ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1877/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 16 tháng 4 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU)
TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ LIÊN PHƯỜNG 8 - 15 - 17, QUẬN PHÚ NHUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng
8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19
tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh
quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12
tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch
đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12
năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày
12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy
hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5761/QĐ-UBND ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng quận Phú Nhuận;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ
trình số 995/TTr-SQHKT ngày 04 tháng 4 năm 2013 về trình duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư
liên phường 8 - 15 - 17, quận Phú Nhuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư
liên phường 8 - 15 - 17, quận Phú Nhuận với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới,
diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường 8, phường
15 và phường 17, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Đông Bắc giáp: đường Phan Đình Phùng.
+ Đông Nam giáp: quận 3 qua kênh Nhiêu Lộc.
+ Tây Nam giáp: đường Nguyễn Văn Trỗi.
+ Phía Bắc giáp: đường Hoàng Văn Thụ.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 68,08 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư hiện
hữu cải tạo chỉnh trang.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án
quy hoạch phân khu: Ban Quản lý Đầu tư xây dựng Công trình quận
Phú Nhuận.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy
hoạch phân khu: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Quy hoạch Kiến trúc
S.P.A.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án
quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá
đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu
sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải, xử lý
chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ
1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ
lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn
khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo
thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Phú Nhuận
được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy
hoạch: 35.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội
và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
19,45
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu
|
m2/người
|
16,46
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang
|
m2/người
|
11,46
|
- Đất ở xây dựng mới
|
m2/người
|
0,16
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
m2/người
|
0,69
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục
+ Trạm y tế
+ Trung tâm hành chính cấp phường
+ Thương mại dịch vụ
|
m2/người
m2/người
m2/người
m2/người
|
0,28
0,009
0,071
0,33
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người
đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
0,03
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
m2/người
km/km2
|
4,12
13,82
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực
(từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
20,71
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
Kwh/người/năm
|
2.500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1 - 1,2
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn
khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
48
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
3,5
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối đa
|
tầng
|
18
|
Tối thiểu
|
tầng
|
02
|
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 3 đơn vị ở
và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
6.1.1. Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1 (thuộc phường 8, quận Phú Nhuận) được
giới hạn bởi:
+ Phía Đông: giáp đường Trần Huy Liệu.
+ Phía Tây Nam: giáp đường Nguyễn Văn Trỗi.
+ Phía Bắc: giáp đường Hoàng Văn Thụ.
Có tổng diện tích là 33,35 ha (trong đơn vị ở: 24,58
ha, ngoài đơn vị ở: 5,77 ha), dân số khoảng 14.800 người. Với giải pháp bố cục
phân khu chức năng chủ yếu là khu dân cư hiện hữu cải tạo kết hợp đất thương mại
dịch vụ, đất văn hóa - giáo dục và đất y tế.
- Đơn vị ở 2 (thuộc phường 15, quận Phú Nhuận) được
giới hạn bởi:
+ Phía Đông Bắc: giáp đường Phan Đình Phùng.
+ Phía Đông Nam: giáp đường Huỳnh Văn Bánh.
+ Phía Tây Nam: giáp đường Nguyễn Văn Trỗi.
+ Phía Tây: giáp đường Trần Huy Liệu.
+ Phía Bắc: giáp đường Hoàng Văn Thụ.
Có tổng diện tích là 23,18 ha (trong đơn vị ở:
21,94 ha, ngoài đơn vị ở: 1,24 ha), dân số khoảng 12.500 người. Với giải pháp bố
cục phân khu chức năng chủ yếu là khu dân cư hiện hữu cải tạo, xen cài xây mới.
- Đơn vị ở 3 (thuộc phường 17, quận Phú Nhuận), được
giới hạn bởi:
+ Phía Đông Bắc: giáp đường Phan Đình Phùng.
+ Phía Đông Nam: giáp kênh Nhiêu Lộc.
+ Phía Tây Nam: giáp đường Nguyễn Văn Trỗi.
+ Phía Tây Bắc: giáp đường Huỳnh Văn Bánh.
Có tổng diện tích là 14,55 ha (trong đơn vị ở:
11,09 ha, ngoài đơn vị ở: 3,46 ha), dân số khoảng 7.700 người. Với giải pháp bố
cục phân khu chức năng chủ yếu là khu dân cư hiện hữu cải tạo, đất thương mại dịch
vụ và khu phức hợp chợ Phú Nhuận.
6.1.2. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở
(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở, nếu có) bao gồm:
a. Các khu chức năng trong các đơn vị ở: tổng
diện tích: 57,61 ha, chiếm 84,62% diện tích đất toàn đồ án quy hoạch.
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm
nhà ở): tổng diện tích 40,65 ha chiếm 59,78 % diện tích đất toàn đồ án:
- Nhóm nhà ở trong khu vực hiện hữu cải tạo chỉnh
trang: tổng diện tích 40,11 ha; nâng cấp chỉnh trang các khu nhà ở hiện hữu có
kết hợp cải tạo mở rộng các tuyến đường song song với việc nâng cấp hệ thống hạ
tầng kỹ thuật:
- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng diện tích 0,54
ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị
ở: tổng diện tích 2,43 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 0,99 ha.
+ Trường mầm non: 0,37 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0,33 ha.
* Xây dựng mới: 0,13 ha.
+ Trường tiểu học: 0,5 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0,37 ha.
+ Trường trung học cơ sở: 0,12 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0,12 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành chính cấp phường: tổng
diện tích 0,25 ha.
* Hiện hữu cải tạo: 0,25 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế): diện tích 0,03
ha.
* Hiện hữu cải tạo: 0,03 ha.
- Khu chức năng thương mại - dịch vụ: tổng diện
tích 1,16 ha.
* Hiện hữu cải tạo: 0,62 ha.
* Xây dựng mới: 0,54 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng
(vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 0,12 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu
vực: tổng diện tích 14,41 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen
trong đơn vị ở: tổng diện tích 10,47 ha.
b.1. Khu chức năng dịch vụ cấp đô thị: tổng
diện tích 7,83 ha, trong đó:
- Khu chức năng giáo dục: diện tích 0,17 ha.
- Khu trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên
nghiệp hiện hữu: diện tích 0,72 ha.
- Khu chức năng y tế: diện tích 0,84 ha.
- Khu chức năng hành chính, ngoại giao: diện tích
0,94 ha.
- Khu chức năng văn hóa: diện tích 0,66 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại, chợ, siêu thị,
trung tâm thương mại: diện tích 1,46 ha.
- Khu khu hỗn hợp (thương mại dịch vụ cấp đô thị kết
hợp ở): diện tích 3,04 ha. Công trình dịch vụ thương mại cấp đô thị chuyển đổi
một phần chức năng sang ở và xây dựng mới chợ Phú Nhuận quy mô 1,78 ha.
b.2. Khu cây xanh - mặt nước: 1,31 ha, trong
đó:
- Khu cây xanh cảnh quan ven rạch: diện tích 0,2
ha.
- Kênh rạch: diện tích 1,11 ha.
b.3. Khu công trình tôn giáo: diện tích 0,82
ha, gồm:
- Miếu Ngũ Hành: 0,01 ha.
- Chùa Đại Giác: 0,09 ha.
- Nhà thờ Phú Nhuận: 0,22 ha.
- Chùa Kỳ Quang: 0,08 ha.
- Lăng Trương Tấn Bửu: 0,11 ha.
- Thanh Minh Thiền viện: 0,09 ha.
- Đền Đông Khuông: 0,07 ha.
- Cộng đồng Hồi Giáo thành phố: 0,03 ha.
- Nhà thờ Phú Lộc: 0,08 ha.
- Miếu Ngũ Hành: 0,03 ha.
b.4. Khu quốc phòng - an ninh: diện tích 0,5
ha.
b.5. Đất hạ tầng kỹ thuật: 0,01 ha (trạm diện
Trương Tấn Bửu).
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
57,61
|
100
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
40,65
|
70,56
|
- Đất ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang
|
40,11
|
- Đất ở xây dựng mới
|
0,54
|
2
|
Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở:
|
2,43
|
4,22
|
- Đất giáo dục
|
0,99
|
+ Trường mầm non
|
0,37
|
+ Trường tiểu học
|
0,50
|
+ Trường trung học cơ sở
|
0,12
|
- Đất hành chánh cấp phường
|
0,25
|
- Đất thương mại - Dịch vụ
|
1,16
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
0,03
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,12
|
0,21
|
4
|
Đất giao thông
|
14,41
|
25,01
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
10,47
|
|
1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị
|
7,83
|
|
+ Đất giáo dục
|
0,89
|
|
+ Đất hành chính - ngoại giao
|
0,94
|
|
+ Đất văn hóa
|
0,66
|
|
+ Đất trung tâm thương mại - dịch vụ
|
1,46
|
|
+ Đất y tế
|
0,84
|
|
+ Đất thương mại dịch vụ kết hợp ở (hỗn hợp)
|
3,04
|
|
2
|
Đất cây xanh cảnh quan ven rạch
|
0,20
|
|
3
|
Kênh rạch
|
1,11
|
|
4
|
Đất an ninh quốc phòng
|
0,50
|
|
5
|
Đất tôn giáo
|
0,82
|
|
6
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
0,01
|
|
|
Tổng cộng
|
68,08
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng
đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
Ký hiệu
|
Cơ cấu sử dụng đất
|
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị
|
Loại đất
|
Thuộc ký hiệu khu
đất hoặc ô phố
|
Diện tích (ha)
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
(m2/người)
|
Mật độ xây dựng tối
đa (%)
|
Tầng cao (tầng)
|
Hệ số sử dụng đất
tối đa (lần)
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Khu vực 1 (diện
tích: 30,35 ha; dự báo quy mô dân số: 14.800 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
24,58
|
16,61
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
15,93
|
10,77
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
A1-A11
|
15,84
|
|
70
|
2
|
12
|
5
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
0,09
|
|
65
|
2
|
11
|
7
|
|
C1
|
0,05
|
|
65
|
2
|
11
|
7
|
C2
|
0,04
|
|
50
|
2
|
8
|
5
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
0,96
|
0,65
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
0,35
|
|
60
|
1
|
4
|
2,1
|
* Trường mầm non
|
|
0,20
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hiện hữu cải tạo:
Mẫu giáo Sơn Ca 8 (A,D)
|
thuộc A3
|
0,07
|
|
60
|
1
|
2
|
1,2
|
+ Xây dựng mới:
|
thuộc A3
|
0,13
|
|
40
|
2
|
2
|
0,8
|
* Trường tiểu học
|
|
0,03
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hiện hữu cải tạo:
Tiểu học Khởi Nghĩa B
|
|
0,03
|
|
40
|
2
|
4
|
1,5
|
* Trường THCS
|
|
0,12
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo:
THCS Ngô Mây A,B
|
thuộc A10, A11
|
0,12
|
|
40
|
2
|
4
|
2,1
|
- Đất hành chính (cấp phường)
|
|
0,06
|
|
50
|
2
|
5
|
2,5
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hiện hữu cải tạo: Công an phường 8
|
thuộc A3
|
0,02
|
|
|
|
|
|
Ủy ban nhân dân P.8
|
|
0,04
|
|
|
|
|
|
- Đất dịch vụ-thương mại
|
|
0,54
|
|
85
|
2
|
13
|
8
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hiện hữu cải tạo:
Chi nhánh Agribank
Số 223 Nguyễn Trọng Tuyển
Khu đất NH Phù Sa
|
thuộc
A1
C9
C17
|
0,02
0,09
0,06
|
|
45
40
|
2
2
|
8
3
|
4
1,5
|
+ Xây dựng mới:
|
C7
C11
C14
C15
C16
C18
C19
C20
|
0,03
0,01
0,10
0,07
0,05
0,02
0,03
0,06
|
|
60
80
70
65
55
78
85
65
|
2
2
2
2
2
2
2
2
|
8
6
7
5
8
8
6
13
|
6,5
5
5,4
3,7
5
6
5,7
8
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
|
0,01
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo: Trạm y tế phường 8
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước
|
|
0,02
|
0,01
|
|
|
|
|
Trong đó:
+ Xây dựng mới:
|
|
0,02
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông
|
|
7,67
|
5,18
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông
|
|
7,67
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
5,77
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
4,85
|
|
|
|
|
|
- Đất trường đại học, cao đẳng, trung học phổ
thông, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề
|
|
0,71
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hiện hữu cải tạo:
Trường Hàng Không VN
Tr. Anh Ngữ Việt úc
Tr. Công Nghệ BK
Tr. Anh văn Đông Phương Mới
|
thuộc
C8
A9
A2
A7
|
0,57
0,02
0,08
0,04
|
|
|
|
|
|
- Đất hành chính, ngoại giao
|
|
0,55
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hiện hữu cải tạo:
|
thuộc
|
|
|
|
|
|
|
VKS Nhân dân tối cao
Viện KHXH
Công an quận PN
Đoàn 4 CSGT
|
A1
A1
A2
A7
|
0,11
0,13
0,21
0,10
|
|
|
|
|
|
- Đất văn hóa (thư viện, bảo tàng, triển lãm, nhà
hát, cung văn hóa, rạp xiếc, cung thiếu nhi, công trình di tích lịch sử văn
hóa cần bảo tồn)
|
|
0,66
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo:
|
thuộc
|
|
|
|
|
|
|
Nhà thiếu nhi Q.Phú Nhuận
Nhà văn hóa Q.Phú Nhuận
|
A3
A8
|
0,31
0,35
|
|
|
|
|
|
- Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng,... (trên mặt đất, ngầm)
|
|
0,94
|
|
70
|
2
|
13
|
8
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo:
|
thuộc
|
|
|
|
|
|
|
Cty Đ.thoại Đông TP
|
A1
|
0,22
|
|
|
|
|
|
C.ty Bảo hiểm ngành cao su
|
A1
|
0,05
|
|
|
|
|
|
Cty Rau quả TPHCM
|
A2
|
0,03
|
|
|
|
|
|
Cty may 30-4
|
A5
|
0,05
|
|
|
|
|
|
Cty CP Ong mật TP
|
A5
|
0,05
|
|
|
|
|
|
Cty CPDV Phú Nhuận
|
A7
|
0,03
|
|
|
|
|
|
Cty HPT
|
A8
|
0,10
|
|
|
|
|
|
+ Xây dựng mới:
|
B2
C4
|
0,22
0,19
|
|
70
60
|
2
2
|
13
12
|
8
7
|
- Đất y tế (bệnh viện, phòng khám đa khoa, Viện
trường y tế)
|
|
0,73
|
|
55
|
2
|
17
|
8
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo:
Bệnh viện quận PN
TT Y tế dự phòng
Phòng khám đa khoa
ĐH Y Dược (khoa y học cổ truyền)
Trường Y học dân tộc
|
thuộc
C5
A3, A7
A1
A1
|
0,28
0,06
0,03
0,15
0,06
|
|
55
|
2
|
17
|
8
|
+ Xây dựng mới:
|
C10
|
0,15
|
|
40
|
2
|
10
|
4
|
- Đất dịch vụ-thương mại kết hợp ở (hỗn hợp)
|
|
1,26
|
|
65
|
2
|
18
|
9
|
Trong đó:
+ Xây dựng mới:
|
B1
B3
B4
C3
C6
|
0,25
0,28
0,41
0,21
0,11
|
|
40
65
60
55
60
|
2
2
2
2
2
|
18
18
12
13
14
|
7,59
9
7,2
7
8
|
2.2. Đất tôn giáo
|
|
0,51
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo:
|
|
|
|
|
|
|
|
Miếu Ngũ Hành
Chùa Đại Giác
|
A2
|
0,01
0,09
|
|
|
|
|
|
Nhà thờ Phú Nhuận
Chùa Kỳ Quang
Lăng Trương Tấn Bửu
|
A11
A6
A7
|
0,22
0,08
0,11
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất an ninh, quốc phòng
|
|
0,41
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo:
|
thuộc
|
|
|
|
|
|
|
Trạm xăng dầu QK7
Ban chỉ huy Quân sự quận Phú Nhuận
|
A1
A8
|
0,15
0,09
|
|
|
|
|
|
Nhà văn phòng Bộ CA
|
C13
A3
|
0,05
0,12
|
|
70
|
2
|
5
|
4
|
Khu vực 2 (điện
tích: 23,18 ha; dự báo quy mô dân số: 12.500 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
21,94
|
17,55
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
16,01
|
12.81
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
A12-A18
|
15,56
|
|
70
|
2
|
12
|
5
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
thuộc A12
|
0,45
|
|
|
|
|
|
1.2. Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở
|
|
1,04
|
0,83
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
0,60
|
|
60
|
1
|
4
|
1,5
|
* Trường mầm non
|
|
0,13
|
|
60
|
1
|
2
|
1,2
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo:
Mẫu giáo Sơn Ca 15 (3 cơ sở)
|
thuộc
A12
A18
|
0,06
0,07
|
|
|
|
|
|
* Trường tiểu học.
|
|
0,47
|
|
40
|
2
|
4
|
1,5
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hiện hữu cải tạo:
Tiểu học Lê Đình Chinh
|
|
0,06
|
|
|
|
|
|
Tiểu học Trung Nhất
|
|
0,41
|
|
|
|
|
|
- Đất hành chính (cấp phường)
|
|
0,08
|
|
50
|
2
|
5
|
2,5
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo:
|
thuộc
|
|
|
|
|
|
|
UBND phường 15
Công an phường 15
CLB Phụ lão P.15
|
A16
A12
A12
|
0,04
0,02
0,02
|
|
|
|
|
|
- Đất dịch vụ-thương mại, chợ
|
|
0,35
|
|
80
|
2
|
10
|
6,5
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo:
|
thuộc
|
|
|
|
|
|
|
Cty TNHH TMXD Thủy lợi, Cty TNHH Thế giới ngày
nay, Cửa hàng Vfone
|
A14
|
0,09
|
|
|
|
|
|
Cty sơn Denzo
Chi nhánh Cty PNJ
|
A12
A17
|
0,10
0,04
|
|
|
|
|
|
+ Xây dựng mới
|
C23
C24
C27
|
0,04
0,06
0,02
|
|
58
56,7
80
|
2
2
2
|
7
10
8
|
4,2
5,9
6,5
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
|
0,01
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo
Trạm y tế phường 15
|
thuộc A16
|
0,01
|
|
|
|
|
|
1.3. Đất giao thông
|
|
4,89
|
3,91
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông
|
|
4,89
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
1,24
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
0,83
|
|
|
|
|
|
- Đất trường đại học, cao đẳng, trung học phổ
thông,...
|
|
0,07
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo: CĐ kinh tế đối ngoại
|
thuộc A13
|
0,07
|
|
|
|
|
|
- Đất hành chính, ngoại giao
|
|
0,39
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hiện hữu cải tạo:
Tòa án ND Q.PN
Hội LH Phụ nữ PN
BHXH TP HCM
Phòng TBXH QPN
Bưu Điện QPN
Ban QL Lưới điện TP
Nhà khách 54-56
|
thuộc
A18
A18
A17
A16
A16
A12
C22
|
0,09
0,02
0,13
0,01
0,03
0,06
0,05
|
|
65
|
2
|
12
|
7
|
- Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng,...
|
|
0,26
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hiện hữu cải tạo:
KS Hoa Mai
Cty Cổ phần Q.PN
HTX TM - DV Q.PN
Cty Văn hóa tổng hợp
Cty xăng dầu KV2
|
thuộc
C12
C21
A13
A13
A18
|
0,05
0,07
0,05
0,01
0,08
|
|
50
64,5
|
2
2
|
9
10
|
5
6
|
- Đất y tế (bệnh viện, phòng khám đa khoa, Viện
trường y tế)
|
|
0,11
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo
TT kiểm định y tế quốc tế
|
thuộc A18
|
0,06
|
|
|
|
|
|
+ Xây dựng mới Trung tâm y tế Q.PN
|
thuộc A12
|
0,05
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất tôn giáo:
|
|
0,31
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hiện hữu cải tạo:
Thanh Minh Thiền Viện
Đền Đông Khuông
Cộng đồng Hồi giáo TP
Nhà thờ Phú Lộc
Chùa Linh Quang
Chùa Linh Quang
Miếu Ngũ Hành
Miếu Ngũ Hành
|
thuộc
A14
A14
A17
A18
A16
A18
A18
A17
|
0,09
0,07
0,03
0,01
0,02
0,06
0,02
0,01
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
- Đất trạm điện
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo: Trạm điện Trương Tấn Bửu
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất an ninh, quốc phòng
|
|
0,09
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo: Đất Quân khu 7
|
|
0,09
|
|
|
|
|
|
Khu vực 3 (diện
tích: 14,55 ha; dự báo quy mô dân số: 7.700 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
11,09
|
14,40
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
8,71
|
11,31
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
A19 đến A22
|
8,71
|
|
70
|
2
|
12
|
5
|
1.2. Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở
|
|
0,43
|
0,56
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
0,04
|
|
60
|
1
|
2
|
1,2
|
* Trường mầm non
|
|
0,04
|
|
60
|
1
|
2
|
1,2
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo: (Mẫu giáo Sơn Ca 17, A, B, C)
|
|
0,04
|
|
|
|
|
|
- Đất hành chính (cấp phường)
|
|
0,11
|
|
50
|
2
|
5
|
2,5
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo:
Công an phường 17
UBND phường 17
|
thuộc
A19
A19
|
0,04
0,07
|
|
|
|
|
|
- Đất dịch vụ-thương mại, chợ
|
|
0,27
|
|
59,3
|
2
|
14
|
7,9
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hiện hữu cải tạo:
|
thuộc
|
|
|
|
|
|
|
Cty đo đạc địa chất công trình
|
A19
|
0,05
|
|
|
|
|
|
Cty Vinamit
|
A19
|
0,08
|
|
|
|
|
|
Showroom Misubishi
|
C25
|
0,09
|
|
59,3
|
2
|
14
|
7,9
|
+ Xây dựng mới
|
C28
|
0,05
|
|
80
|
2
|
8
|
7
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
|
0,01
|
|
40
|
2
|
5
|
2
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo: Trạm y tế phường 17
|
thuộc A22
|
0,01
|
|
|
|
|
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước
|
|
0,10
|
0,13
|
|
|
|
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo: CV Cư xá Nguyễn Văn Trỗi
|
|
0,10
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông
|
|
1,85
|
2,40
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông
|
|
1,85
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
3,46
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
2,15
|
|
|
|
|
|
- Đất trường đại học, cao đẳng, trung học phổ
thông, trung học chuyên nghiệp dạy nghề
|
|
0,11
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo: Trường Bồi dưỡng giáo dục
|
thuộc A19
|
0,11
|
|
|
|
|
|
- Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng,., (trên mặt đất, ngầm)
|
|
0,26
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hiện hữu cải tạo:
Nhà sách Phú Nhuận
|
thuộc
A20
|
0,03
|
|
|
|
|
|
Cty dược Vidiphar
|
C26
|
0,23
|
|
40
|
2
|
10
|
4,5
|
- Đất thương mại dịch vụ kết hợp ở (hỗn hợp)
|
|
1,78
|
|
45
|
2
|
16
|
7
|
Trong đó:
+ Xây dựng mới: Chợ Phú Nhuận
|
B
|
1,78
|
|
45
|
2
|
16
|
7
|
2.2. Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước
|
|
1,31
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven rạch
|
|
0,20
|
|
|
|
|
|
- Kênh rạch
|
|
1,11
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan đô thị:
- Phát triển thương mại - dịch vụ - văn phòng -
khách sạn, cho phép nâng tầng cao dọc các tuyến đường chính như đường Nguyễn
Văn Trỗi, đường Hoàng Văn Thụ, đường Phan Đình Phùng, đường Trần Huy Liệu.
- Trước mắt dự án Khu hỗn hợp tại 106 đường Nguyễn
Văn Trỗi và dự án Khu dân cư và thương mại chợ Phú Nhuận sẽ là những công trình
tạo điểm nhấn không gian.
- Các quy định về quản lý kiến trúc:
+ Đối với dự án cao tầng, tầng trệt có khoảng lùi
so với lộ giới tối thiểu 6m, phải tổ chức đường phòng cháy chữa cháy để xe cứu
hỏa có thể đến được từng hạng mục công trình.
+ Đối với các khu vực hiện hữu ổn định được áp dụng
các quy định về quản lý kiến trúc đô thị hiện hành.
+ Đối với các khu vực phát triển xây dựng mới: gồm
các khu phức hợp thương mại dịch vụ kết hợp ở, khu dân cư xây dựng mới, khu
thương mại dịch vụ áp dụng theo quy định quản lý của các dự án.
+ Đối với các công trình đặc biệt, khi có sự cần
thiết phải thay đổi một hoặc một số trong các nội dung về tính chất, chức năng,
quy mô, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, nhưng không làm thay đổi các định hướng
phát triển lớn về kinh tế xã hội, bố cục không gian kiến trúc và đảm bảo đáp ứng
yêu cầu của hệ thống hạ tầng kỹ thuật chính, thì được điều chỉnh cục bộ trong
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và phê duyệt theo quy định.
8. Quy hoạch hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng
lưới đường khu vực, bao gồm:
8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
+ Về quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với quy
hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến
năm 2020, quy hoạch chung xây dựng quận-huyện và quy chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn
thiết kế.
+ Về giao thông đối nội:
STT
|
Tên đường
|
Ký hiệu mặt cắt
|
Lộ giới (mét)
|
Mặt cắt
|
Chiều dài (mét)
|
Diện tích lòng
đường (m2)
|
Diện tích chiếm
đất (m2)
|
1
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
1-1
|
30
|
4,5-21-4,5
|
1.827
|
19.184
|
27.405
|
2
|
Hoàng Văn Thụ
|
2-2
|
30
|
6-18-6
|
1.376
|
12.384
|
20.640
|
3
|
Phan Đình Phùng
|
2-2
|
30
|
6-18-6
|
1.005
|
9.045
|
15.075
|
4
|
Đường dự phóng dọc theo đường sắt thống nhất
|
3-3
|
31,1
|
4-8-7
1-8-4
|
401
|
6.416
|
12.471
|
5
|
Trần Huy Liệu
|
4-4
|
20
|
4-12-4
|
569
|
6.828
|
11.380
|
6
|
Trương Quốc Dung
|
5-5
|
16
|
4-8-4
|
276
|
2.208
|
4.416
|
7
|
Nguyễn Thị Huỳnh
|
6-6
|
12
|
3-6-3
|
293
|
1.758
|
3.516
|
8
|
Nguyễn Đình Chính (Đoạn Nguyễn Văn Trỗi đến 150
Nguyễn Đình Chính)
|
5-5
|
16
|
4-8-4
|
99
|
792
|
1.584
|
9
|
Nguyễn Đình Chính (Đoạn từ 150 Nguyễn Đình Chính
đến Nguyễn Trọng Tuyển)
|
8-8
|
13
|
3-7-3
|
571
|
3.997
|
7.423
|
10
|
Trần Khắc Chân
|
5-5
|
16
|
4-8-4
|
306
|
2.448
|
4.896
|
11
|
Huỳnh Văn Bánh
|
10-10
|
16
|
3,5-8-3,5
|
385
|
3.080
|
6.160
|
12
|
Nguyễn Trọng Tuyển
|
5-5
|
16
|
4-8-4
|
1.061
|
8.488
|
16.976
|
13
|
Đường ven kênh
|
7-7
|
20
|
3,5-9-3,5-(4)
|
460
|
2.070
|
3.680
|
14
|
Duy Tân
|
9-9
|
10
|
2-6-2
|
421
|
2 526
|
4.210
|
15
|
Cao thắng
|
6-6
|
12
|
3-6-3
|
358
|
2.148
|
4.296
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
9.408
|
83.372
|
144.128
|
* Lưu ý:
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện
thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm
phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Ủy ban
nhân dân quận Phú Nhuận và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các
số liệu này.
- Lộ giới tuyến dự phóng dọc theo đường sắt Thống
Nhất (đường Mai Văn Ngọc) là 31,3m (thay vì 30m theo đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung quận Phú Nhuận được phê duyệt). Sau khi có thiết kế cụ thể của tuyến đường
sắt Thống Nhất, Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận sẽ tiến hành cập nhật và quản lý
theo phương án thiết kế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô
thị:
a. Quy hoạch cao độ nền:
- Tổ chức san ủi cục bộ, chọn cao độ khống chế H =
2,00m (hệ VN 2000).
- Hầu hết khu vực có nền đất cao hơn 2,0m: giữ
nguyên cao độ hiện hữu.
- Khu hiện hữu có nền đất < 2,0m: khuyến cáo
nâng dần nền đất lên cao độ ≥ 2,0m khi có điều kiện.
- Khu xây dựng mới có nền đất < 2,0m: nâng nền
triệt để, đảm bảo cao độ xây dựng ≥ 2,0m.
b. Quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức thoát chung hệ thống nước thải và nước mặt.
- Giữ lại các tuyến cống hiện hữu còn thoát nước hiệu
quả trong khu vực.
- Khu quy hoạch nằm trong lưu vực thuộc dự án thoát
nước Nhiêu Lộc - Thị Nghè, do đó đã cập nhật các tuyến cống thoát nước thuộc dự
án đã được duyệt.
- Đồ án đã bổ sung một số tuyến cống mới để đảm bảo
thoát nước hiệu quả cho khu vực và phù hợp với đồ án quy hoạch chung.
- Hướng thoát nước chính về phía Đông Nam ra rạch
Nhiêu Lộc - Thị Nghè.
- Sử dụng cống ngầm để tổ chức thoát nước, nối cống
theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m, độ dốc cống đảm bảo
khả năng tự làm sạch i ≥ 1/D.
* Lưu ý: nội dung chi tiết cụ thể của hệ thống hạ tầng
kỹ thuật trong phạm vi ranh dự án sẽ được nghiên cứu trong các giai đoạn thiết
kế tiếp theo và trình các cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định.
8.3. Quy hoạch cấp năng lượng và chiếu sáng đô
thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 2.500 KWh/người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm 110/15-22KV Hỏa Xa.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo
gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng
máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA, loại trạm phòng, trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu, giai đoạn đầu
nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho
khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn
ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium 150 -
250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:
- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn nước máy thành phố
dựa vào các tuyến ống hiện trạng Ø600 trên đường Nguyễn Văn Trỗi, Ø800 trên đường
Phan Đình Phùng, Ø450 đường Trần Huy Liệu, Ø600 trên đường Hoàng Văn Thụ.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180 (lít/người/ngày).
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 25 lít/s/đám cháy,
số đám cháy đồng thời là 2 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 12.990 - 15.590 m3/ngày.
- Mạng lưới cấp nước: Phương án bố trí và thiết kế
mạng lưới cấp nước hợp lý dựa trên hệ thống đường ống hiện hữu có bổ sung thay
mới một số tuyến ống tạo thành mạng vòng đảm bảo cấp nước.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải
rắn:
a. Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn: sử dụng hệ thống cống
thoát nước chung để thoát nước mưa và nước thải bẩn cho khu vực quy hoạch, nước
thải được tách ra khỏi cống chung bằng giếng tách dòng đưa về nhà máy xử lý tập
trung của thành phố. Nước thải tập trung vào hệ thống cống chung và thoát ra rạch
Nhiêu Lộc-Thị Nghè theo 2 tuyến chính: cống hộp (2000x2000) và 2(1600x2000)
trên đường Nguyễn Văn Trỗi và cống hộp 2(2500x2500) trên đường Phan Đình Phùng.
Nước thải từ cống bao được đưa về trạm bơm nước thải đặt cạnh đường Nguyễn Hữu
Cảnh và rạch Thị Nghè, cách khu quy hoạch khoảng 3,5 km về phía Đông. Dài hạn,
nước thải từ trạm bơm sẽ được đưa về nhà máy xử lý tập trung đặt tại quận 2.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 9.450 - 12.285 m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống cống thoát nước thải
bao gồm giếng tách dòng, hệ thống cống thu gom và cống bao và trạm bơm nước thải
đã được hình thành theo Dự án vệ sinh môi trường lưu vực Nhiêu Lộc - Thị Nghè.
Giếng tách dòng (đặt cạnh miệng xả của hai tuyến cống chính trên đường Nguyễn
Văn Trỗi và đường Phan Đình Phùng) tách nước thải ra khỏi cống chung và theo cống
bao nhánh (Ø600 và Ø1000) thoát vào cống bao chính Ø3000 đặt dưới lòng rạch Thị
Nghè với độ sâu khoảng 12m để đến trạm bơm nước thải trước khi thoát ra sông
Sài Gòn. Trạm bơm nước thải đặt cạnh đường Nguyễn Hữu Cảnh và rạch Thị Nghè,
cách khu quy hoạch khoảng 3,5 km về phía Đông. Dài hạn, nước thải từ trạm bơm sẽ
được đưa về nhà máy xử lý tập trung đặt tại quận 2.
b. Xử lý rác thải:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,2 kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 42 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác thải được thu
gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển đưa về các
Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 30 máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (trạm điện
thoại Phú Nhuận) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông
đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo
mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại
các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa
chữa.
9. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
+ Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa bàn quận và
khu vực xung quanh, đảm bảo chất lượng nước mặt đạt QCVN 08:2008/BTNMT.
+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể: Hàm lượng
các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN 05:2009/BTNMT.
+ Gìn giữ các giá trị văn hóa nằm trên địa bàn khu
quy hoạch.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ
thu gom chất thải rắn là 100%.
+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi
môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.
+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100%.
- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối
với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện
quy hoạch đô thị:
+ Quy hoạch sử dụng đất hiệu quả, thực hiện đúng mục
đích, quy mô, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã quy định trong các quy hoạch chuyên
ngành phù hợp với quy hoạch chung, kế hoạch sử dụng đất từng thời kỳ trên địa
bàn quận Phú Nhuận.
+ Giải quyết vấn đề đảo nhiệt đô thị bằng giải pháp
phát triển cây xanh: đề xuất áp dụng giải pháp kiến trúc sinh thái, tăng cường
việc trồng cây xung quanh các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật như trạm
trung chuyển rác thải, trạm xử lý nước thải, các tuyến điện cao thế, các vùng bảo
vệ nguồn nước và các trục giao thông chính. Phát triển thảm thực vật tại các
khu vực dọc theo rạch Thị Nghè.
+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc
biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có
tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
+ Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm,
phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác
động môi trường:
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí: sử dụng năng lượng
tái tạo, năng lượng thiên nhiên trong các khu chức năng của khu vực quy hoạch.
+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: Thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế biến phân
hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Nước thải các loại
phải được xử lý đạt QCVN trước khi thải vào hệ thống kênh rạch song song với việc
cải tạo tăng cường việc thoát nước của hệ thống kênh rạch trong Khu vực quy hoạch.
+ Xây dựng kế hoạch quản lý và giám sát chất lượng
môi trường.
10. Phân kỳ thực hiện; những hạng
mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện:
Phân kỳ thực hiện:
- Năm thứ nhất:
+ Triển khai công bố quy hoạch
+ Cắm mốc các tuyến giao thông trọng điểm, hành
lang an toàn sông rạch.
+ Xác định mốc vị trí các công trình công cộng và
công viên cây xanh.
- Năm thứ hai và ba:
+ Huy động nguồn vốn xây dựng các công trình công cộng
và cây xanh, ưu tiên mở rộng, cải tạo và xây dựng các công trình về giáo dục, y
tế, văn hóa và thể dục thể thao.
+ Huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng các khu phức hợp:
nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ.
- Các năm tiếp theo:
+ Triển khai thi công các dự án đã huy động.
Danh mục các dự án đầu tư theo thứ tự ưu tiên:
- Cải tạo, nâng cấp, xây mới các công trình phúc lợi
công cộng như phòng y tế, nhà văn hóa phường, trường học...
- Mầm non: Xây dựng mới trường mầm non ở phường 8 với
diện tích 0,13 ha.
- Y tế: Xây dựng mở rộng khoa phẫu thuật Bệnh viện
quận Phú Nhuận phường 8 với diện tích 0,96 ha.
- Hành chính: xây dựng mới trụ sở Ủy ban nhân dân
phường 17 với diện tích 0,14 ha.
- Khu hỗn hợp: bố trí thương mại dịch vụ kết hợp ở
cao tầng, xây dựng mới khu ở kết hợp trung tâm thương mại chợ Phú Nhuận.
- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến đường giao
thông nội bộ.
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới hạ tầng kỹ
thuật.
Điều 2. Trách nhiệm của
chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận
Phú Nhuận và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung
nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án điều chỉnh
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư
liên phường 8 - 15 - 17, quận Phú Nhuận.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng
xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Phú Nhuận; trong quá trình triển khai tổ chức
thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận cần lưu ý việc kiểm
soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát
triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp với quy
hoạch; sau khi đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 8 - 15 - 17, quận Phú Nhuận được
phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc
để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với
nội dung đồ án.
- Đối với nội dung bản đồ đánh giá môi trường chiến
lược và Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô
thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 8 - 15 - 17, quận
Phú Nhuận sẽ được cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị trình thẩm định và phê
duyệt bổ sung sau khi Sở Tài nguyên và Môi trường có hướng dẫn triển khai Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ, Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt,
Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
Điều 3. Quyết định này
đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 8 - 15
- 17, quận Phú Nhuận được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 8, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân phường 15, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 17, Giám đốc
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Phú Nhuận và các đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|