ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 373/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 22
tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
631/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Quyết định số 632/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 21/TTr-SVHTTDL ngày
19/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành
(04 thủ tục); TTHC được sửa đổi, bổ sung (08 thủ tục); thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu
Quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Trang
Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại
địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn; Trang thông tin điện tử của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh (địa chỉ: http://sovanhoa.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Bãi
bỏ 07 TTHC cấp tỉnh lĩnh vực Văn hóa (số thứ tự từ 29 đến 35) công bố tại Quyết
định số 152/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh Hòa Bình
Điều 3. Các
thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại
Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thời gian trước 05/3/2021.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ
thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng Dịch vụ công tỉnh,
Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai TTHC tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH, TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 373/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. TTHC MỚI BAN HÀNH CẤP TỈNH
Số TT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi,
bổ sung TTHC
|
A
|
Lĩnh vực Văn hóa - Nghệ thuật biểu diễn
|
1
|
Thủ
tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp
trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu
diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ
thuật thuộc Trung ương)
1.009397.000.00.00.H28
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Hòa Bình
|
Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật
|
Mức thu phí (đồng/chương trình, vở diễn)
|
Đến 50 phút
|
1.500.000
|
Từ 51 đến 100 phút
|
2.000.000
|
Từ 101 đến 150 phút
|
3.000.000
|
Từ 151 đến 200 phút
|
3.500.000
|
Từ 201 phút trở lên
|
5.000.000
|
Không thu phí: Miễn phí thẩm
định chương trình nghệ thuật biểu diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ
chính trị, đối ngoại cấp quốc gia.
Chương
trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại
Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên
băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác bao gồm: các hoạt động biểu diễn
nghệ thuật nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm
ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo
cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các
nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ
chức tại Việt Nam.
|
-
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định
về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
-
Thông tư số 288/2016/TT- BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên
băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2017.
|
2
|
Thủ
tục tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp
toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc
Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc
Trung ương)
1.009398.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Hòa Bình
|
Không quy định
|
-
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định
về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
3
|
Thủ
tục tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
1.009399.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Hòa Bình
|
Không quy định
|
-
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định
về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
4
|
Thủ
tục ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu
1.009403.000.00.00.H28
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Hòa Bình
|
Không quy định
|
II. TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ
SUNG CẤP TỈNH (Sửa đổi 08 TTHC cấp tỉnh lĩnh vực Du lịch, số thứ tự 103,
104, 105, 110, 117, 118, 119, 120 công bố tại Quyết định số 152/QĐ-UBND
ngày 22/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình).
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi,
bổ sung TTHC
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực Du lịch
|
1
|
Thủ
tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
2.001628.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Hòa Bình
|
1.500.000 đ
|
Thông
tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó
khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch
Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6
năm 2021.
|
-
Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2018.
-
Thông tư số 06/2017/TT- BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
-
Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt
chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
-
Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó
khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch
Covid-19. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021
|
2
|
Thủ
tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
2.001616.000.00.00.H28
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Hòa Bình
|
750.000 đ
|
3
|
Thủ
tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
2.001622.000.00.00.H28
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Hòa Bình
|
1.000.000 đ
|
Thông
tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn
cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021.
|
4
|
Thủ
tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
1.001440.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Hòa Bình
|
100.000 đ
|
5
|
Thủ
tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
1.004628.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Hòa Bình
|
325.000đ
|
6
|
Thủ
tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
1.004623.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
325.000đ
|
7
|
Thủ
tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội
địa
1.001432.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Hòa Bình
|
325.000đ
|
Thông
tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó
khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch
Covid-19. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6
năm 2021.
|
|
8
|
Thủ
tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
1.004614.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Hòa Bình
|
-
325.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch
nội địa
-
100.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
|
III. TTHC BỊ BÃI BỎ CẤP TỈNH
- Bãi bỏ 07 TTHC số thứ tự từ
29 đến 35 lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật biểu diễn cấp tỉnh công bố tại Quyết định
số 152/QĐ- UBND ngày 22/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình.
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
2.001893.000.00.00.H28
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép cho
phép tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang
1.004630.000.00.00.H28
|
3
|
Thủ tục cấp giấy phép cho đối
tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang tại địa phương
1.003552.000.00.00.H28
|
4
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức
thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương
1.003533.000.00.00.H28
|
5
|
Thủ tục cấp giấy phép phê duyệt
nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa
phương
1.003510.000.00.00.H28
|
6
|
Thủ tục thông báo tổ chức biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu
1.003484.000.00.00.H28
|
7
|
Thủ tục chấp thuận địa điểm
đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu
1.003466.000.00.00.H28
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH MỚI BAN HÀNH
Lĩnh vực
Văn hóa, Nghệ thuật biểu diễn
1. Thủ
tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp
trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn
thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật
thuộc Trung ương)
* Trình tự thực hiện :
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ
sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ít nhất 07 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức biểu diễn nghệ thuật;
b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật (theo
Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP) đồng thời
đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp không chấp thuận, phải trả
lời bằng văn bản nêu rõ lý do;
d) Trường hợp thay đổi nội dung
biểu diễn nghệ thuật đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức biểu
diễn nghệ thuật có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực
tuyến tới cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết
quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị;
đ) Trường hợp thay đổi thời
gian, địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật đã được chấp thuận, tổ chức, cá
nhân đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật có văn bản thông báo gửi trực tiếp;
qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa
phương nơi tổ chức biểu diễn nghệ thuật ít nhất 02 ngày làm việc trước ngày dự
kiến tổ chức.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu
chính hoặc trực tuyến tới Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị tổ chức biểu
diễn nghệ thuật (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
144/2020/NĐ-CP);
b) Kịch bản, danh mục tác phẩm
gắn với tác giả, người chịu trách nhiệm chính về nội dung chương trình (đối với
tác phẩm nước ngoài phải kèm bản dịch tiếng Việt có chứng thực chữ ký người dịch).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận.
* Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định chương
trình nghệ thuật biểu diễn như sau:
Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ
thuật
|
Mức thu phí (đồng/chương trình, vở diễn)
|
Đến 50 phút
|
1.500.000
|
Từ 51 đến 100 phút
|
2.000.000
|
Từ 101 đến 150 phút
|
3.000.000
|
Từ 151 đến 200 phút
|
3.500.000
|
Từ 201 phút trở lên
|
5.000.000
|
Trường hợp miễn phí
Miễn phí thẩm định chương trình
nghệ thuật biểu diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại
cấp quốc gia.
Chương trình phục vụ nhiệm vụ
chính trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn;
phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác bao gồm: các hoạt động biểu diễn nghệ thuật nhân kỷ niệm ngày thiết lập
quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam;
tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm
ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện
đặc biệt của nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.
- Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị tổ chức biểu
diễn nghệ thuật (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
144/2020/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Là đơn vị sự nghiệp công lập có
chức năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức,
cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của
pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn;
phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Mẫu
số 02
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…
V/v đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
Kính
gửi: … (2)…
Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn, … (1)… đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật như sau:
1. Tên chương trình biểu diễn
nghệ thuật (tên nước ngoài nếu có): …
2. Thời gian tổ chức: …
3. Địa điểm tổ chức: … (3) …
4. Dự kiến thời gian, địa điểm
tổ chức duyệt chương trình: …
5. Người chịu trách nhiệm chính
nội dung: …
6. Thông tin liên quan:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên kết (nếu có);
- Việc tôn vinh, vinh danh danh
hiệu của cá nhân, tổ chức (nếu có). Tài liệu kèm theo: … (4) …
Chúng tôi cam kết thực hiện
đúng những nội dung đăng ký trên theo các quy định của pháp luật hiện hành và
có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định tại Nghị định
số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động
nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ quy định về bảo đảm
an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các
điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá
trình tổ chức biểu diễn nghệ thuật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________________
(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.
(2) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
(3) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức
biểu diễn nghệ thuật.
(4) Thành phần hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).
2. Thủ tục
tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn
quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung
ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung
ương)
* Trình tự thực hiện :
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ
sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ít nhất 30 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi, liên hoan;
b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan
(theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP) đồng
thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp không chấp thuận, phải
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;
d) Trường hợp thay đổi nội dung
cuộc thi, liên hoan đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc
thi, liên hoan có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực
tuyến tới cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết
quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị;
đ) Trường hợp thay đổi thời
gian, địa điểm tổ chức cuộc thi, liên hoan đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân
đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua bưu
chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa phương nơi tổ
chức cuộc thi, liên hoan ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc
thi, liên hoan.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu
chính hoặc trực tuyến tới Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị tổ chức cuộc
thi, liên hoan (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
144/2020/NĐ-CP);
b) Đề án tổ chức cuộc thi, liên
hoan (Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị tổ chức cuộc
thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP);
- Đề án tổ chức cuộc thi, liên
hoan (Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Là đơn vị sự nghiệp công lập có
chức năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức,
cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của
pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
Mẫu
số 04
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
Kính
gửi: … (2) …
Căn cứ Nghị định số
144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động
nghệ thuật biểu diễn, … (1) … đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình
nghệ thuật biểu diễn như sau:
1. Tên cuộc thi, liên hoan (tên
nước ngoài nếu có): …
2. Thời gian tổ chức: …
3. Địa điểm tổ chức: … (3) …
4. Loại hình nghệ thuật biểu diễn:
… (4) …
5. Thông tin liên quan:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên kết, phối hợp (nếu có).
Tài liệu kèm theo: … (5) …
…(1)… cam kết thực hiện đúng những
nội dung trên theo các quy định của pháp luật hiện hành và có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định tại Nghị định
số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động
nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ quy định về bảo đảm
an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các
điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá
trình tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________________
(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.
(2) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
(3) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức
cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
(4) Ghi rõ loại hình nghệ thuật
biểu diễn của cuộc thi, liên hoan.
(5) Thành phần hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).
Mẫu
số 05
… (1) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ
ÁN TỔ CHỨC CUỘC THI, LIÊN HOAN “…(2)…”
1. Tên gọi, đơn vị tổ chức
cuộc thi, liên hoan
1.1. Tên gọi: “…(2)…”
1.2. Đơn vị tổ chức: “…(1)…”
2. Loại hình nghệ thuật biểu
diễn
Phần này ghi rõ các loại hình
nghệ thuật biểu diễn được tổ chức thi, liên hoan
3. Mục đích, ý nghĩa cuộc
thi, liên hoan
Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi,
liên hoan được nêu rõ và phải phù hợp với tên gọi của cuộc thi, liên hoan.
4. Điều kiện, đối tượng tham
gia cuộc thi, liên hoan
4.1. Điều kiện tham gia
4.2. Đối tượng tham gia
5. Nội dung, trình tự tổ chức
5.1. Công bố cuộc thi, liên
hoan
- Thời gian
- Cách thức, nội dung thông báo
tổ chức
5.2. Vòng thi …/Chương trình
liên hoan …
- Thời gian, địa điểm
- Nội dung thi, liên hoan
- Công bố kết quả
5.3. Vòng thi …/Chương trình
liên hoan …
6. Danh hiệu, giá trị giải
thưởng và thời gian trao danh hiệu, giải thưởng
6.1. Danh hiệu và giá trị giải
thưởng
6.2. Thời gian trao danh hiệu,
giải thưởng
7. Quy chế chấm giải
Ngoài các quy chế chấm giải của
cuộc thi, liên hoan do đơn vị tổ chức quy định, phần này ghi rõ thành phần ban
giám khảo có ít nhất 2/3 tổng số thành viên đáp ứng năng lực chuyên môn về loại
hình nghệ thuật biểu diễn trong cuộc thi, liên hoan.
8. Kinh phí tổ chức (Gửi
kèm theo các tài liệu chứng minh nguồn kinh phí)
9. Quyền và nghĩa vụ của tổ
chức, cá nhân liên quan
Phần này ghi rõ quyền, nghĩa vụ
của tổ chức, cá nhân liên kết, nhà tài trợ, thí sinh,… kèm theo cam kết phải chịu
trách nhiệm xử lý giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân liên
quan đến hoạt động tổ chức cuộc thi, liên hoan của đơn vị.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________________
(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.
(2) Tên cuộc thi, liên hoan các
loại hình nghệ thuật biểu diễn.
3. Thủ tục
tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
* Trình tự thực hiện :
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ
sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ít nhất 30 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi;
b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi (theo Mẫu số
09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP) đồng thời đăng tải
trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng
văn bản nêu rõ lý do;
d) Trường hợp thay đổi nội dung
cuộc thi đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi có văn bản
nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp
thuận. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới
tổ chức, cá nhân đề nghị;
đ) Trường hợp thay đổi thời
gian, địa điểm tổ chức cuộc thi đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ
chức cuộc thi có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến
tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa phương nơi tổ chức cuộc thi ít nhất
05 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu
chính hoặc trực tuyến tới Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị tổ chức cuộc
thi (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP);
b) Đề án tổ chức cuộc thi (theo
Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị tổ chức cuộc
thi người đẹp, người mẫu (Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
144/2020/NĐ-CP);
- Đề án tổ chức cuộc thi (Mẫu số
08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Là đơn vị sự nghiệp công lập có
chức năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức,
cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của
pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
Mẫu
số 07
… (1) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
Kính
gửi: … (2) …
Căn cứ Nghị định số
144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ
thuật biểu diễn, … (1) … đề nghị tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu như sau:
1. Tên cuộc thi (tên nước ngoài
nếu có): …
2. Thời gian tổ chức: …
3. Địa điểm tổ chức: … (3) …
4. Thông tin liên quan:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên kết, phối hợp (nếu có); Tài liệu kèm theo: … (4) …
…(1)… cam kết thực hiện đúng những
nội dung trên theo các quy định của pháp luật và có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định tại Nghị định
số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động
nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ quy định về bảo đảm
an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các
điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá
trình tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________________
(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.
(2) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu.
(3) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức
cuộc thi người đẹp, người mẫu.
(4) Thành phần hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).
Mẫu
số 08
… (1) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ
ÁN TỔ CHỨC CUỘC THI
“…
(2) …”
1. Tên gọi, đơn vị tổ chức
cuộc thi
1.1. Tên gọi: “…(2)…”
1.2. Đơn vị tổ chức: “…(1)…”
2. Mục đích, ý nghĩa cuộc
thi
Mục đích, ý nghĩa của cuộc
thi được nêu rõ và phải phù hợp với tên gọi của cuộc thi.
3. Điều kiện, đối tượng tham
gia dự thi
3.1. Điều kiện dự thi
3.2. Đối tượng dự thi
4. Nội dung, trình tự tổ chức
4.1. Công bố cuộc thi
- Thời gian
- Cách thức, nội dung thông báo
tổ chức
4.2. Vòng thi …
- Thời gian, địa điểm
- Nội dung thi
- Công bố kết quả
4.3. Vòng thi …
5. Danh hiệu, giá trị giải
thưởng và thời gian trao danh hiệu, giải thưởng
5.1. Danh hiệu và giá trị giải
thưởng
5.2. Thời gian trao danh hiệu,
giải thưởng
6. Quy chế chấm giải
7. Kinh phí tổ chức
(Gửi kèm theo các tài liệu chứng
minh nguồn kinh phí)
8. Quyền và nghĩa vụ của tổ
chức, cá nhân liên quan
Phần này ghi rõ quyền, nghĩa vụ
của tổ chức, cá nhân liên kết, nhà tài trợ, thí sinh… kèm theo cam kết phải chịu
trách nhiệm xử lý giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân liên quan
đến hoạt động tổ chức cuộc thi của đơn vị.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_________________________
(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.
(2) Tên cuộc thi người đẹp, người
mẫu.
4. Thủ tục
ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu
* Trình tự thực hiện :
a) Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực
tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp văn bản xác nhận (theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện
tử. Trường hợp không xác nhận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;
d) Trường hợp thay đổi nội dung
đã được xác nhận, cá nhân có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính
hoặc trực tuyến tới cơ quan đã xác nhận. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã xác nhận phải xem xét, quyết định và
thông báo kết quả bằng văn bản tới cá nhân đề nghị.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu
chính hoặc trực tuyến tới Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai về việc ra nước
ngoài dự thi người đẹp, người mẫu (theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP);
b) Phiếu lý lịch tư pháp số 1;
c) Bản sao giấy mời dự thi kèm
theo bản dịch tiếng Việt có chứng thực chữ ký người dịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa,Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa,
Thông tin, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai về việc ra nước ngoài dự
thi người đẹp, người mẫu (Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
144/2020/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Có giấy mời của tổ chức, cá
nhân tổ chức cuộc thi.
b) Không trong thời gian bị áp
dụng biện pháp xử lý hành chính; không có án tích hoặc không phải là người đang
bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
c) Không trong thời gian bị
đình chỉ hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
Mẫu số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…,
ngày … tháng … năm …
TỜ
KHAI
Về
việc ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu
Kính
gửi: … (1) …
Họ tên: …
Thẻ căn cước công dân/chứng
minh nhân dân/hộ chiếu số … do … cấp ngày … tháng … năm …
Căn cứ Nghị định số
144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động
nghệ thuật biểu diễn, tôi đăng ký ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu như
sau:
1. Tên cuộc thi (tên nước
ngoài): …
2. Thời gian tham gia: …
3. Địa điểm tham gia: … (2) …
Tài liệu kèm theo: … (3) …
… (1) … xin cam kết thực hiện
đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên theo các quy định của
pháp luật hiện hành./.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xác nhận cho cá nhân Việt Nam dự thi người đẹp, người mẫu ở nước ngoài.
(2) Tỉnh/thành phố của quốc gia
nơi tổ chức cuộc thi.
(3) Thành phần hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG CẤP TỈNH
1. Thủ tục
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và cấp
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối,
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
(3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh
doanh dịch vụ lữ hành;
(4) Bản sao có chứng thực quyết
định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(5) Bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du
lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
* Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021).*
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăm triệu)
đồng;
(3) Người phụ trách kinh doanh
dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường
hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ
điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng
quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư
nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch
vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được
thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau
đây:
a, Quản trị dịch vụ du lịch và
lữ hành;
b, Quản trị lữ hành;
c, Điều hành tour du lịch;
d, Marketing du lịch;
đ, Du lịch;
e, Du lịch lữ hành;
g, Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì
bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên
ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn
du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số
112/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh
doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021*.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
1. Tên doanh nghiệp (chữ in
hoa):.................................................................
Tên giao dịch:.................................................................................................
Tên viết tắt:.....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:..................................................................................
Điện thoại
:...............................…- Fax
:........................................................
Website
:..................................... - Email
:......................................................
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:.............................
............................................................................
Giới tính :..........................
Chức
danh:......................................................................................................
Sinh ngày :....../…../…..Dân tộc
:....... Quốc tịch :...........................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp :
...........................................................................
Email:
................................................. Điện thoại:
........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
:..................................................................
Chỗ ở hiện tại
:................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có): ................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có):...................................................
......................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày
..../...../.... Nơi cấp:
..............................................................
7. Tài khoản ký quỹ số…………tại
ngân hàng……………………..........
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố....
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục
cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp
lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bị mất hoặc bị hư hỏng;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh
nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: 750.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021).*
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăm triệu)
đồng;
(3) Người phụ trách kinh doanh
dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường
hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ
điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch
vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị;
chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng
giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ
hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được
thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau
đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và
lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì
bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên
ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:*
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều
của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số
112/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh
doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021*.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
1. Tên doanh nghiệp (chữ in
hoa):.................................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:...................................................................................
Điện thoại
:............................……- Fax
:.......................................................
Website
:................................ - Email
:...........................................................
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:………………
........................................
Giới tính :............................….
Chức
danh:.......................................................................................................
Sinh ngày :......./…..../....Dân
tộc :......... Quốc tịch :......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp :
....................................................
Email: ..................................................
Điện thoại: .......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
:..................................................................
Chỗ ở hiện tại
:...............................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có):..................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có):..................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày
..../...../.... nơi cấp:
...............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa số .......................... do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh/thành phố...........cấp
ngày...........tháng.........năm............
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại
ngân hàng……………………..........
9. Lý do đề nghị cấp lại giấy
phép:...........................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục
cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị
cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối,
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa của doanh nghiệp;
(3) Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021).*
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăm triệu)
đồng;
(3) Người phụ trách kinh doanh
dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường
hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ
điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh
doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng
quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư
nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch
vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được
thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau
đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và
lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có
thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở
đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp
không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì
bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên
ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:*
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số
112/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh
doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021*.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...
1. Tên doanh nghiệp (chữ in
hoa):.................................................................
Tên giao dịch:..................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính
:...................................................................................
Điện thoại
:............................……- Fax
:.......................................................
Website
:................................ - Email
:...........................................................
3. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:………………
........................................
Giới tính :............................…....................................
Chức
danh:.......................................................................................................
Sinh ngày
:......./…..../....Dân tộc :......... Quốc tịch
:......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp :
....................................................
Email:
.................................................. Điện thoại:
.......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
:..................................................................
Chỗ ở hiện tại
:...............................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu
có):..................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện (nếu có):..................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày
..../...../.... nơi cấp:
...............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành nội địa số .......................... do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh/thành phố.................... cấp
ngày...........tháng.........năm............
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại
ngân hàng……………………..........
9. Lý do đề nghị cấp đổi giấy
phép:...........................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành,
kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp đổi giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4. Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
* Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
định kỳ hằng năm công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
tại điểm;
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm nộp hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt
yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm
tra.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày
kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
* Phí, lệ phí*: 100.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp
vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.
* Căn cứ pháp lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số
112/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh
doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021.*
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./............... - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân: ...........................................
- Nơi cấp:....................................................
- Ngày cấp: .......................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:............................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
............................................. -
Email:..............................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......... thẩm
định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
* Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực
chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(4) Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(5) Giấy tờ chứng minh điều kiện
về trình độ ngoại ngữ:
Bản sao có chứng thực một trong
các giấy tờ sau :
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở
tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở
lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại
ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
(được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do
tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng
nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
* Phí, lệ phí*: 325.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4
trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ
ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Căn cứ pháp lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số
112/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh
doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021*.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./............... - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân: ...........................................
- Nơi cấp:....................................................
- Ngày cấp: .......................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:............................................................................
- Trình độ ngoại ngữ:.................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
............................................. - Email:..............................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......... thẩm
định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực
chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
(4) Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(5) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
* Phí, lệ phí*: 325.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch nội địa (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
* Căn cứ pháp lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
- Thông tư số
112/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh
doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021*.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./............... - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân: ...........................................
- Nơi cấp:....................................................
- Ngày cấp: .......................................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:..........
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
............................................. -
Email:..............................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......... thẩm
định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục
cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế,
hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
khi thẻ hết hạn sử dụng;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp
đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng
dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019) ;
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm;
(5) Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch cấp;
(6) Thẻ hướng dẫn viên du lịch
đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
* Phí, lệ phí*: 325.000 đồng/thẻ
(Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019) .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội
địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong
các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4
trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ
ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Căn cứ pháp lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm
2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số
112/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh
doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021*.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch........(2).........
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch.............
- Họ và tên (chữ in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./................. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân: ...........................................
- Nơi cấp:
................................ - Ngày cấp: ......................................
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
................................................. Email:
..............................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch:
+ Loại:
□ Nội địa
□ Quốc
tế □ Tại
điểm
+ Số thẻ: ................... -
Nơi cấp: .................... - Ngày cấp: ...../...../......
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại
thẻ: .......................................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố........ thẩm
định và cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(2)....... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa.
8. Thủ tục
cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
* Trình tự thực hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ
sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
trong trường hợp thẻ bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3
cm x 4 cm;
(3) Bản sao có chứng thực giấy
tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi
thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/Thẻ hướng
dẫn viên du lịch tại điểm.
* Phí, lệ phí*:
- 325.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số
112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày
30/6/2021).
- 100.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm (Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 có hiệu
lực kể từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017, được thay thế bằng Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường
trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm,
không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội
địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt
nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên
ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn
viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm
do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch tổ chức.
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong
các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước
sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của
nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4
trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ
ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL (được thay thế bằng Phụ lục I Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL) còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Căn cứ pháp lý của TTHC*:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm
2018.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số
112/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh
doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021*.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch........(2).........
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch.............
- Họ và tên (chữ in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./................. - Giới tính: □ Nam
□ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân: ...........................................
- Nơi cấp:
................................ - Ngày cấp:
......................................
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
................................................. Email:
..............................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch:
+ Loại:
□ Nội địa
□ Quốc tế
□ Tại điểm
+ Số thẻ: ................... -
Nơi cấp: .................... - Ngày cấp: ...../...../......
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại
thẻ: .......................................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện
hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố........ thẩm định
và cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(2)....... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại
điểm.