ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 521/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
02 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1187/QĐ-BGDĐT ngày
22/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ các Quyết định: số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số
34/2023/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 339/TTr-SGDĐT ngày 25/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
(TTHC) được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC
trong lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và
Đào tạo, cụ thể:
1. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục
I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của cơ
quan, đơn vị
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Thực hiện cập nhật, công khai các TTHC được công
bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định.
b) Xây dựng nội dung cụ thể của từng TTHC được công
bố: Gửi và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử
giải quyết TTHC để cập nhật dữ liệu, thiết lập lên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh; gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung thực hiện.
c) Cập nhật, đăng tải công khai, đầy đủ Danh mục, nội
dung cụ thể TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của Sở; niêm yết công
khai tại cơ quan; thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy định pháp luật
và nội dung công bố tại Quyết định này.
d) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục cập nhật, đăng tải
công khai, đầy đủ Danh mục, nội dung cụ thể TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
trên Trang thông tin điện tử của đơn vị; niêm yết công khai tại đơn vị; thực hiện
tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy định pháp luật và nội dung công bố tại
Quyết định này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối
hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định
này xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC và cập nhật, đăng tải
công khai nội dung cụ thể của TTHC được công bố trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các nội dung liên quan đến thủ tục:
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông theo Quyết định số 737/QĐ-UBND
ngày 11/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông và
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KGVX;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 521/QĐ-UBND ngày 02/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt
|
Mã thủ tục hành
chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực thi, tuyển sinh
|
1
|
1.005142.000.
00.00.H48
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông
|
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học
phổ thông (THPT) hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó:
- Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ
chức kỳ thi đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại trường
phổ thông nơi học lớp 12.
- Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa
thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;
Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự
thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh đăng ký dự thi tại địa điểm
(gọi là nơi đăng ký dự thi) do sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
|
Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06/3/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT
ngày 26/5/2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày
12/3/2021 và Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về:
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Căn cứ pháp lý.
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 521/QĐ-UBND ngày 02/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày
21/12/2018 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và
kèm theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ
phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người
chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
04). Đồng thời, phải xử lý phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng
khớp với Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển đến phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại
hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày
21/12/2018 của UBND tỉnh); trừ trường hợp phát sinh bổ sung hồ sơ theo quy
định pháp luật diễn ra sau bước B4.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết
định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08:
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý tại các bước của
quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp dưới có
thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2,
B3…”.
+ Sở Giáo dục và Đào tạo, viết tắt là “Sở GDĐT”.
I. LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH
1. Thủ tục Đăng ký dự thi tốt
nghiệp trung học phổ thông
Thời gian giải quyết: Theo hướng dẫn tổ chức
kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn thí sinh đăng ký dự thi;
- Thu Phiếu đăng ký dự thi, nhập thông tin thí
sinh đăng ký dự thi (đối với thí sinh đăng ký trực tiếp).
|
- Thí sinh dự thi;
- Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng
đơn vị nơi thí sinh đăng ký dự thi.
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số 01, 04;
- Hồ sơ.
|
B2: Cập nhật hồ sơ
|
- Rà soát, cập nhật thông tin về kết quả học tập
của thí sinh ở trường phổ thông;
- Tra cứu thông tin từ nguồn thông tin cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư để xác nhận diện ưu tiên theo nơi thường trú cho thí
sinh (thực hiện trên Hệ thống Quản lý thi).
|
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn
vị nơi thí sinh đăng ký dự thi
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số 04;
- Hồ sơ.
|
B3: Duyệt hồ sơ
|
Tổ chức xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi và thông
báo công khai những trường hợp không đủ điều kiện dự thi quy định tại khoản 2
Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư
số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021, Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023
và Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo chậm nhất trước ngày thi 15 ngày
|
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn
vị nơi thí sinh đăng ký dự thi
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số 04;
- Mẫu số 07, 08;
- Hồ sơ;
- Điều kiện dự thi của thí sinh.
|
B4: Chuyển hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Quản lý hồ sơ đăng ký dự thi và chuyển hồ sơ, dữ
liệu đăng ký dự thi cho Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn
vị nơi thí sinh đăng ký dự thi
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số 04;
- Hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự thi.
|
B5: Chuyển hồ sơ về Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo quản trị dữ liệu đăng ký dự
thi của thí sinh và gửi dữ liệu về Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Trong giờ hành
chính
|
- Dữ liệu đăng ký dự thi.
|
B6: Trả kết quả
|
Tổ chức in, đóng dấu và trả Giấy báo dự thi cho
thí sinh
|
- Thí sinh dự thi;
- Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng
đơn vị nơi thí sinh đăng ký dự thi.
|
Trong giờ hành
chính
|
- Giấy báo dự thi;
- Mẫu số 04;
- Thu Mẫu 01;
- Thu giấy ủy quyền (nếu có).
|