ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5270/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/5000 KHU NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP
DU LỊCH SINH THÁI VÀ DÂN CƯ NHÀ VƯỜN XÃ AN PHÚ, HUYỆN CỦ CHI (PHÂN KHU 2)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3401/TTr-SQHKT ngày 20 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt nhiệm
vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và
dân cư nhà vườn xã An Phú, huyện Củ Chi (phân khu 2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000
khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã An Phú, huyện Củ
Chi (phân khu 2), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một
phần xã An Phú, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh;
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Bắc và Đông - Bắc: giáp sông
Sài Gòn.
+ Phía Tây - Nam: giáp Tỉnh lộ 15.
+ Phía Tây: giáp rạch Ông Cơ và phân
khu 1.
+ Phía Đông - Nam: giáp đường 795.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
575 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: là
một khu chức năng đặc thù bao gồm: khu nông nghiệp (truyền thống và ứng dụng
khoa học kỹ thuật), khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng (trong đó có khu trung
tâm chức năng chuyên đề về văn hóa, lịch sử,...) và khu dân cư nông thôn kết hợp
sản xuất kinh tế nhà vườn phục vụ chủ yếu cho hoạt động sản xuất tại chỗ.
2. Cơ quan tổ chức
lập quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư vấn
lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân
khu.
- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích
từ quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi.
- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm
vi khu vực quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong
khu vực quy hoạch:
5.1. Dự báo quy mô dân số: khoảng 6.000 người, dự báo quy mô lao động trong khu vực khoảng 1200 -
1300 người.
5.2. Các
chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng
kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
958,33
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất khu ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
331
- 366
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở nông thôn
|
m2/người
|
120
- 138
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng cấp
khu ở
|
m2/người
|
1,5
- 3,5
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(vườn hoa, sân chơi, sân thể dục thể thao)
|
m2/người
|
-
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực và đường giao thông nông thôn
|
km/km2
|
4,0
- 6,0
|
D
|
Chỉ tiêu sử dụng lao động
|
|
Khu sản xuất kinh tế vườn
|
người/ha
|
3 -
5
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng
|
người/ha
|
8 -
12
|
Khu nông nghiệp du lịch sinh thái
|
người/ha
|
1 -
3
|
Khu trồng cây lâu năm (ăn trái,...)
|
người/ha
|
1 -
3
|
E
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông tính đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
4,0
- 6,0
|
Tiêu chuẩn cấp nước nông thôn
|
lít/người/ngày
|
150
- 180
|
Tiêu chuẩn thoát nước nông thôn
|
lít/người/ngày
|
150
- 180
|
Tiêu chuẩn cấp điện nông thôn
|
kwh/người/năm
|
750
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải nông
thôn
|
kg/người/ngày
|
0,9
- 1,0
|
F
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
4 -
5
|
Hệ số sử dụng đất toàn khu
|
lần
|
0,1
- 0,2
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối
đa
|
3
|
Tối
thiểu
|
1
|
6. Các yêu cầu và
nguyên tắc cơ bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng trong khu vực
quy hoạch:
- Trên cơ sở định hướng phát triển không
gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại từng
khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và các Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam,
các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để xác định
các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phù hợp tại từng
khu chức năng, từng ô đường.
- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần
đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng
lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và đảm bảo
kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi
tiết (tỷ lệ 1/500) trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội với các quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000
(hoặc quy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp với đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi và đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng
chung thành phố đã được phê duyệt.
- Các khu ở cần được nghiên cứu xác định
với quy mô dân số và cơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô thị
không chia cắt đơn vị ở); các công trình dịch vụ công cộng, khu công viên cây
xanh, sân chơi - thể dục thể thao,... đảm bảo bán kính phục vụ cho các nhóm nhà
ở và các đơn vị ở phù hợp với QCVN 14:2008/BXD.
- Nội dung nghiên cứu quy hoạch chỉnh
trang tại các khu dân cư hiện hữu ổn định theo hướng tránh gây xáo trộn lớn đến
cuộc sống của cộng đồng dân cư.
- Công viên cây xanh: tận dụng các quỹ
đất trống, hoang hóa nhằm phân bổ diện tích công viên cây xanh và sân chơi thể
dục thể thao tập trung cho các khu ở kết hợp khai thác cảnh quan dọc sông,
kênh, rạch hiện hữu, tổ chức mảng xanh kết hợp mặt nước tạo không gian thông
thoáng, vi khí hậu tốt, thuận lợi cho người dân tiếp cận sử dụng.
- Dọc các tuyến sông, kênh, rạch lớn
cần nghiên cứu đề xuất các tuyến đường giao thông ven sông, kênh, rạch có kết nối
với mạng lưới giao thông toàn khu, phù hợp với cảnh quan bờ sông, kênh, rạch. Đối
với việc mở rộng hoặc nắn hướng tuyến các tuyến đường hiện
hữu, cần lưu ý tính khả thi, tránh xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân cư.
7. Yêu cầu đánh
giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về
điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu
có); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự báo những tác động
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo
vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật
tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc
phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi
triển khai thực hiện quy hoạch đô thị.
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về
kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Hồ sơ sản phẩm
của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp.
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ
lệ 1/10.000 hoặc tỷ lệ 1/25.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/5.000.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/5.000, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống giao thông.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
chiếu sáng.
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống cấp nước.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất tỷ lệ 1/5.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở trên bản
vẽ này).
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan tỷ lệ 1/5.000.
- Bản đồ quy hoạch giao thông tỷ lệ
1/5.000.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch
giao thông) tỷ lệ 1/5.000.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/5.000, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000, bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch.
8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện:
- Thời gian lập đồ án quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/5.000: phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 chậm nhất trước
ngày 30 tháng 9 năm 2013.
b) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch (chủ
đầu tư): Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây
dựng thành phố).
- Đơn vị tư vấn: Viện Quy hoạch Xây dựng
- Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch -
Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân
thành phố.
9. Các điểm lưu ý
khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế
đô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cần
giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời xác định các khu vực
dọc các sông, kênh, rạch, khu vực quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội,
văn hóa, lịch sử, khu vực bảo tồn, khu vực công trình có giá trị về di sản kiến
trúc,... để có kế hoạch lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô thị,
Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị khu vực cụ thể (Quy chế cấp 2) theo
Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý
không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị và Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22
tháng 10 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến
trúc đô thị, làm cơ sở quản lý xây dựng, quản lý đô thị theo quy hoạch.
- Tại các khu đất có chức năng sử dụng
hỗn hợp (nếu có) cần xác định cơ cấu, tỷ lệ các chức năng sử dụng đất (ưu tiên
dành quỹ đất để bố trí công trình công cộng, cây xanh), quy mô dân số (nếu có)
để cân đối, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
cho phù hợp trong phạm vi quy hoạch.
- Về bố trí các công trình hạ tầng kỹ
thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với định
hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi.
- Quy hoạch hệ thống đường giao thông
đường bộ và đường thủy phù hợp với tính chất là một khu nông nghiệp kết hợp du
lịch sinh thái và dân cư nhà vườn, kết nối đồng bộ theo tầng bậc, đồng thời cải
tạo mở rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi và tỷ lệ giao thông theo
quy chuẩn xây dựng, song song với việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng
kỹ thuật hiện hữu.
- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp (đặc
biệt là các quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng
xã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình
bến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa
bàn thành phố
- Tại các khu vực ven sông, kênh, rạch
cần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại
Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực
quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định
tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn
thành phố Hồ chí Minh.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải
trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch
(theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch
phù hợp, khả thi.
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
thành phố, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa phương và trên cơ sở định
hướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng
điểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch
phát triển ngành - lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự kiến các
dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy
hoạch. Đây cũng là cơ sở để các tổ chức chính trị - xã hội,
cộng đồng dân cư thực hiện việc giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực
hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách
thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22
tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản
vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11
tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng
loại quy hoạch đô thị. Tầng cao công trình cần thể hiện
theo QCVN 03:2009/BXD.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị
tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác các số
liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/5000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã An Phú,
huyện Củ Chi (phân khu 2).
- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/5000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn
xã An Phú, huyện Củ Chi (phân khu 2), Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng
thành phố cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở quản lý xây dựng đô
thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết
minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch
sinh thái và dân cư nhà vườn xã An Phú, huyện Củ Chi (phân khu 2) được nêu tại
Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin truyền thông, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố,
Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch
Xây dựng thành phố, Viện Quy hoạch xây dựng thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã An Phú và các đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|