................................
Số hộ chiếu (Passport No.):
...................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày
(date): … tháng (month) …. năm (year) ……….
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ số (Current Driving Licence No.): ...........
Cơ quan cấp (Issuing Office):
...............................................................................
Tại (Place of issue):
................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày
(date): … tháng (month) …. năm (year) ……….
Có giá trị đến (Valid until):
ngày (date):…. tháng (month) …. năm (year) ……
Lý do xin cấp giấy phép lái xe
(Purpose of application for International Driving
Permit):....................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn gồm có
(Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm, nền mầu
trắng (01 colour photograph 3 x 4 cm, white panel).
Tôi xin đảm bảo lời khai trên
đây là đúng sự thật.
I certify that all the
information included in this application and attached documents is correct and
true.
|
……, ngày (date)
... tháng (month) … năm (year) …
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and Full name)
|
2. Cấp lại
Giấy phép lái xe quốc tế
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Khi Giấy phép lái xe quốc tế bị
mất hoặc hư hỏng, cá nhân nộp đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế (sau
đây viết tắt là IDP) đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công.
b) Giải quyết TTHC:
- Cá nhân khi nộp đơn trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công, phải xuất trình bản chính giấy phép lái
xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước
ngoài) để thực hiện kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của việc cấp IDP và phải
hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp
đơn qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn và phải
chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai, phải
hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí thông qua chức năng thanh toán lệ phí của hệ thống
dịch vụ công trực tuyến và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá
nhân. Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận đơn có
trách nhiệm thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời
hạn 02 ngày lam việc, kể từ ngày tiếp nhận đơn.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định, Sở Giao thông vận
tải thực hiện việc cấp lại IDP cho cá nhân; trường hợp không cấp lại IDP thì phải
trả lời và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
lái xe quốc tế theo mẫu quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp
IDP đúng theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép lái xe quốc tế.
2.8. Phí, lệ phí: Lệ
phí 135.000 đồng/lần.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính: Đơn đề nghị cấp giấy phép lái xe quốc tế.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
- Đối tượng được cấp Giấy phép
lái xe quốc tế: Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt
Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị
sử dụng.
- Trường hợp Giấy phép lái xe
quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng không còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự
khác biệt về nhận dạng; Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền
cấp theo quy định thì sẽ không được cấp Giấy phép lái xe quốc tế.
2.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT
ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử
dụng giấy phép lái xe quốc tế;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt
động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
APPLICATION FORM FOR ISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
Kính gửi (To): Sở Giao thông vận
tải …………..)
(Directorate for Roads of Viet Nam (Transport Department ……..)
Tôi là (Full name):
..................................................................................................
Quốc tịch (Nationality): .........................................................................................
Ngày tháng năm sinh (Date of
birth): ....................................................................
Hiện thường trú tại (Place of
normal residence): ...................................................
Số hộ chiếu (Passport No.):
....................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày
(date): ……… tháng (month) …. năm (year)
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ số (Current Driving Licence No.): .....
Cơ quan cấp (Issuing Office):
................................................................................
Tại (Place of issue):
Cấp ngày (Issuing date): ngày
(date): …… tháng (month) …. năm (year)
Có giá trị đến (Valid until):
ngày (date): ……. tháng (month) …. năm (year)
Lý do xin cấp giấy phép lái xe
(Purpose of application for International Driving Permit):
..................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn gồm có
(Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm, nền mầu
trắng (01 colour photograph 3 x 4 cm, white panel).
Tôi xin đảm bảo lời khai trên
đây là đúng sự thật.
I certify that all the
information included in this application and attached documents is correct and
true.
|
…………, ngày (date)
... tháng (month) … năm (year) … NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and Full name)
|
3. Cấp mới
Giấy phép lái xe
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người học lái xe lần đầu; học
lái xe nâng hạng; người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt
học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 nộp hồ sơ tại cơ sở đào tạo lái xe;
- Người học lái xe khi đến nộp
hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy
phép lái xe.
- Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ
hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Căn cứ quyết định công nhận
trúng tuyển kỳ sát hạch, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe
cho người trúng tuyển.
Ngày trúng tuyển ghi tại mặt
sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.
- Người đạt kết quả kỳ sát hạch
được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng
phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe.
- Thời gian cấp giấy phép lái
xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
- Cá nhân đạt kết quả sát hạch
có nhu cầu nhận giấy phép lái xe tại nhà, trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết
thúc kỳ sát hạch, thực hiện đăng ký qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở
Giao thông vận tải.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với người dự sát hạch lái
xe lần đầu:
- Hồ sơ do người học lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để
cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn
thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn
trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao
hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người
lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe
nộp:
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng
chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của
cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
* Đối với người dự sát hạch
nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F:
- Hồ sơ do người học nâng hạng
Giấy phép lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để
cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn
thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn
trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao
hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người
lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Bản khai thời gian hành nghề
và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định và phải chịu trách nhiệm về nội dung
khai trước pháp luật;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung
học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy
phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch).
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe
nộp:
+ Hồ sơ của người học nâng hạng
Giấy phép lái xe;
+ Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của
cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
* Đối với người đồng bào dân tộc
thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4:
- Hồ sơ do người học lái xe nộp:
+ Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn
thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người
lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số
không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định; giấy xác nhận có giá trị 01
năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe
nộp:
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng
chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của
cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
- Thời hạn của Giấy phép lái
xe:
+ Giấy phép lái xe hạng A1, A2,
A3 không có thời hạn.
+ Giấy phép lái xe hạng B1 có
thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam;
trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì
giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
+ Giấy phép lái xe hạng A4, B2
có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
+ Giấy phép lái xe hạng C, D,
E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp;
+ Thời hạn của giấy phép lái xe
được ghi trên giấy phép lái xe.
3.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe:
135.000 đ/lần.
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe
mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 40.000đồng/lần; sát hạch thực
hành: 50.000đồng/lần.
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô
tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 90.000đồng/lần; sát hạch
trong hình: 300.000 đồng/lần; sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000
đồng/lần.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để
cấp Giấy phép lái xe;
- Bản khai thời gian và số km
lái xe an toàn;
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số
không biết đọc, viết tiếng Việt.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
- Là công dân Việt Nam, người
nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát
hạch lái xe), sức khoẻ, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để
nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ
tuổi theo quy định.
- Người học để nâng hạng giấy
phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
+ Hạng B1 số tự động lên B1: thời
gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B1 lên B2: thời gian lái
xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên C, C lên D, D lên
E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian
hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian
hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
+ Trường hợp người học nâng hạng
vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền
sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành
xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Người học để nâng hạng giấy
phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc
tương đương trở lên.
3.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT
ngày 08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt
động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Ảnh màu 3 cm x 4 cm chụp không
quá 06 tháng
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi:................................................................................................
Tôi
là:....................................................................Quốc tịch.................................
Sinh ngày: …….... /…........ /
............. Nam, Nữ: ...............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...........................................................................
Nơi cư
trú:..............................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu):.......,
cấp ngày: ......... /….... /
..........., nơi cấp................ ..........................................
Đã có giấy phép lái xe số:......hạng.........do:...................
cấp ngày: ..... /..... / .......
Đề nghị cho tôi được học, dự
sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng: ..................
Đăng ký tích hợp giấy phép lái
xe □
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe:
có □ không □
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp
không quá 06 tháng;
- Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối
với người nước ngoài);
- Các tài liệu khác có liên
quan gồm:
..........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
..................,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
MẪU
BẢN KHAI THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN
KHAI THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi là:
...................................................................................................................
Sinh ngày: ..... /..... / .....
Nam, Nữ: .....
Nơi cư trú:
............................................................................................................
...............................................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân số: ...........………...
Cấp ngày: ..... /..... / .....,
nơi cấp:
.........................................................................
Hiện tại tôi có giấy phép lái
xe số: .............................., hạng ..............................
do:
..................................................................................
cấp ngày: ..... /..... / .....
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe
đến nay, tôi đã có ............. năm lái xe và có ..........km lái xe an toàn.
Đề nghị
......................................................................... cho
tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng ......
Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung khai trên.
|
.........., ngày
..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ảnh màu 3x4 cm không chụp quá 6
tháng (đóng dấu giáp lai)
UBND xã, phường, thị trấn:…………………………………………………….
XÁC NHẬN:
Ông (Bà)
........................................................................................................
Nam ( nữ )… Sinh ngày ...
tháng…. năm … Quốc tịch……. Dân tộc………....
Nơi cư trú
..............................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu………………cấp ngày……………….. Nơi cấp
........................................
Là người không biết đọc, viết
tiếng Việt.
Đề nghị cho Ông (Bà)
…………………………… được học, dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe hạng A1./.
|
NGƯỜI HỌC, SÁT HẠCH
LÁI XE
(Ký và ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)
…………, ngày ….. tháng ... năm
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
4. Đổi Giấy
phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đổi
Giấy phép lái xe đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công.
b) Giải quyết thủ tục:
- Công chức tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo
quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp
nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải
hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua chức năng thanh
toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử dụng dịch
vụ khác theo nhu cầu của cá nhân;
- Khi đến nộp hồ sơ, người lái
xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy
phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính
đã gửi;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện việc
đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và
nêu rõ lý do;
- Khi đổi giấy phép lái xe, cơ
quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản chính)trong
thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ,
giao cho người lái xe bảo quản (trừ trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến).
4.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái
xe theo mẫu quy định;
- Giấy khám sức khỏe của người
lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:
+ Người có giấy phép lái xe hạng
A1, A2, A3;
+ Người có nhu cầu tách giấy
phép lái xe có thời hạn và không thời hạn;
- Bản sao giấy phép lái xe, giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có
ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam)
hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
4.8. Phí, lệ phí: Lệ
phí 135.000 đồng/lần.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) Giấy
phép lái xe.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
- Giấy phép lái xe bằng giấy
bìa đang lưu hành còn thời hạn sử dụng được đổi sang giấy phép lái xe bằng vật
liệu PET.
- Người có Giấy phép lái xe có
thời hạn thực hiện việc đổi giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng; Giấy
phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng.
- Người có Giấy phép lái xe hạng
E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ được đổi Giấy phép lái xe từ hạng
D trở xuống.
- Trường hợp năm sinh, họ, tên,
tên đệm ghi trên Giấy phép lái xe có sai lệch so với năm sinh, họ, tên, tên đệm
trên giấy chứng minh nhân dân.
- Giấy phép lái xe có số phôi,
ngày cấp, ngày hết hạn in trên giấy phép lái xe trùng với số phôi, ngày cấp,
ngày hết hạn trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe (Giấy phép lái
xe hợp lệ).
4.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT
ngày 08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT
ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử
dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt
động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: (Sở Giao thông vận tải...)
Tôi là:.......................................................Quốc
tịch:...............................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam,
Nữ: ..........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................
Nơi cư
trú:...............................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .................
..........................., cấp ngày ..... / ..... /.........,nơi cấp:.............................
Đã học lái xe tại:......................................................năm.........................................
Đã có giấy phép lái xe số:….......,
hạng:…..., do:........................ cấp ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:............
Lý
do:.......................................................................................................................
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe: có không
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường
hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất
hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Sở Giao thông vận tải ra quyết định
tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi
vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường
hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
5. Đổi Giấy
phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị
đổi Giấy phép lái xe đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải kiểm
tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông
báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá
nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trường hợp phát hiện có nghi
vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Xe - Máy thuộc Bộ
Quốc phòng xác minh;
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp
nhận hồ sơ theo quy định;
- Khi đến nộp hồ sơ, người lái
xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy
phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính
đã gửi;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện việc
đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và
nêu rõ lý do;
- Khi đổi giấy phép lái xe, cơ
quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản sao đối với đổi
giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày
cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ, giao cho người lái xe bảo quản.
5.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái
xe theo mẫu quy định;
- Bản sao Quyết định thôi phục
vụ trong Quân đội do Thủ trưởng cấp Trung đoàn trở lên ký. Đối với lao động hợp
đồng trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định chấm dứt hợp đồng
lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh
nghiệp quốc phòng ký;
- Giấy khám sức khỏe của người
lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy
phép lái xe hạng A1, A2, A3;
- Bản sao giấy phép lái xe quân
sự còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc
hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
5.8. Phí, lệ phí: Lệ
phí 135.000 đồng/lần.
5.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) Giấy
phép lái xe.
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
- Người có giấy phép lái xe
quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất
ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp
quốc phòng…);
- Đối với lao động hợp đồng
trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định chấm dứt hợp đồng lao động,
thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc
phòng ký.
5.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT
ngày 08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt
động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải.......................................................................
Tôi
là:.......................................................Quốc tịch:...............................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam,
Nữ: ..........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................
Nơi cư
trú:...............................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .................
..........................., cấp ngày ..... / ..... /.........,nơi cấp:.............................
Đã học lái xe tại:......................................................năm.........................................
Đã có giấy phép lái xe số:…………….........,hạng:…...,
do:........................ cấp ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:............
Lý
do:.......................................................................................................................
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe:
có □ không □
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
............, ngày
..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường
hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất
hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Sở Giao thông vận tải ra quyết định
tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi
vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường
hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
6. Đổi giấy
phép lái xe do ngành Công an cấp
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị
đổi Giấy phép lái xe đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải kiểm
tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông
báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá
nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trường hợp phát hiện có nghi
vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Phòng Cảnh sát giao
thông hoặc Sở Giao thông vận tải quản lý giấy phép lái xe xác minh;
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp
nhận hồ sơ theo quy định;
- Khi đến nộp hồ sơ, người lái
xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy
phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính
đã gửi.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện việc
đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và
nêu rõ lý do;
- Khi đổi giấy phép lái xe, cơ
quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản sao đối với đổi
giấy phép lái xe do ngành Công an cấp) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy
phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ, giao cho người lái xe bảo quản.
6.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp.
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe mô
tô do ngành công an cấp trước ngày 01/8/1995:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái
xe theo mẫu quy định;
+ Bản sao giấy phép lái xe, giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có
ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
+ Hồ sơ gốc (nếu có);
- Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe do
ngành Công an cấp từ ngày 01/8/1995:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái
xe theo mẫu quy định;
+ Bản sao Quyết định ra khỏi
ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;
+ Giấy khám sức khỏe của người
lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy
phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Bản sao giấy phép lái xe của
ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân.
- Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do
ngành Công an cấp cho học viên hệ dân sự các trường Công an nhân dân trước ngày
31 tháng 7 năm 2020
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái
xe theo mẫu quy định;
+ Giấy khám sức khỏe của người
lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy
phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Bản sao giấy phép lái xe, giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có
ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
+ Bản sao Quyết định công nhận
tốt nghiệp của các Trường, Học viện trong Công an nhân dân;
+ Hồ sơ gốc do ngành Công an cấp,
gồm: Đơn đề nghị sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe có xác nhận của thủ trưởng
đơn vị nơi công tác; Giấy Chứng nhận sức khỏe của người lái xe; Chứng chỉ tốt
nghiệp chương trình đào tạo lái xe; Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
6.8. Phí, lệ phí: Lệ
phí 135.000 đồng/lần.
6.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) Giấy
phép lái xe.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
- Cán bộ, chiến sĩ công an có
giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995 còn thời hạn
sử dụng, khi ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu;
- Người có giấy phép lái xe mô
tô của ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 bị hỏng có nhu cầu đổi,
có tên trong sổ lưu;
- Giấy phép lái xe không quá thời
hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết
để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng.
- Đối với người có hợp đồng lao
động trong Công an nhân dân từ 12 tháng trở lên, học viên hệ dân sự các trường
Công an nhân dân và Công an xã có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp trong
trường hợp không tiếp tục phục vụ trong ngành Công an mà giấy phép lái xe do
ngành Công an cấp đã hết hạn sử dụng trước ngày 15 tháng 3 năm 2021 nhưng chưa
quá 07 tháng, thực hiện đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2021.
6.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT
ngày 08 tháng 10 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 01 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt
động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Mẫu:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải..
Tôi
là:.......................................................Quốc tịch:...............................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam,
Nữ: ..........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................
Nơi cư
trú:...............................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .................
..........................., cấp ngày ..... / ..... /.........,nơi cấp:.............................
Đã học lái xe tại:......................................................năm.........................................
Đã có giấy phép lái xe số:….......,hạng:…...,
do:........................ cấp ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:............
Lý
do:.......................................................................................................................
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe:
có □
không □
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm 20
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường
hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất
hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Sở Giao thông vận tải ra quyết định
tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi
vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường
hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.