ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1786/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
28 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG CÁC LĨNH VỰC: NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN, DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
NGÀNH VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3106/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Phê duyệt Kế hoạch hoạt động
Kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số
375/QĐ-UBND ngày 02/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và
giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số
1451/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2479/TTr-SVHTTDL ngày 13 tháng 9
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính
trong các lĩnh vực: Nghệ thuật biểu diễn, Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước (phụ lục
kèm theo).
Điều 2.
Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành tỉnh và đơn vị có liên quan thực hiện các công việc sau:
1. Dự thảo Quyết định thực thi
phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
quyết định của UBND tỉnh.
2. Dự thảo Quyết định thực thi
phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm
quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3.
Giao Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các đơn vị có liên quan thực hiện
Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục kiểm soát TTHC (VPCP);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP; các phòng, ban, TT;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Tổ chức
biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn
khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc
Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật Trung
ương). Mã hồ sơ 1.009397.
1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị rút ngắn thời gian giải
quyết TTHC từ 05 ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ) còn 3,5 ngày (kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ).
Lý do: Tạo điều kiện tiết
kiệm thời gian và kinh phí thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân và
thủ tục hành chính này đã được chuẩn hóa hình thức giải quyết mức độ 3, 4.
2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi điểm C, khoản
4, Điều 10 của Nghị định 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định
về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 34.650.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 24.750.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 9.900.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,57
%.
II. Tổ cuộc
thi, liên hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế
của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự
nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương). Mã số
TTHC: 1.009398.
1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị rút ngắn thời gian giải
quyết TTHC từ 15 ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ) còn 10 ngày (kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ).
Lý do: Tạo điều kiện tiết
kiệm thời gian và kinh phí thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân và
thủ tục hành chính này đã được chuẩn hóa hình thức giải quyết mức độ 3, 4.
2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi điểm c, khoản
4, Điều 13 của Nghị định 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định
về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 44.550.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 33.550.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 11.000.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
24,69%.
III. Tổ chức
cuộc thi người đẹp, người mẫu. Mã số TTHC: 1.009399.
1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị rút ngắn thời gian giải
quyết TTHC từ 15 ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ) còn 10 ngày (kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ).
Lý do: Tạo điều kiện tiết
kiệm thời gian và kinh phí thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân và
thủ tục hành chính này đã được chuẩn hóa hình thức giải quyết mức độ 3, 4.
2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi điểm c, khoản
5, Điều 16 của Nghị định 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định
về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 13.365.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 10.065.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.300.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
24,69%.
IV. Ra nước
ngoài dự thi người đẹp, người mẫu. Mã số TTHC: 1.009403.
1. Nội dung đơn giản hóa
Đề nghị rút ngắn thời gian giải
quyết TTHC từ 05 ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ) còn 3,5 ngày (kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ).
Lý do: Tạo điều kiện tiết
kiệm thời gian và kinh phí thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân và
thủ tục hành chính này đã được chuẩn hóa hình thức giải quyết mức độ 3, 4.
2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi điểm c, khoản
3, Điều 20 của Nghị định 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định
về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 27.775.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 22.275.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 5.500.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19,8
%.
V. Cấp đổi
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa. Mã số
TTHC: 1.001432.
1. Nội dung đơn giản hóa: Đề
nghị rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 10 ngày xuống còn 06 ngày (kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ).
Lý do: Tạo điều kiện tiết
kiệm thời gian và kinh phí thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân và
thủ tục hành chính này đã được chuẩn hóa hình thức giải quyết mức độ 3, 4.
2. Kiến nghị thực thi: Đề
nghị sửa đổi điểm b, khoản 3, Điều 62 của Luật Du lịch năm 2017.
3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa (ước lượng 05 hồ sơ/năm)
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 13.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 7.700.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 5.500.000
đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
41.67%.