ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
405/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 07 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
KHÁCH SẠN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3086/QĐ-BVHTTDL ngày 05/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bản quyền
tác giả, xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh, khách sạn
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Thông tư số
178/2016/TT-BTC ngày 01/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch
và phí thẩm định, phân hạng cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 49/TTr-SVHTTDL ngày
01/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Khách sạn thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1084/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 và Quyết định
số 1807/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều
3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- NC (Đ44);
- Lưu: VT. Tr 17/3.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC KHÁCH SẠN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
(Công
bố kèm theo Quyết định số: 405/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
01
|
Cấp biển hiệu đặt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du
lịch
|
02
|
Cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du
lịch
|
03
|
Cấp lại biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du
lịch và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch
|
04
|
Xếp hạng cơ sở lưu
trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch
|
05
|
Thẩm định lại, xếp hạng
lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch
|
06
|
Xếp hạng cơ sở lưu
trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch,
căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho
khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
|
07
|
Thẩm định lại, xếp
hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú
du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ
du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính bị sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
01
|
T-CMU-288374-TT
|
Cấp biển hiệu đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch
|
Quyết định số
3086/QĐ-BVHTTDL ngày 05/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
và Thông tư số 178/2016/TT-BTC ngày 01/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
02
|
T-CMU-288375-TT
|
Cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du
lịch
|
//
|
03
|
T-CMU-288376-TT
|
Cấp lại biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du
lịch và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch
|
//
|
04
|
T-CMU-287274-TT
|
Xếp hạng cơ sở lưu
trú du lịch: Hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch (*)
|
Thông tư số
178/2016/TT-BTC ngày 01/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
05
|
T-CMU-288377-TT
|
Thẩm định lại, xếp hạng
lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch
|
Quyết định số
3086/QĐ-BVHTTDL ngày 05/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
và Thông tư số 178/2016/TT-BTC ngày 01/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
06
|
T-CMU-287276-TT
|
Xếp hạng cơ sở lưu
trú du lịch: Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch,
căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho
khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác (*)
|
Thông tư số 178/2016/TT-BTC
ngày 01/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
07
|
T-CMU-288378-TT
|
Thẩm định lại, xếp
hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú
du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ
du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
|
Quyết định số
3086/QĐ-BVHTTDL ngày 05/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
và Thông tư số 178/2016/TT-BTC ngày 01/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01.
Thủ tục cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống du lịch
* Trình tự thực hiện:
- Các cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
trên cơ sở tự nguyện, nộp hồ sơ đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Cà Mau.
- Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch. Quyết định cấp biển hiệu có giá trị trong hai năm. Trường
hợp không đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Địa chỉ: Tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ
đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ
đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
* Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp
biển hiệu theo mẫu (Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016);
(2) Báo cáo của cơ sở
kinh doanh về tình hình hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, an ninh
trật tự, phòng chống cháy nổ, phòng chống tệ nạn xã hội, vệ sinh an toàn thực
phẩm và bảo vệ môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
*
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí:
1.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 178/2016/TT-BTC ngày 01/11/2016).
*
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp biển
hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016)
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Đăng ký kinh
doanh và thực hiện các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật;
(2) Bố trí nơi gửi
phương tiện giao thông của khách;
(3) Đảm bảo các tiêu
chuẩn:
- Vị trí dễ tiếp cận,
có quầy bar;
- Đủ điều kiện phục vụ
tối thiểu 50 khách; có trang thiết bị phù hợp đối với từng loại món ăn, đồ uống;
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Có thực đơn, đơn
giá và bán đúng giá ghi trong thực đơn;
- Đảm bảo chất lượng
vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Bếp thông thoáng, có
trang thiết bị chất lượng tốt để bảo quản và chế biến thực phẩm;
- Nhân viên phục vụ mặc
đồng phục phù hợp với từng vị trí công việc, đeo phù hiệu trên áo;
- Có phòng vệ sinh
riêng cho khách;
- Thực hiện niêm yết
giá và chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng.
*
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số
44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số
92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Du lịch;
-
Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch về lưu trú du lịch;
- Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL ;
- Thông tư số
178/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch và
phí thẩm định, phân hạng cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch.
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
TÊN
DOANH NGHIỆP…
Tên cơ sở lưu
trú
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng ……
năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN
HIỆU
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà
Mau
- Tên
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hoặc mua sắm:
- Địa
chỉ:
- Điện
thoại: Fax:
Email:
Website:
- Số
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Ngày
cấp: Nơi
cấp:
- Thời
gian bắt đầu kinh doanh:
- Tổng
số người quản lý và nhân viên phục vụ:
- Đề
nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
Chúng
tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu
chuẩn quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
|
Giám
đốc hoặc chủ cơ sở
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
02.
Thủ tục cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh
doanh dịch vụ mua sắm du lịch
* Trình tự thực hiện:
- Các cơ sở kinh
doanh dịch vụ mua sắm du lịch đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch trên cơ sở tự nguyện, nộp hồ sơ đến Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
- Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch. Quyết định cấp biển hiệu có giá trị trong 02 năm. Trường
hợp không đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Địa chỉ: Tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ
đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13
giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
* Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp
biển hiệu (Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016);
(2) Báo cáo của cơ sở
kinh doanh về tình hình hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, an ninh
trật tự, phòng chống cháy nổ, phòng chống tệ nạn xã hội, vệ sinh an toàn thực
phẩm và bảo vệ môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí:
1.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 178/2016/TT-BTC ngày 01/11/2016).
*
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp biển
hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016).
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Đăng ký kinh
doanh và thực hiện các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật;
(2) Bố trí nơi gửi
phương tiện giao thông của khách;
(3) Đảm bảo các tiêu
chuẩn:
- Hàng hóa phải có
nguồn gốc rõ ràng đảm bảo chất lượng; không bán hàng giả, hàng không đảm bảo chất
lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; thực hiện niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết;
có túi đựng hàng hóa cho khách bằng chất liệu thân thiện với môi trường; có
trách nhiệm đổi, nhận lại hoặc bồi hoàn cho khách đối với hàng hóa không đúng
chất lượng cam kết;
- Nhân viên mặc đồng
phục, đeo phù hiệu tên trên áo; thái độ phục vụ tận tình, vui vẻ, chu đáo,
không nài ép khách mua hàng hóa; có nghiệp vụ và kỹ năng bán hàng; không mắc bệnh
truyền nhiễm, không sử dụng chất gây nghiện;
- Cửa hàng có vị trí
dễ tiếp cận; diện tích tối thiểu 50 m2 trang trí mặt tiền, trưng bày
hàng hóa hài hòa, hợp lý; có hệ thống chiếu sáng cửa hàng và khu vực trưng bày
hàng hóa; có hộp thư hoặc sổ góp ý của khách đặt ở nơi thuận tiện; có nơi thử đồ
cho khách đối với hàng hóa là quần áo; có phòng vệ sinh;
- Chấp nhận thanh
toán bằng thẻ tín dụng.
* Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số
44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
- Thông
tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số
05/2013/TT-BVHTTDL ;
- Thông tư số
178/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch và
phí thẩm định, phân hạng cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch.
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
TÊN
DOANH NGHIỆP…
Tên cơ sở lưu
trú
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng ……
năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà
Mau
-
Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hoặc mua sắm:
- Địa
chỉ:
- Điện
thoại:
Fax:
Email:
Website:
- Số
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Ngày
cấp:
Nơi
cấp:
- Thời
gian bắt đầu kinh doanh:
- Tổng
số người quản lý và nhân viên phục vụ:
- Đề
nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
Chúng
tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
|
Giám
đốc hoặc chủ cơ sở
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
03.
Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch
* Trình tự thực hiện:
Ít nhất 03 tháng trước
khi hết thời hạn ghi trong quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch, cơ sở kinh doanh phải gửi hồ sơ đăng ký đến Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau để
thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp lại biển hiệu.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Địa chỉ: Tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ
đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13
giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
* Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp
biển hiệu theo (Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016)
(2) Báo cáo của cơ sở
kinh doanh về tình hình hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, an ninh trật
tự, phòng chống cháy nổ, phòng chống tệ nạn xã hội, vệ sinh an toàn thực phẩm
và bảo vệ môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí:
1.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 178/2016/TT-BTC ngày 01/11/2016).
*
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp biển
hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2016)
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số
44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
- Thông tư số
19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL , Thông tư số
17/2010/TT-BVHTTDL , Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ;
- Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số
05/2013/TT-BVHTTDL ;
- Thông tư số
178/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch và
phí thẩm định, phân hạng cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch.
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
TÊN
DOANH NGHIỆP…
Tên cơ sở lưu
trú
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng ……
năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà
Mau
- Tên
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hoặc mua sắm:
- Địa
chỉ:
- Điện
thoại: Fax:
Email:
Website:
- Số
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Ngày
cấp: Nơi
cấp:
- Thời
gian bắt đầu kinh doanh:
- Tổng
số người quản lý và nhân viên phục vụ:
- Đề
nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
Chúng
tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu
chuẩn quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
|
Giám
đốc hoặc chủ cơ sở
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
04. Thủ tục xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao
cho khách sạn, làng du lịch
* Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh
doanh, các cơ sở lưu trú du lịch phải gửi một bộ hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú
du lịch đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để thẩm định, xếp
hạng hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, xếp hạng theo quy định.
- Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập Tổ thẩm
định gồm 03 cán bộ, công chức am hiểu chuyên môn nghiệp vụ quản lý lưu trú du lịch
của Sở để xem xét hồ sơ, thẩm định dựa trên căn cứ tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở
lưu trú du lịch và tư vấn giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết
định công nhận hạng theo thẩm quyền..
- Trên cơ sở kết quả thẩm định của Tổ thẩm định, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, ra quyết định công nhận hạng phù hợp cho
cơ sở lưu trú du lịch theo thẩm quyền. Trường hợp không ra quyết định công nhận
hạng phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm
Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà
Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau)
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định),
cụ thể:
+ Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng
quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập
phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu
26 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011);
(2) Biểu đánh giá chất lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định
trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch;
(3) Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở
lưu trú du lịch (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL);
(4) Bản sao có giá trị pháp lý:
- Giấy chứng nhận về đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du
lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);
- Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và
thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa
cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ
du lịch cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên
khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối với cơ
sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống).
(5) Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ sở lưu trú du lịch theo quy
định hiện hành;
(6) Bản sao có giá trị pháp lý văn bằng, chứng chỉ về trình độ
chuyên môn, ngoại ngữ của trưởng các bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo
vệ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 24
ngày ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép. (Thông tư số
178/2016/TT-BTC ngày 01/11/2016).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu
26 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011).
- Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở
lưu trú du lịch (Phụ lục 2 Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30
tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;
(2) Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường,
an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật đối với cơ sở lưu
trú du lịch;
(3) Phải bảo đảm yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị,
dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ
theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng;
(4) Cơ sở lưu trú du lịch không được xây dựng trong hoặc liền
kề với khu vực thuộc phạm vi quốc phòng, an ninh quản lý, không được cản trở đến
không gian của trận địa phòng không quốc gia; phải bảo đảm khoảng cách an toàn
đối với trường học, bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số
92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ,
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL , Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL , Thông tư số
03/2013/TT-BVHTTDL ;
- Thông tư số 178/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định, phân hạng cơ sở
kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính
gửi:
|
-
Tổng cục Du lịch
(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)...
|
Thực hiện Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp hạng
các loại cơ sở lưu trú du lịch, chúng tôi làm đơn này đề nghị (*) .......................................
xem xét, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.
1. Thông tin chung về cơ sở lưu trú du lịch
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
Email:
Website:
- Thời điểm bắt đầu kinh doanh:
- Loại, hạng đã được công nhận (nếu có):
........................ theo Quyết định số: ………………....
ngày …/…/…
................................................................................................................................
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tổng vốn đầu tư ban đầu:
- Tổng vốn đầu tư nâng cấp:
- Tổng diện tích mặt bằng (m2):
- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng (m2):
- Tổng số buồng:
Công suất buồng bình quân (%):
STT
|
Loại
buồng
|
Số
lượng buồng
|
Giá
buồng
|
VND
|
USD
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Dịch
vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:
……………………………………………………………………………..
3.
Người quản lý và nhân viên phục vụ
- Tổng
số:
Trong
đó:
Trực
tiếp:
Lễ
tân:
Bếp:
Gián
tiếp:
Buồng:
Khác:
Ban
giám đốc:
Bàn,
bar:
-
Trình độ:
Trên
đại học:
Đại học:
Cao đẳng:
Trung cấp:
Sơ
cấp:
THPT:
- Được
đào tạo nghiệp vụ (%):
-
Ngoại ngữ (%):
- Hạng
đề nghị:
Chúng
tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú: (*) Thủ trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng.
TÊN
DOANH NGHIỆP
Tên cơ sở lưu trú
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
DANH
SÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ
TRONG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính
gửi:
|
- Tổng
cục Du lịch
(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)...
|
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Chức
danh
|
Trình độ
|
Nam
|
Nữ
|
Văn
hóa
|
Chuyên môn
|
Nghiệp vụ du lịch
|
Ngoại ngữ (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Ngoại ngữ (*) kê khai
như sau:
A (tiếng Anh); P (tiếng
Pháp); T (tiếng Trung Quốc); K (ngoại ngữ khác)
GTCB: giao tiếp cơ bản
(tương đương bằng A, B)
GTT: giao tiếp tốt
(tương đương bằng C)
TT: thông thạo (tương
đương bằng đại học)
Ví dụ:
TT (A, P): thông thạo
tiếng Anh, tiếng Pháp
GTT (T): giao tiếp tốt
tiếng Trung Quốc
GTCB (K): giao tiếp
cơ bản ngoại ngữ khác
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
Giám
đốc Doanh nghiệp hoặc
chủ cơ sở lưu trú du lịch
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
05.
Thủ tục thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2
sao cho khách sạn, làng du lịch
* Trình tự thực hiện:
- Sau 03 năm được xếp
hạng, cơ sở lưu trú du lịch được thẩm định để công nhận lại hạng phù hợp với thực
trạng cơ sở vật chất và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch.
- Ít nhất 03 tháng
trước khi hết thời hạn theo quyết định công nhận hạng, cơ sở lưu trú du lịch phải
gửi hồ sơ đăng ký lại hạng đến Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Cà Mau.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Địa chỉ: Tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ
đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13
giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
* Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị xếp hạng
lại cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016);
(2) Biểu đánh giá chất
lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các
loại cơ sở lưu trú du lịch;
(3) Danh sách người
quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch theo mẫu (tại Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTDL ngày
30/12/2008);
(4) Bản sao có giá trị
pháp lý:
+ Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của cơ sở lưu trú
du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có thay đổi Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh);
+ Văn bằng, chứng chỉ,
giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch
đối với người quản lý;
+ Giấy chứng nhận đủ
điều kiện an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ
ăn uống).
+ Bản sao có giá trị
pháp lý văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của trưởng các bộ
phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 24 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Phí, lệ phí:
1.500.000 đồng/giấy phép. (Thông tư số 178/2016/TT-BTC ngày 01/11/2016).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị xếp hạng
lại cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016);
- Danh sách người quản
lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch theo mẫu (tại Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTDL ngày
30/12/2008);
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh
doanh lưu trú du lịch;
(2) Có biện pháp bảo
đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo
quy định của pháp luật đối với cơ sở lưu trú du lịch;
(3) Phải bảo đảm yêu
cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại
ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối
với mỗi loại, hạng;
(4) Cơ sở lưu trú du
lịch không được xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc
phòng, an ninh quản lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng
không quốc gia; phải bảo đảm khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện,
những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.
*
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số
44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số
92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về
lưu trú du lịch;
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Thông tư số
19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ,
Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL , Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ;
- Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số
05/2013/TT-BVHTTDL ;
- Thông tư số
178/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch và
phí thẩm định, phân hạng cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch.
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính
gửi:
|
-
Tổng cục Du lịch
(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
|
Thực hiện Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp hạng
các loại cơ sở lưu trú du lịch, chúng tôi làm đơn này đề nghị (*)
....................................... xem xét, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du
lịch.
1. Thông tin chung về cơ sở lưu trú du lịch
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
Email:
Website:
- Thời điểm bắt đầu kinh doanh:
- Loại, hạng đã được công nhận (nếu có):
........................ theo Quyết định số: ………………....
ngày …/…/…
................................................................................................................................
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tổng vốn đầu tư ban đầu:
- Tổng vốn đầu tư nâng cấp:
- Tổng diện tích mặt bằng (m2):
- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng (m2):
- Tổng số buồng:
Công suất buồng bình quân (%):
STT
|
Loại
buồng
|
Số
lượng Buồng
|
Giá
buồng
|
VND
|
USD
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Dịch
vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:
……………………………………………………………………………..
3.
Người quản lý và nhân viên phục vụ
- Tổng
số:
Trong
đó:
Trực
tiếp:
Lễ
tân:
Bếp:
Gián
tiếp:
Buồng:
Khác:
Ban
giám đốc:
Bàn,
bar:
-
Trình độ:
Trên
đại học:
Đại học:
Cao đẳng:
Trung cấp:
Sơ
cấp:
THPT:
- Được
đào tạo nghiệp vụ (%):
-
Ngoại ngữ (%):
- Hạng
đề nghị:
Chúng
tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú: (*) Thủ trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng.
TÊN
DOANH NGHIỆP……
Tên cơ sở lưu trú
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
DANH
SÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ
TRONG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính
gửi:
|
- Tổng
cục Du lịch
(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)...
|
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Chức
danh
|
Trình độ
|
Nam
|
Nữ
|
Văn
hóa
|
Chuyên môn
|
Nghiệp vụ du lịch
|
Ngoại ngữ (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Ngoại ngữ (*) kê khai
như sau:
A (tiếng Anh); P (tiếng
Pháp); T (tiếng Trung Quốc); K (ngoại ngữ khác)
GTCB: giao tiếp cơ bản
(tương đương bằng A, B)
GTT: giao tiếp tốt
(tương đương bằng C)
TT: thông thạo (tương
đương bằng đại học)
Ví dụ:
TT (A, P): thông thạo
tiếng Anh, tiếng Pháp
GTT (T): giao tiếp tốt
tiếng Trung Quốc
GTCB (K): giao tiếp
cơ bản ngoại ngữ khác
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
Giám đốc Doanh nghiệp hoặc
chủ cơ sở lưu trú du lịch
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
06. Thủ tục xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn
kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại
du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú
du lịch khác
*
Trình tự thực hiện:
-
Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, các cơ sở lưu
trú du lịch phải gửi một bộ hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đến Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để thẩm định, xếp hạng hoặc trình cơ
quan có thẩm quyền thẩm định, xếp hạng theo quy định.
-
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập Tổ thẩm định gồm 03 cán bộ,
công chức am hiểu chuyên môn nghiệp vụ quản lý lưu trú du lịch của Sở để xem
xét hồ sơ, thẩm định dựa trên căn cứ tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch
và tư vấn giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định công nhận
hạng theo thẩm quyền.
-
Trên cơ sở kết quả thẩm định của Tổ thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch xem xét, ra quyết định công nhận hạng phù hợp cho cơ sở lưu trú du lịch
theo thẩm quyền. Trường hợp không ra quyết định công nhận hạng phải thông báo bằng
văn bản nêu rõ lý do.
*
Cách thức thực hiện:
- Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
+ Từ
7 giờ đến 11 giờ.
+ Từ
13 giờ đến 17 giờ.
-
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận
và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần
đầy đủ theo quy định.
*
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
(1)
Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu 26 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011);
(2)
Biểu đánh giá chất lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc
gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch;
(3)
Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (theo
mẫu tại Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL);
(4)
Bản sao có giá trị pháp lý:
- Giấy
chứng nhận về đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập
doanh nghiệp (nếu có);
-
Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc
trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;
- Giấy
chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
-
Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan
cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ du lịch cao từ 05
tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên khi xây dựng mới,
cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng;
- Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có
cung cấp dịch vụ ăn uống).
(5)
Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành;
- Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời
hạn giải quyết: 24 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
* Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính.
*
Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy phép. (Thông tư số 178/2016/TT-BTC ngày
01/11/2016).
*
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
-
Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu 26 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011).
-
Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (Phụ
lục 2 Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30
tháng 12 năm 2008).
*
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1)
Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;
(2)
Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy,
chữa cháy theo quy định của pháp luật đối với cơ sở lưu trú du lịch;
(3)
Phải bảo đảm yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ
chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp
hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng;
(4)
Cơ sở lưu trú du lịch không được xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc
phạm vi quốc phòng, an ninh quản lý, không được cản trở đến không gian của trận
địa phòng không quốc gia; phải bảo đảm khoảng cách an toàn đối với trường học,
bệnh viện, những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.
*
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
-
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
-
Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01/06/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch
về lưu trú du lịch;
-
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
-
Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL , Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL , Thông tư số
03/2013/TT-BVHTTDL ;
-
Thông tư số 178/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, phân
hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định, phân hạng cơ sở kinh doanh dịch vụ
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính
gửi:
|
-
Tổng cục Du lịch
(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)...
|
Thực hiện Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp hạng
các loại cơ sở lưu trú du lịch, chúng tôi làm đơn này đề nghị (*)
....................................... xem xét, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du
lịch.
1. Thông tin chung về cơ sở lưu trú du lịch
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
Email:
Website:
- Thời điểm bắt đầu kinh doanh:
- Loại, hạng đã được công nhận (nếu có):
........................ theo Quyết định số: ………………....
ngày …/…/…
...............................................................................................................................
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tổng vốn đầu tư ban đầu:
- Tổng vốn đầu tư nâng cấp:
- Tổng diện tích mặt bằng (m2):
- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng (m2):
- Tổng số buồng:
Công suất buồng bình quân (%):
STT
|
Loại
buồng
|
Số
lượng buồng
|
Giá
buồng
|
VND
|
USD
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Dịch
vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:
……………………………………………………………………………..
3.
Người quản lý và nhân viên phục vụ
- Tổng
số:
Trong
đó:
Trực
tiếp:
Lễ
tân:
Bếp:
Gián
tiếp:
Buồng:
Khác:
Ban
giám đốc:
Bàn,
bar:
-
Trình độ:
Trên
đại học:
Đại học:
Cao đẳng:
Trung cấp:
Sơ
cấp:
THPT:
- Được
đào tạo nghiệp vụ (%):
-
Ngoại ngữ (%):
- Hạng
đề nghị:
Chúng
tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú: (*) Thủ trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng.
TÊN
DOANH NGHIỆP:……
Tên cơ sở lưu trú
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
DANH
SÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ
TRONG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính
gửi:
|
- Tổng
cục Du lịch
(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)...
|
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Chức
danh
|
Trình độ
|
Nam
|
Nữ
|
Văn
hóa
|
Chuyên môn
|
Nghiệp vụ du lịch
|
Ngoại ngữ (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Ngoại ngữ (*) kê khai
như sau:
A (tiếng Anh); P (tiếng
Pháp); T (tiếng Trung Quốc); K (ngoại ngữ khác)
GTCB: giao tiếp cơ bản
(tương đương bằng A, B)
GTT: giao tiếp tốt
(tương đương bằng C)
TT: thông thạo (tương
đương bằng đại học)
Ví dụ:
TT (A, P): thông thạo
tiếng Anh, tiếng Pháp
GTT (T): giao tiếp tốt
tiếng Trung Quốc
GTCB (K): giao tiếp
cơ bản ngoại ngữ khác
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
Giám
đốc Doanh nghiệp hoặc
chủ cơ sở lưu trú du lịch
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
07.
Thủ tục thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu
chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm
trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở
lưu trú du lịch khác
* Trình tự thực hiện:
- Sau 03 năm được xếp
hạng, cơ sở lưu trú du lịch được thẩm định để công nhận lại hạng phù hợp với thực
trạng cơ sở vật chất và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch.
- Ít nhất 03 tháng
trước khi hết thời hạn theo quyết định công nhận hạng, cơ sở lưu trú du lịch phải
gửi hồ sơ đăng ký lại hạng đến Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Cà Mau.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Địa chỉ: Tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ
đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13
giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
* Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị xếp hạng
lại cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016);
(2) Biểu đánh giá chất
lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các
loại cơ sở lưu trú du lịch;
(3) Danh sách người
quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch theo mẫu (tại Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTDL ngày
30/12/2008);
(4) Bản sao có giá trị
pháp lý:
+ Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch,
quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh));
+ Văn bằng, chứng chỉ,
giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch
đối với người quản lý;
+ Giấy chứng nhận đủ
điều kiện an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ
ăn uống).
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
*
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính.
* Phí, lệ phí:
1.000.000 đồng/giấy phép. (Thông tư số 178/2016/TT-BTC ngày 01/11/2016).
*
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xếp hạng
lại cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016);
- Danh sách người quản
lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch theo mẫu (tại Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTDL ngày
30/12/2008).
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có đăng ký kinh
doanh lưu trú du lịch;
(2) Có biện pháp bảo
đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo
quy định của pháp luật đối với cơ sở lưu trú du lịch;
(3) Phải bảo đảm yêu
cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại
ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối
với mỗi loại, hạng;
(4) Cơ sở lưu trú du
lịch không được xây dựng trong hoặc liền kề với khu vực thuộc phạm vi quốc
phòng, an ninh quản lý, không được cản trở đến không gian của trận địa phòng
không quốc gia; phải bảo đảm khoảng cách an toàn đối với trường học, bệnh viện,
những nơi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm.
*
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Du lịch số
44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số
92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Du lịch;
- Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về
lưu trú du lịch;
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Thông tư số
19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ,
Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL , Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ;
- Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số
05/2013/TT-BVHTTDL ;
- Thông tư số
178/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch và
phí thẩm định, phân hạng cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch.
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính
gửi:
|
-
Tổng cục Du lịch
(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
|
Thực hiện Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp hạng
các loại cơ sở lưu trú du lịch, chúng tôi làm đơn này đề nghị (*)
....................................... xem xét, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du
lịch.
1. Thông tin chung về cơ sở lưu trú du lịch
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
Email:
Website:
- Thời điểm bắt đầu kinh doanh:
- Loại, hạng đã được công nhận (nếu có):
........................ theo Quyết định số: ………………....
ngày …/…/… ................................................................................................................................
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tổng vốn đầu tư ban đầu:
- Tổng vốn đầu tư nâng cấp:
- Tổng diện tích mặt bằng (m2):
- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng (m2):
- Tổng số buồng:
Công suất buồng bình quân (%):
STT
|
Loại
buồng
|
Số
lượng buồng
|
Giá
buồng
|
VND
|
USD
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Dịch
vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:
……………………………………………………………………………..
3.
Người quản lý và nhân viên phục vụ
- Tổng
số:
Trong
đó:
Trực
tiếp:
Lễ
tân:
Bếp:
Gián
tiếp:
Buồng:
Khác:
Ban
giám đốc:
Bàn,
bar:
-
Trình độ:
Trên
đại học:
Đại học:
Cao đẳng:
Trung cấp:
Sơ
cấp:
THPT:
- Được
đào tạo nghiệp vụ (%):
-
Ngoại ngữ (%):
- Hạng
đề nghị:
Chúng
tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(*) Thủ trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng.
TÊN
DOANH NGHIỆP:……
Tên cơ sở lưu trú
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
DANH
SÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ
TRONG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính
gửi:
|
-
Tổng cục Du lịch
(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)...
|
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Chức
danh
|
Trình độ
|
Nam
|
Nữ
|
Văn
hóa
|
Chuyên môn
|
Nghiệp vụ du lịch
|
Ngoại ngữ (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Ngoại ngữ (*) kê khai
như sau:
A (tiếng Anh); P (tiếng
Pháp); T (tiếng Trung Quốc); K (ngoại ngữ khác)
GTCB: giao tiếp cơ bản
(tương đương bằng A, B)
GTT: giao tiếp tốt
(tương đương bằng C)
TT: thông thạo (tương
đương bằng đại học)
Ví dụ:
TT (A, P): thông thạo
tiếng Anh, tiếng Pháp
GTT (T): giao tiếp tốt
tiếng Trung Quốc
GTCB (K): giao tiếp
cơ bản ngoại ngữ khác
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
Giám đốc Doanh
nghiệp hoặc
chủ cơ sở lưu trú du lịch
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|