|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
467/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
14/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 467/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 14 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH; DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO
ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định 04 danh mục và nội dung quy
trình nội bộ thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành; 03 danh mục TTHC bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo
Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh có trách nhiệm:
1. Rà soát, cập nhật đăng tải công khai đầy đủ nội
dung TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin Dịch vụ công
tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở; hướng dẫn UBND cấp xã niêm yết công khai
TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử, hoàn
thiện việc triển khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tại hệ thống Cổng
Thông tin Dịch vụ công tỉnh và cung cấp, tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc
gia theo quy định.
Thời hạn hoàn thành 03 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành Quyết định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT, Chuyên viên VX;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
DANH MỤC VÀ NỘI
DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI TỈNH BẮC NINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. Danh mục và nội dung quy trình nội bộ thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực Bảo trợ xã hội thực hiện tại cấp xã
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian, trình tự thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
1
|
Công nhận hộ nghèo,
hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm
(1.011606)
|
- Quyết định
24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy
trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
giai đoạn 2022-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg)
- Thông tư
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Thông tư
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Một trong các hình
thức sau:
- Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- Trực tuyến tại
địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/ hoặc https://dichvucong.gov.vn/
(DVC một phần)
|
- Nơi tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan thực
hiện: Ban chỉ đạo rà soát, Tổ giúp việc Ban chỉ đạo rà soát cấp xã, Rà
soát viên của từng thôn, xóm, khu phố.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan phối
hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Thời gian giải
quyết: Tổ chức thực hiện rà soát từ ngày
01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12 của năm.
Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
Hoặc nộp hồ sơ
trên môi trường điện tử tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/ hoặc
https://dichvucong.gov.vn/
- Cán bộ tiếp nhận
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
hợp lệ theo quy định hoặc:
+ Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp, trực tuyến;
+ Tạo lập hồ sơ
điện tử trên hệ thống;
- Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ:
+ Từ chối nhận hồ
sơ;
+ Hướng dẫn công
dân hoàn thiện hồ sơ.
Đối với hồ sơ hợp
lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển ngay trong ngày về bộ phận chuyên môn để
giải quyết theo quy định.
Thời gian tiếp
nhận và chuyển hồ sơ đến bộ phận
chuyên môn; Bộ phận chuyên môn báo cáo Ban chỉ đạo rà soát cấp xã thực hiện
rà soát theo quy định: 7 ngày.
Bước 2: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với
thôn, xóm, khu phố (viết tắt là thôn) và rà soát viên lập danh sách hộ gia
đình cần rà soát, lập danh sách hộ gia đình cần rà soát trên cơ sở Giấy đề
nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại Bước 1 và hộ gia đình thuộc danh sách
hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý tại thời điểm
rà soát.
Thời gian thực
hiện: 03 ngày.
Bước 3: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với
trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng
hợp và phân loại hộ gia đình.
Thời gian thực
hiện: 30 ngày.
Bước 4: Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát.
Thời gian thực
hiện: 01 ngày.
Bước 5: Niêm yết, thông báo công khai trong thời gian 03
ngày làm việc. Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có
khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả
rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại
nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
Thời gian thực
hiện: không quá 13 ngày.
Bước 6: Báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến
trả lời bằng văn bản.
Bước 7: Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo,
hộ thoát cận nghèo.
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã tiếp thu ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và ban
hành:
- Quyết định công
nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ
cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg .
- Quyết định
công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
Công chức tại Bộ
phận Một cửa cấp xã nhận kết quả, thực hiện các quy trình hoàn thiện việc
giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công và trả kết quả bản giấy
và bản điện tử cho cá nhân theo quy định.
Thời gian thực
hiện: 01 ngày.
|
Không
|
2
|
Công nhận hộ nghèo,
hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm
(1.011607)
|
- Quyết định
24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy
trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
giai đoạn 2022-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg)
- Thông tư
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Thông tư
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Một trong các hình
thức sau:
- Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- Trực tuyến tại
địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/ hoặc https://dichvucong.gov.vn/
(DVC một phần)
|
- Nơi tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan thực
hiện: Ban chỉ đạo rà soát, Tổ giúp việc Ban chỉ đạo rà soát cấp xã, Rà
soát viên của từng thôn, xóm, khu phố.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.
|
Thời gian giải
quyết: 15 ngày.
Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Mỗi tháng 01 lần, từ ngày 15 hàng tháng,
trên cơ sở các điều kiện theo quy định, hộ đình có Giấy đề nghị rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Hồ sơ gửi trực
tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
Hoặc nộp hồ sơ trên
môi trường điện tử tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/ hoặc
https://dichvucong.gov.vn/
- Cán bộ tiếp nhận
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
hợp lệ theo quy định hoặc:
+ Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp, trực tuyến;
+ Tạo lập hồ sơ
điện tử trên hệ thống;
- Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ:
+ Từ chối nhận hồ
sơ;
+ Hướng dẫn công
dân hoàn thiện hồ sơ.
Đối với hồ sơ hợp
lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển ngay trong ngày về bộ phận chuyên môn để
giải quyết theo quy định.
Thời gian tiếp
nhận và chuyển hồ sơ đến bộ phận
chuyên môn; Bộ phận chuyên môn báo cáo Ban chỉ đạo rà soát cấp xã thực hiện
rà soát theo quy định: ½ ngày.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo
rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập
thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
Thời gian thực
hiện: 01 ngày.
Bước 3: Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát.
Thời gian thực
hiện: ½ ngày.
Bước 4: Niêm yết, thông báo công khai trong thời gian 03
ngày làm việc. Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có
khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả
rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại
nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
Thời gian thực
hiện: không quá 12 ngày.
Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công
nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Công chức tại Bộ
phận Một cửa cấp xã nhận kết quả giải quyết, thực hiện các quy trình hoàn
thiện việc giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công, trả kết quả
bản giấy và bản điện tử cho cá nhân theo quy định.
Thời gian thực
hiện: 01 ngày
|
Không
|
3
|
Công nhận hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm
(1.011608)
|
- Quyết định
24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy
trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
giai đoạn 2022-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg)
- Thông tư
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Thông tư
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Một trong các hình
thức sau:
- Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- Trực tuyến tại
địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/ hoặc https://dichvucong.gov.vn/
(DVC một phần)
|
- Nơi tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan thực
hiện: Ban chỉ đạo rà soát, Tổ giúp việc Ban chỉ đạo rà soát cấp xã, Rà
soát viên của từng thôn, xóm, khu phố.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.
|
Thời gian giải
quyết: 15 ngày.
Trình tự thực
hiện:
Bước 1:
Mỗi tháng 01 lần,
từ ngày 15 hàng tháng, trên cơ sở các điều kiện theo quy định, hộ
đình có Giấy đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số
04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã.
Hồ sơ gửi trực
tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
Hoặc nộp hồ sơ trên
môi trường điện tử tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/ hoặc
https://dichvucong.gov.vn/
- Cán bộ tiếp nhận
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
hợp lệ theo quy định hoặc:
+ Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp, trực tuyến;
+ Tạo lập hồ sơ
điện tử trên hệ thống;
- Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ:
+ Từ chối nhận hồ
sơ;
+ Hướng dẫn công
dân hoàn thiện hồ sơ.
Đối với hồ sơ hợp
lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển ngay trong ngày về bộ phận chuyên môn để
giải quyết theo quy định.
Thời gian tiếp
nhận và chuyển hồ sơ đến bộ phận
chuyên môn; Bộ phận chuyên môn báo cáo Ban chỉ đạo rà soát cấp xã thực hiện
rà soát theo quy định: ½ ngày.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo
rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập
thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
Thời gian thực
hiện: 01 ngày.
Bước 3: Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát.
Thời gian thực
hiện: ½ ngày.
Bước 4: Niêm yết, thông báo công khai trong thời gian 03
ngày làm việc. Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có
khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả
rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại
nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
Thời gian thực
hiện: không quá 12 ngày.
Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công
nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg và thu lại Giấy chứng nhận cho
hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Công chức tại Bộ
phận Một cửa cấp xã nhận kết quả giải quyết, thực hiện các quy trình hoàn
thiện việc giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công, trả kết quả
bản giấy và bản điện tử cho cá nhân theo quy định.
Thời gian thực
hiện: 01 ngày
|
Không
|
4
|
Công nhận hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
(1.011609)
|
- Quyết định
24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy
trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
giai đoạn 2022-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg)
- Thông tư
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Thông tư
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Một trong các hình
thức sau:
- Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- Trực tuyến tại
địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/ hoặc https://dichvucong.gov.vn/
(DVC một phần)
|
- Nơi tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan thực
hiện: Ban chỉ đạo rà soát, Tổ giúp việc Ban chỉ đạo rà soát cấp xã, Rà
soát viên của từng thôn, xóm, khu phố.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.
|
Thời gian giải
quyết: 15 ngày.
Trình tự thực
hiện:
Bước 1:
Từ ngày 15 hàng tháng,
trên cơ sở các điều kiện theo quy định, hộ đình có Giấy đề nghị xác định hộ
có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Hồ sơ gửi trực
tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
Hoặc nộp hồ sơ trên
môi trường điện tử tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn/ hoặc
https://dichvucong.gov.vn/
- Cán bộ tiếp nhận
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
hợp lệ theo quy định hoặc:
+ Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp, trực tuyến;
+ Tạo lập hồ sơ
điện tử trên hệ thống;
- Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ:
+ Từ chối nhận hồ
sơ;
+ Hướng dẫn công
dân hoàn thiện hồ sơ.
Đối với hồ sơ hợp
lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển ngay trong ngày về bộ phận chuyên môn để
giải quyết theo quy định.
Thời gian tiếp
nhận và chuyển hồ sơ đến bộ phận
chuyên môn; Bộ phận chuyên môn báo cáo Ban chỉ đạo rà soát cấp xã thực hiện
rà soát theo quy định: 01 ngày.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo
rà soát cấp xã tổ chức xác định thu thập thông tin, tính điểm của hộ gia đình.
Thời gian thực
hiện: không quá 05 ngày.
Bước 3: Niêm yết, thông báo công khai kết quả tại trụ sở xã
trong thời gian 05 ngày làm việc, tổ chức phúc tra trong thời gian 03 ngày
làm việc (nếu có khiếu nại).
Thời gian thực
hiện: không quá 8 ngày.
- Bước 4:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không đủ
điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Công chức tại Bộ
phận Một cửa cấp xã nhận kết quả giải quyết, thực hiện các quy trình hoàn
thiện việc giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công, trả kết quả
bản giấy và bản điện tử cho cá nhân theo quy định.
Thời gian thực
hiện: 01 ngày
|
Không
|
II. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ Lĩnh vực
Giảm nghèo
TT
|
Lĩnh vực / Tên
thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy
định việc bãi bỏ TTHC
|
Cơ quan
thực hiện
|
1
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
trong năm
|
Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ
trưởng Bộ LĐTBXH công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND cấp xã
|
2
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong
năm
|
Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ
trưởng Bộ LĐTBXH công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND cấp xã
|
3
|
Xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 thuộc
diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
|
Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ
trưởng Bộ LĐTBXH công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND cấp xã
|
Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục và nội dung quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới; bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 467/QĐ-UBND ngày 14/04/2023 công bố danh mục và nội dung quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới; bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
351
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|