|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 36/2023/TT-BTC mức thu quản lý sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O
Số hiệu:
|
36/2023/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Cao Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
06/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Mức thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) từ 21/7/2023
Ngày 06/6/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 36/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).Mức thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)
Theo đó, mức thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) được quy định như sau:
- Trường hợp cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 60.000 đồng/bộ C/O.
- Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 30.000 đồng/bộ C/O.
Kê khai, nộp phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)
- Người nộp phí (thương nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa) thực hiện nộp phí cho tổ chức thu phí khi nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
- Chậm nhất ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí nộp toàn bộ số phí thu được của tháng trước, tiền lãi phát sinh trên số dư tài khoản chuyên thu phí mở tại tổ chức tín dụng (nếu có) vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của Bộ Công Thương mở tại Kho bạc Nhà nước.
- Sau đó Bộ Công Thương kê khai, nộp, quyết toán phí và nộp tiền lãi phát sinh (trong tài khoản phí chờ nộp ngân sách của Bộ Công Thương mở tại Kho bạc Nhà nước) theo quy định tại Thông tư 74/2022/TT-BTC .
Quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) tại Bộ Công Thương
- Tổ chức thu phí có trách nhiệm nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương); nguồn chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) đảm bảo.
Hàng năm, tổ chức thu phí lập dự toán kinh phí phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp tổ chức thu phí thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định thì được trích để lại 83% số tiền phí thu được để trang trải chi phí phục vụ cung cấp dịch vụ, thu phí và chi trả chi phí cho tổ chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, thu phí theo quy định pháp luật.
Tổ chức thu phí nộp 17% số tiền phí thu được còn lại vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
Xem nội dung chi tiết tại Thông tư 36/2023/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 21/7/2023.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2023/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 6 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA
(C/O)
Căn cứ Luật Phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản
lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng
4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa
(C/O).
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Thương nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa quy định tại khoản 17 Điều 3 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.
b) Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa theo quy định pháp luật quản lý ngoại thương.
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).
Điều 2. Người nộp phí
Người nộp phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) là
thương nhân quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư này có hồ sơ đề nghị cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Tổ chức thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)
là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư này, gồm: Bộ Công Thương và tổ chức khác được
Bộ Công Thương ủy quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) được
quy định như sau:
1. Trường hợp cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa:
60.000 đồng/bộ C/O.
2. Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa: 30.000 đồng/bộ C/O.
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo mức thu quy
định tại Điều 4 Thông tư này cho tổ chức thu phí khi nộp hồ sơ cấp giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa; phí nộp theo hình thức quy định tại Thông tư số
74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quy định của Bộ Tài chính.
2. Chậm nhất ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
quy định tại Điều 3 Thông tư này nộp toàn bộ số phí thu được của tháng trước,
tiền lãi phát sinh trên số dư tài khoản chuyên thu phí mở tại tổ chức tín dụng
(nếu có) vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của Bộ Công Thương mở tại Kho bạc
Nhà nước.
3. Bộ Công Thương kê khai, nộp, quyết toán phí và nộp
tiền lãi phát sinh (trong tài khoản phí chờ nộp ngân sách của Bộ Công Thương mở
tại Kho bạc Nhà nước) theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ; quản lý và
sử dụng phí theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
tại Bộ Công Thương
1. Tổ chức thu phí có trách nhiệm:
a) Nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước
(ngân sách trung ương). Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp dịch vụ,
thu phí do ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) đảm bảo.
b) Hàng năm, lập dự toán kinh phí phục vụ hoạt động
cung cấp dịch vụ, thu phí (bao gồm cả kinh phí ủy quyền cấp giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa) theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí thuộc diện được khoán
chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều
4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phí và lệ phí được trích để lại 83% số tiền phí thu được để trang trải chi
phí phục vụ cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Điều 5
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP và chi trả chi phí cho tổ chức được ủy quyền cấp
giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, thu phí theo quy định pháp luật; nộp 17% số
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) theo chương, tiểu
mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 21 tháng 7 năm
2023.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông
tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ; Luật Quản lý thuế; Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số
91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
thuế; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ
quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số
123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về hóa đơn, chứng từ;
Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp các văn bản
liên quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực
hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- HĐND, UBND, Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST 5). 270b
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
Thông tư 36/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
|
No. 36/2023/TT-BTC
|
Hanoi, June 06, 2023
|
CIRCULAR FEES FOR ISSUANCE OF CERTIFICATES OF ORIGIN (C/O)
COLLECTION, TRANSFER AND USE THEREOF Pursuant to the Law on
Fees and Charges dated November 25, 2015; Pursuant to the Law on
State Budget dated June 25, 2015; Pursuant to the Law on
Foreign Trade Management dated June 12, 2017; Pursuant to the Law on
Tax Administration dated June 13, 2019; Pursuant to the
Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 elaborating some
Articles of the Law on Fees and Charges; Pursuant to the
Government's Decree No. 31/2018/ND-CP dated March 08, 2018 elaborating the Law
on Foreign Trade Management; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Pursuant to the
Government’s Decree No. 14/2023/ND-CP dated April 20, 2023 on functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Finance; At request of the
Director of the Tax Policy Department; The Minister of
Finance promulgates a Circular on fees for issuance of certificates of origin
(C/O) collection, transfer and use thereof. Article 1. Scope of
application and regulated entities 1. This Circular provides
for the fees for issuance of certificates of origin (C/O) collection, transfer
and use thereof. 2. This Circular applies
to: a) Traders applying for
certificates of origin (C/Os) according to Clause 17 Article 3 of Decree No.
31/2018/ND-CP. b) Agencies,
organizations having the authority to issue C/Os in accordance with foreign
trade management laws. c) Other organizations
and individuals that are relevant for the collection, transfer and use of fees
for issuance of C/Os. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Fee payers are the
traders specified in Point a Clause 2 Article 1 of this Circular, who apply for
issuance of C/Os by competent agencies and organizations. Article 3. Collecting
organizations Collecting organizations
are the agencies and organizations that issue C/Os specified in Point b Clause
2 Article 1 of this Circular, including: the Ministry of Industry and Trade,
other organizations authorized by the Ministry of Industry and Trade to issue
C/Os. Article 4. Fee rates Rates of fees for
issuance of C/Os are specified below: 1. Issuance of C/Os for
goods: 60.000 VND for a full set of C/Os 2. Re-issuance of C/Os
for goods: 30.000 VND for a full set of C/Os Article 5. Payment and
settlement 1. Fee payers shall pay
the fees specified in Article 4 of this Circular to the collecting
organizations upon submission of the applications for issuance of C/Os using
the methods using the methods specified in Circular No. 74/2022/TT-BTC dated
December 22, 2022 of the Minister of Finance on methods, deadlines for
collection, transfer and declaration of fees and charges under the jurisdiction
of the Ministry of Finance. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 3. The Ministry of
Industry and Trade shall prepare statements and transfers the fees and
interests (in the account opened by the Ministry of Industry and Trade at State
Treasury) in accordance with Circular No. 74/2022/TT-BTC; management and use
the collected fees in accordance with Article 6 of this Circular. Article 6. Management
and use of collected fees by the Ministry of Industry and Trade 1. Collecting
organizations shall: a) Transfer 100% of the
collected fees to central government state budget. The costs of service
provision and fee collection shall be covered by to central government state
budget. b) Prepare annual
estimates of costs of service provision and fee collection (including the costs
of authorization of C/O issuance) within the state budget norms and regulations
of law. 2. In case the collecting
organization is permitted to use the collected fees to cover its operating
costs according to Clause 1 Article 4 of the Government’s Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, it may retain 83% of the collected fees
to cover the costs of service provision and fee collection as prescribed in
Article 5 of Decree No. 120/2016/ND-CP and transfer the remaining 17% to
central government state budget in accordance with state budget laws. Article 7.
Implementation organization 1. This Circular comes
into force from July 21, 2023. 2. Other contents
relevant to fee collection, transfer, management, use, receipt vouchers,
disclosure of collection regulations that are not mentioned in this Circular
shall comply with the following documents: the Law and Fees and Charges, Decree
No. 120/2016/ND-CP; Decree No. 126/2020/ND-CP; Decree No. 91/2022/ND-CP; Decree
No. 11/2020/ND-CP; Decree No. 123/2020/ND-CP; Circular No. 78/2021/TT-BTC and
Decree No. 123/2020/ND-CP. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 4. Difficulties that
arise during the implementation of this Circular should be reported to the
Ministry of Finance for consideration and guidance./. PP MINISTER
DEPUTY MINISTER
Cao Anh Tuan
Thông tư 36/2023/TT-BTC ngày 06/06/2023 quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
10.312
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|