ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
554/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 03 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
NAI GIAI ĐOẠN 2021-2025”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 66/2020/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát
triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC
ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý và sử
dụng kinh phí Khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BCT
ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2017/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết số
11/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chương
trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn
2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương
tại Tờ trình số 400/TTr-SCT ngày 27 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Chương trình phát triển cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025”, với nội dung chính như sau:
1. Quan điểm
Quán triệt quan điểm chỉ đạo, mục
tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp trong việc phát triển cụm công nghiệp trên địa
bàn toàn tỉnh. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tích cực
nghiên cứu, chủ động phối hợp triển khai đồng bộ, kịp thời các giải pháp, chính
sách, cơ chế nhằm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đề ra trong Nghị quyết,
Chương trình, Kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thường xuyên đôn đốc,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện; tham mưu đề xuất cơ chế, giải pháp mới, đáp ứng
yêu cầu thực tiễn và phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.
2. Mục tiêu chung
a) Tạo môi trường thuận lợi để thu
hút nhà đầu tư vào đầu tư sản xuất kinh doanh và xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo
điều kiện phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, góp phần tạo việc làm
cho lao động địa phương.
b) Hạn chế tối đa việc bố trí các dự
án sản xuất công nghiệp nằm ngoài các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị 07/CT-TTg ngày 02/03/2012
về chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của khu kinh tế,
khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
c) Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, góp
phần tăng thu ngân sách, phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh.
d) Phát triển các cụm công nghiệp trên
cơ sở sử dụng có hiệu quả các lợi thế về tài nguyên, lao động của địa phương, gắn
với yêu cầu bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển công nghiệp hợp lý, phục
vụ nhu cầu của nhà đầu tư.
e) Tổ chức quản lý, đầu tư, phát triển
các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành.
f) Hoàn thiện cơ chế chính sách; tháo
gỡ khó khăn vướng mắc; đẩy mạnh xúc tiến, thu hút đầu tư phát triển hạ tầng cụm
công nghiệp theo quy hoạch đáp ứng yêu cầu cho phát triển sản xuất công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, bảo vệ môi trường tại các CCN trên địa bàn tỉnh.
3. Mục tiêu cụ thể
đến năm 2025
a) Tiếp tục rà soát, đôn đốc đẩy
nhanh tiến độ đầu tư đầu tư hạ tầng kỹ thuật 16 cụm công nghiệp (CCN) đã được
thành lập. Phấn đấu 100% các cụm công nghiệp được xúc tiến, thu hút đầu tư
thành lập mới trong giai đoạn 2022-2025 đối với 6 CCN hiện nay chưa được thành
lập.
b) Rà soát các CCN đã phê duyệt quy
hoạch chi tiết tiếp tục triển khai thực hiện sau năm 2020 (21 CCN), điều chỉnh
quy hoạch chi tiết xây dựng cho phù hợp với nhu cầu thực tế của các cơ sở sản
xuất kinh doanh đầu tư vào CCN. Triển khai thực hiện hoàn thành xây dựng quy hoạch
chi tiết trong giai đoạn 2022-2025 đối với CCN chưa thực hiện quy hoạch chi tiết
(01 CCN).
c) Phấn đấu 100% CCN đã thực hiện bồi
thường, giải phóng mặt bằng (BTGPMB), bàn giao một phần (05 CCN), hoặc CCN đang
BT, GPMB (08 CCN): xác nhận hoàn thành công tác BTGPMB, giao mặt bằng cho nhà đầu
tư trong giai đoạn 2022-2025. Phấn đấu 50% CCN chưa BT, GPMB (5 CCN): xác nhận
hoàn thành công tác BTGPMB, giao mặt bằng cho nhà đầu tư trong giai đoạn
2022-2025.
d) Phấn đấu 100% các cụm công nghiệp
đã phê duyệt đánh giá tác động môi trường (10 CCN): được xây dựng trạm xử lý nước
thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Phấn đấu 100%
các cụm công nghiệp đã thành lập, chưa phê duyệt đánh giá tác động môi trường
(06 CCN): hoàn thành thủ tục đánh giá tác động môi trường (ĐTM) trong giai đoạn
2022-2025. Phấn đấu 50% các cụm công nghiệp chưa thành lập, chưa phê duyệt ĐTM
(06 CCN): hoàn thành thủ tục ĐTM sau khi được thành lập trong giai đoạn
2022-2025.
e) Phấn đấu 100% các cụm công nghiệp
cơ bản hoàn thành hạ tầng kỹ thuật (04 CCN): được xây dựng trạm xử lý nước thải
đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
f) Phấn đấu 100% các cụm công nghiệp
đang xây dựng hạ tầng (05 CCN): cơ bản hoàn thành hạ tầng kỹ thuật trong giai
đoạn 2022-2025
g) Phấn đấu khởi công xây dựng 100%
các cụm công nghiệp đã có quyết định thành lập (07 CCN), trong đó 50% được đầu
tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật trong giai đoạn 2022-2025.
4. Nội dung
Chương trình
a) Xây dựng phương án phát triển CCN,
tích hợp vào quy hoạch tỉnh
Căn cứ Luật quy hoạch số 21/2017/QH14
được Quốc hội thông qua ngày 24/11/2017 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2019), cụ thể
tại điểm d Khoản 2 Điều 27: phương án phát triển các CCN là một trong những nội
dung tích hợp vào quy hoạch tỉnh.
Triển khai xây dựng “Phương án phát
triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật phát triển cụm công nghiệp tỉnh Đồng Nai thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” theo Quyết định số 1016/QĐ-TTg ngày 14/7/2020
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực
hiện đồng bộ hệ thống cơ chế quản lý, chính sách phát triển cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh
- Nội dung
+ Triển khai “Quy chế quản lý cụm
công nghiệp”, “Bộ tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp trên địa bàn” đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số
26/2021/QĐ-UBND và Quyết định số 27/2021/QĐ-UBND ngày 28/6/2021.
+ Triển khai thực hiện “Chương trình
hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai
đoạn 2021-2025” theo Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 30/7/2021 của HĐND tỉnh.
+ Tiếp tục rà soát xây dựng, điều chỉnh,
bổ sung Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, giải quyết các thủ tục
triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và dự án sản xuất kinh doanh
trong cụm công nghiệp theo đúng quy định của pháp luật.
+ Tiếp tục nghiên cứu xây dựng, điều
chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp là chủ đầu tư hạ tầng
CCN, doanh nghiệp đăng ký vào đầu tư sản xuất kinh doanh trong các cụm công
nghiệp.
- Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban,
ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Giao
thông vận tải; Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các đơn vị liên quan.
c) Quản lý các dịch vụ công cộng tiện
ích trong cụm công nghiệp
- Nội dung: Triển khai đến Chủ đầu tư
hạ tầng CCN về việc xây dựng, ban hành Quy chế cung cấp, quản lý các dịch vụ
công cộng tiện ích trong cụm công nghiệp trên cơ sở ý kiến của các tổ chức, cá
nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp, không trái quy định của
pháp luật (các dịch vụ công cộng, tiện ích chung trong cụm công nghiệp gồm: Bảo
vệ, giữ gìn an ninh trật tự; thông tin liên lạc; cấp nước, thoát nước; vệ sinh
môi trường, xử lý nước thải, chất thải; phòng cháy, chữa cháy; duy tu, bảo dưỡng,
khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật và các dịch vụ tiện ích khác).
- Chủ trì thực hiện: UBND huyện,
thành phố (chủ trì); Chủ đầu tư hạ tầng CCN (thực hiện).
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban,
ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Giao
thông vận tải; Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan.
d) Đẩy nhanh tiến độ triển khai đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp:
- Về thành lập CCN
+ Nội dung: Tiếp tục rà soát, đôn đốc
đẩy nhanh tiến độ đầu tư đầu tư hạ tầng kỹ thuật CCN 16 CCN đã được thành lập;
Xúc tiến, thu hút đầu tư hạ tầng kỹ thuật, sớm thành lập đối với 06 CCN chưa được
thành lập tiếp tục triển khai thực hiện sau năm 2020.
+ Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
+ Đơn vị phối hợp: các sở, ban,
ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Giao
thông vận tải; Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các đơn vị liên quan.
(Chi tiết Danh mục CCN đã thành lập/chưa
thành lập theo phụ lục đính kèm).
- Về quy hoạch chi tiết xây dựng CCN
+ Nội dung: Tiếp tục, rà soát, điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng 21 CCN đã được cấp thẩm quyền phê duyệt quy
hoạch chi tiết cho phù hợp với nhu cầu thực tế của các cơ sở sản xuất kinh
doanh đầu tư vào CCN; triển khai thực hiện hoàn thành quy hoạch chi tiết xây dựng
01 CCN chưa thực hiện quy hoạch chi tiết, tiếp tục triển khai thực hiện sau năm
2020.
+ Chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng.
+ Đơn vị phối hợp: các sở, ban,
ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Tài chính,
Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các đơn vị liên quan.
(Chi tiết Danh mục CCN đã phê duyệt/chưa
phê duyệt quy hoạch chi tiết theo phụ lục đính kèm).
- Về công tác bồi thường, giải phóng
mặt bằng
+ Nội dung: Hoàn thành xác nhận công
tác BTGPMB, giao mặt bằng cho nhà đầu tư 17 CCN, gồm 09 CCN đã thực hiện BTGPMB
(trong đó có 05 CCN còn vướng một phần diện tích đang tiếp tục BTGPMB) và 8 CCN
đang BT, GPMB; Hoàn thành xác nhận công tác BTGPMB một phần hoặc toàn bộ, bàn
giao mặt bằng chủ nhà đầu tư 05 CCN chưa BT, GPMB.
+ Chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và
Môi trường (chủ trì hướng dẫn thực hiện), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
(chủ trì thực hiện).
+ Đơn vị phối hợp: các sở, ban,
ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Giao thông vận tải;
Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan.
(Chi tiết Danh mục CCN đã/đang/chưa bồi
thường giải phóng mặt bằng theo phụ lục đính kèm).
- Về hạ tầng kỹ thuật môi trường CCN
+ Nội dung: Hoàn thành xây dựng trạm
xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng đối với
CCN đã đầu tư hạ tầng và đã phê duyệt ĐTM (10 CCN); Hoàn thành thủ tục ĐTM đối
với 06 CCN đã thành lập, chưa phê duyệt ĐTM; Hướng dẫn thực hiện đánh giá tác động
môi trường sau thành lập CCN, trình phê duyệt theo quy định đối với 06 CCN chưa
thành lập, chưa phê duyệt ĐTM.
+ Chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và
Môi trường.
+ Đơn vị phối hợp: các sở, ban,
ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Giao thông vận tải;
Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị
liên quan.
(Chi tiết Danh mục CCN đã phê duyệt/chưa
phê duyệt đánh giá tác động môi trường theo phụ lục đính kèm).
- Về tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng
chung CCN
+ Hoàn thành xây dựng trạm xử lý nước
thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng đối với 04 CCN cơ
bản hoàn thành hạ tầng kỹ thuật, gồm: CCN Hố Nai 3, CCN Phú Cường, CCN Gốm Tân
Hạnh, CCN Phú Thạnh - Vĩnh Thanh (Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường).
+ Đôn đốc hoàn thành hạ tầng kỹ thuật
05 CCN đang xây dựng hạ tầng, gồm: CCN VLXD Tân An, CCN Thiện Tân (GĐ1: 48,82
ha), CCN Hưng Lộc, CCN Xuân Hưng, CCN Tam An (Đơn vị chủ trì: UBND các huyện:
Vĩnh Cửu, Thống Nhất, Xuân Lộc, Long Thành).
+ Hoàn thành công tác BT, GPMB một phần
hoặc toàn bộ, bàn giao mặt bằng cho nhà đầu tư trong giai đoạn 2022-2025 đối với
05 CCN đang thực hiện BT, GPMB, gồm: CCN Tân An, CCN Long Phước 1, CCN Phước
Bình, CCN Quang Trung, CCN Phú Túc và 01 CCN (CCN Long Giao) đang thực hiện đấu
giá QSDĐ (Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường: hướng dẫn, UBND cấp huyện:
thực hiện).
+ Hoàn thành thủ tục pháp lý về đầu
tư đối với 04 CCN đang thực hiện thủ tục pháp lý về đầu tư, gồm: CCN Thạnh
Phú-Thiện Tân, CCN Vĩnh Tân, CCN Hưng Thịnh, CCN Dốc 47 (Đơn vị chủ trì: Sở Kế
hoạch và Đầu tư).
+ Cập nhật vào “Phương án phát triển
kết cấu hạ tầng kỹ thuật phát triển cụm công nghiệp tỉnh Đồng Nai thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” tích hợp vào Quy hoạch tỉnh đối với 05 CCN đề
xuất loại bỏ quy hoạch (CCN Thanh Bình, CCN An Viễn, CCN Phước Tân, CCN Bàu
Trâm, CCN Phú Thanh) và 01 CCN có doanh nghiệp đề xuất đầu tư (CCN CNHT ôtô Đô
Thành), chưa được thành lập, chưa có sự thống nhất giữa Danh mục quy hoạch CCN
trong báo cáo điều chỉnh quy hoạch KT- XH tỉnh Đồng Nai với Danh mục quy hoạch
CCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai sau rà soát theo Chỉ thị 07/CT-TTg ngày
02/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ (Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương).
+ Xúc tiến, thu hút đầu tư, sớm thành
lập CCN và triển khai các thủ tục pháp lý liên quan đối với 02 CCN chưa mời gọi
được nhà đầu tư, gồm: CCN Trị An, CCN Phú Vinh (Đơn vị chủ trì: UBND Vĩnh Cửu,
UBND huyện Định Quán).
(Chi tiết tiến độ triển khai đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tính đến thời điểm hiện nay theo Danh
mục - đính kèm phụ lục).
e) Phát triển các CCN chuyên ngành
- Nội dung: Tiếp tục quy hoạch, phát
triển cho giai đoạn sau năm 2020 đối với các CCN chuyên ngành trên địa bàn tỉnh
đã được quy hoạch giai đoạn 2013-2021, cụ thể:
TT
|
Tên
CCN
|
Diện
tích (ha)
|
Ngành
nghề thu hút đầu tư
|
1
|
CCN VLXD Tân An
|
50
|
Chuyên ngành vật liệu xây dựng
|
2
|
CCN Thiện Tân GĐ1: 48,82 ha
|
75
|
Chuyên ngành chế biến gỗ
|
3
|
CCN CNHT cơ khí ôtô
|
68
|
Cơ khí sản xuất lắp ráp ô tô và
công nghiệp hỗ trợ ngành ô tô.
|
4
|
CCN Hố Nai 3
|
53.08
|
Ngành VLXD
|
5
|
CCN Phú Túc
|
50
|
Chuyên ngành chế biến NSTP
|
6
|
CCN Gốm Tân Hạnh
|
54.83
|
Chuyên ngành gốm sứ mỹ nghệ
|
7
|
CCN Long Giao
|
57.35
|
Chuyên ngành chế biến NSTP
|
- Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện.
- Đơn vị thực hiện: Chủ đầu tư hạ tầng
CCN.
f) Triển khai chính sách hỗ trợ phát triển
CCN của địa phương (theo Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 30/7/2021 của HĐND
tỉnh Đồng Nai)
- Nội dung:
+ Hỗ trợ công tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng CCN: Giai đoạn 2021 - 2025, sẽ xem xét hỗ trợ công tác bồi thường,
giải phóng mặt bằng 03 CCN (CCN Phú Vinh; CCN Trị An; CCN Vĩnh Tân) ứng vốn bồi
thường giải phóng mặt bằng theo Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 30/7/2021 của
HĐND tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì hướng dẫn; Quỹ phát triển đất tỉnh
thực hiện).
+ Hỗ trợ chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật
chung cụm công nghiệp: Giai đoạn 2021 - 2025, sẽ xem xét hỗ trợ chỉnh trang hạ
tầng kỹ thuật chung 02 CCN, cụ thể:
Tên
CCN
|
Dự
kiến tiến độ thực hiện
|
Nội
dung thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
l.CCN Thạnh Phú - Thiện Tân
(96,65ha)
|
Năm 2021- Quý II/2022
|
Lập dự án đầu tư và phương án huy động
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong CCN, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt
|
- UBND huyện Vĩnh Cửu: lập hồ sơ.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Quý III/2022
|
Hoàn thành thủ tục đánh giá tác động
môi trường, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
- UBND huyện Vĩnh Cửu: lập hồ sơ
- Sở Tài nguyên và Môi trường: tổ
chức thẩm định và trình phê duyệt
|
Quý IV/2022
|
Hoàn thành việc huy động vốn của
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong CCN, tương ứng với mức 40% tổng
mức vốn đầu tư dự án được duyệt
|
UBND huyện Vĩnh Cửu
|
Năm 2023
|
Lập hồ sơ hỗ trợ lần một với mức
kinh phí là 40% tổng mức hỗ trợ (tương ứng 20 tỷ đồng/CCN) sau khi các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh trong CCN đóng góp lần đầu 40% tổng mức vốn đầu
tư dự án được duyệt.
|
- UBND huyện Vĩnh Cửu: lập hồ sơ
- Sở Công Thương: tổ chức thẩm định
và đề xuất hỗ trợ
|
Năm 2024
|
Hoàn thành việc huy động vốn của
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong CCN đối với phần kinh phí đầu
tư còn lại theo phương án đã được duyệt
|
UBND huyện Vĩnh Cửu
|
Năm 2025
|
Lập hồ sơ và hỗ trợ lần hai với mức
kinh phí là 60% tổng mức hỗ trợ (tương ứng 30 tỷ đồng/CCN) sau khi các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh trong CCN đóng góp đủ tổng mức vốn đầu tư dự án
được duyệt và khối lượng đầu tư đạt ít nhất 20% tổng mức vốn đầu tư dự án được
duyệt.
|
- UBND huyện Vĩnh Cửu: lập hồ sơ
- Sở Công Thương: tổ chức thẩm định
và đề xuất hỗ trợ
|
CCN Dốc 47 (88,48ha)
|
Năm 2021
|
Hoàn thành việc điều chỉnh quy hoạch
xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 CCN Dốc 47
|
-UBND TP Biên Hòa: lập hồ sơ
- Sở Xây dựng: tổ chức thẩm định và
trình phê duyệt
|
Quý l đến Quý III/2022
|
Hoàn thành thủ tục thành lập CCN
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
UBND TP Biên Hòa: lập hồ sơ
- Sở Công Thương: tổ chức thẩm định
và trình phê duyệt
|
Quý IV/2022
|
Hoàn thành thủ tục đánh giá tác động
môi trường, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
- UBND Tp Biên Hòa: lập hồ sơ
- Sở Tài nguyên và Môi trường: tổ
chức thẩm định và trình phê duyệt
|
Quý I-II/2023
|
UBND thành phố Biên Hòa chủ trì lập
dự án đầu tư và phương án huy động các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
trong cụm công nghiệp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
- UBND TP Biên Hòa: lập hồ sơ.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập
dự án đầu tư và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Quý III, IV/2023
|
UBND thành phố Biên Hòa hoàn thành
việc huy động vốn của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm
công nghiệp, tương ứng với mức 40% tổng mức vốn đầu tư dự án được duyệt.
|
UBND TP Biên Hòa
|
Năm 2024
|
Lập hồ sơ và hỗ trợ lần một với mức
kinh phí là 40% tổng mức hỗ trợ (tương ứng 20 tỷ đồng/cụm công nghiệp) sau
khi các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp đóng góp
lần đầu 40% tổng mức vốn đầu tư dự án được duyệt.
|
-UBND TP Biên Hòa: lập hồ sơ
- Sở Công Thương: tổ chức thẩm định
và đề xuất hỗ trợ
|
Năm Quý I, năm 2025
|
UBND thành phố Biên Hòa hoàn thành việc
huy động vốn của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công
nghiệp đối với phần kinh phí đầu tư còn lại theo phương án đã được duyệt.
|
UBND TP Biên Hòa
|
Quý III, năm 2025
|
Lập hồ sơ và hỗ trợ lần hai với mức
kinh phí là 60% tổng mức hỗ trợ (tương ứng 30 tỷ đồng/cụm công nghiệp) sau
khi các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp đóng góp
đủ tổng mức vốn đầu tư dự án được duyệt và khối lượng đầu tư đạt ít nhất 20%
tổng mức vốn đầu tư dự án được duyệt”.
|
- UBND TP Biên Hòa: lập hồ sơ
- Sở Công Thương: tổ chức thẩm định
và đề xuất hỗ trợ
|
+ Hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp (không áp dụng đối với trường hợp chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp): dự kiến kế hoạch hỗ trợ 2021 - 2025 như sau:
Năm
|
Số
lượng
|
Tên
CCN
|
2022
|
2
|
CCN Xuân Hưng - huyện Xuân Lộc; CCN
Thiện Tân - huyện Vĩnh Cửu.
|
2023
|
2
|
CCN Long Giao - huyện Cẩm Mỹ; CCN
VLXD Tân An
|
2024
|
2
|
CCN Tân An - huyện Vĩnh Cửu; CCN
Quang Trung - huyện Thống Nhất
|
2025
|
2
|
CCN Long Phước 1 - huyện Long Thành;
CCN Phú Túc - huyện Định Quán
|
Ngoài các CCN dự kiến hỗ trợ nêu
trên, trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp các CCN đã được quy hoạch
trên địa bàn tỉnh đáp ứng điều kiện hỗ trợ theo Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND tỉnh,
thì sẽ tiếp tục xem xét hỗ trợ theo quy định.
+ Hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo
vệ môi trường CCN: dự kiến hỗ trợ 01 CCN, cụ thể:
Tên
CCN
|
Dự
kiến tiến độ thực hiện
|
Nội
dung thực hiện
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
CCN
Hố Nai 3
|
Năm
2022-2013
|
Hoàn thành thủ tục đánh giá tác động
môi trường CCN và hoàn thành việc lập, phê duyệt quy hoạch hệ thống thu gom
nước thải và trạm xử lý nước thải tập trung của CCN theo quy định
|
UBND huyện Trảng Bom: lập hồ sơ
- Sở Tài nguyên và Môi trường: hướng
dẫn, tổ chức thẩm định và trình phê duyệt
|
Năm
2023-2024
|
Lập hồ sơ và hỗ trợ 30% tổng vốn đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường CCN trong tổng mức vốn đầu tư
dự án hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường CCN được duyệt, nhưng tối đa không
quá 10 tỷ đồng/ CCN. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ 01 (một) lần
|
- UBND huyện Trảng Bom: lập hồ sơ
- Sở Công Thương: tổ chức thẩm định
và đề xuất hỗ trợ
|
+ Nguồn kinh phí hỗ trợ: Từ nguồn
ngân sách tỉnh theo quy định tại Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 30/7/2021 của
HĐND tỉnh Đồng Nai (thông qua bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp khuyến công hàng
năm, để thực hiện hỗ trợ theo quy định).
- Trong quá trình triển khai thực hiện
các chính sách nêu trên, trường hợp các CCN chưa đảm bảo điều kiện hỗ trợ trong
năm kế hoạch, sẽ được điều chuyển sang năm tiếp theo khi đảm bảo điều kiện hỗ
trợ theo quy định
- Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương
- Đơn vị phối hợp:
Các sở, ban, ngành, địa phương: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải;
Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
g) Triển khai chính sách hỗ trợ phát
triển CCN của Trung ương
STT
|
Nội
dung chính sách
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1
|
Chính sách ưu đãi đầu tư theo
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư 2020
|
|
a) Về ngành nghề ưu đãi đầu tư: Căn
cứ Phụ lục II Nghị định số 31/2021/NĐ-CP về danh mục ngành nghề ưu đãi đầu
tư, trong đó:
- Đầu tư phát triển và vận hành, quản
lý công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thuộc ngành nghề đặc
biệt ưu đãi đầu tư (Điểm 6. Mục III. A. Phụ lục II, Nghị định số
31/2021/NĐ-CP).
- Xây dựng, phát triển hạ tầng cụm
công nghiệp thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư (Điểm 1, Mục III. B, Phụ lục
II, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tài nguyên và Môi trường, Công
Thương, Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
|
|
b) Về địa bàn ưu đãi đầu tư: Căn cứ
số thứ tự 55 Phụ lục III quy định danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban
hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP quy định địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn:
“Khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm
công nghiệp được thành lập theo quy định của Chính phủ”.
|
2
|
Chính sách miễn tiền thuê đất
theo Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát
triển CCN
|
|
a) Ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu
tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp:
Dự án đầu tư sản xuất kinh doanh
trong cụm công nghiệp được miễn tiền thuê đất 7 năm và hưởng các ưu đãi khác
theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhiều mức ưu đãi thì áp dụng mức ưu
đãi cao nhất.
b) Ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu
tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp:
Dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp được miễn tiền thuê đất 11 năm, được
xem xét vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước với mức không quá 70% tổng mức đầu
tư và hưởng các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhiều mức
ưu đãi thì áp dụng mức ưu đãi cao nhất.
|
a) Xem xét miễn tiền thuê đất: Cục
thuế tỉnh (hướng dẫn thực hiện).
b) Xem xét vay vốn tín dụng đầu tư
của Nhà nước với mức không quá 70% tổng mức đầu tư: Ngân hàng nhà nước hướng
dẫn thực hiện.
|
Tài nguyên và Môi trường, Công
Thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có liên quan.
|
3
|
Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày
21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công
|
|
a) Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng và thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp.
|
Sở Công Thương
|
Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng,
Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
|
|
b) Hỗ trợ tư vấn, lãi suất vốn vay
cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu,
cụm công nghiệp. Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm
công nghiệp.
|
|
c) Trao đổi, học tập kinh nghiệm về
khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công nghiệp.
|
|
d) Xử lý ô nhiễm môi trường tại các
cụm công nghiệp
|
h) Tổ chức quản lý, phát triển các cụm
công nghiệp
- Nội dung
+ Tổ chức rà soát Quy hoạch phát triển
cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013-2020, hướng dẫn thực hiện điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch cụm công nghiệp; lập phương án phát triển cụm công
nghiệp để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
+ Tổ chức thực hiện quy hoạch, quy định,
quy chế, các chính sách, chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật sau khi được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Phát triển, mở rộng, thành lập mới
cụm công nghiệp: Đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, xúc tiến đầu tư; tổ chức thẩm
định, thành lập mới các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của
pháp luật hiện hành.
+ Thường xuyên nắm bắt, đánh giá tình
hình quản lý, phát triển cụm công nghiệp; kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng
mắc, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý, đầu tư phát triển cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh. Rà soát các văn bản quy định hiện hành, trình các cơ
quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
+ Một số hoạt động phát triển cụm
công nghiệp:
Tổ chức hội nghị, hội thảo triển khai
các quy định, chính sách đầu tư phát triển cụm công nghiệp, phối hợp xúc tiến đầu
tư; thông tin tuyên truyền pháp luật, chính sách về cụm công nghiệp.
Xây dựng, biên soạn in ấn, xuất bản
tài liệu về quy trình "Đầu tư phát triển cụm công nghiệp"; cơ chế quản
lý, chính sách phát triển CCN, phục vụ công tác tuyên truyền, tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ, pháp luật, chính sách về cụm công nghiệp;
Khảo sát, học tập kinh nghiệm mô hình
quản lý, phát triển cụm công nghiệp, liên kết phát triển công nghiệp hỗ trợ,
đánh giá, xây dựng chính sách, mô hình quản lý, kinh nghiệm phát triển cụm công
nghiệp ở trong và ngoài nước; Điều tra, khảo sát năng lực sản xuất của các doanh
nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
Tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư; điều
tra, khảo sát các tổ chức, cá nhân có nhu cầu di dời, đầu tư vào cụm công nghiệp;
lập, thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; lập quy hoạch chi tiết xây dựng
cụm công nghiệp; hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến cụm công
nghiệp.
Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí
thực hiện các hoạt động phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn hàng năm, gửi Sở
Tài chính tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương và trình UBND tỉnh quyết định.
Chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương tổ chức triển khai Kế hoạch sau khi
được phê duyệt.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách địa
phương đảm bảo nguồn kinh phí hoạt động phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn
tỉnh theo quy định tại Điều 30 Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017
của Chính phủ về quản lý phát triển cụm công nghiệp.
- Chủ trì thực hiện: Sở Công Thương
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban,
ngành: Tài Chính; Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh, Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan.
i) Công tác thanh tra, kiểm tra, xử
lý vi phạm
- Nội dung:
+ Tăng cường tổ chức các hoạt động
thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm trong quản lý hoạt động các cụm công nghiệp
trên địa bàn Thành phố, tập trung vào các vi phạm về đầu tư, xây dựng, đất đai
và môi trường...; Đề xuất xử lý vi phạm (nếu có).
+ Quản lý, theo dõi việc sử dụng đất,
xây dựng trái phép theo đúng quy định và quy hoạch được phê duyệt; đề xuất xử
lý các vi phạm (nếu có).
- Chủ trì thực hiện: Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố.
- Đơn vị phối hợp các sở, ban, ngành:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng,
Công Thương và các đơn vị liên quan.
j) Chế độ báo cáo, thống kê
- Báo cáo theo danh mục các biểu báo
cáo về cụm công nghiệp (Kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16/11/2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định số
68/2017/NĐ-CP và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP .
- Báo cáo về tình hình giao dịch bất
động sản đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật CCN (kèm theo Quy chế ban hành kèm
theo Quyết định số 48/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối
hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu
về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
- Báo cáo tình hình phát triển hạ tầng
CCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (theo Quyết định 36/2020/QĐ-UBND ngày 31/8/2020
của UBND tỉnh Ban hành Quy định về chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê
phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
- Báo cáo thống kê tỷ lệ lấp đầy CCN;
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và năng lực sản xuất một số sản phẩm của
các dự án thứ cấp hoạt động sản xuất kinh doanh trong CCN.
Biểu
|
Nội
dung
|
Thời
gian báo cáo
|
Đơn
vị gửi báo cáo
|
Đơn
vị nhận báo cáo
|
Biểu
1
|
Thống kê tỷ lệ lấp đầy CCN
|
Trước ngày 10 tháng 6 và 10 tháng
12 hàng năm
|
Phòng Kinh tế/KT- HT các huyện, TP
- Chủ đầu tư hạ tầng CCN
|
UBND huyện, TP; Sở Công Thương
|
Biểu
2
|
Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của các dự án thứ cấp hoạt động sản xuất kinh doanh trong
CCN
|
Biểu
3
|
Báo cáo năng lực sản xuất một số sản
phẩm của các dự án thứ cấp hoạt động sản xuất kinh doanh trong CCN
|
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Công Thương: đôn đốc, theo dõi
và tổng hợp nội dung báo cáo của các sở ngành, địa phương, báo cáo gửi về UBND
tỉnh theo thời gian quy định, đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo, giải quyết các
khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp, tạo mặt bằng sản xuất, đáp ứng nhu cầu thu hút, di dời các doanh
nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác vào đầu tư sản xuất kinh doanh.
2. Các sở ngành, địa phương, đơn vị
liên quan:
a) Có trách nhiệm triển khai những
nhiệm vụ theo được phân công tại Chương trình này, đảm bảo tiến độ thực hiện.
b) Báo cáo kết quả triển khai thực hiện
định kỳ hàng năm 2 lần (trước ngày 10 tháng 6 và ngày 10 tháng 12 hàng năm)
theo quy định tại Quyết định số 36/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2020 của
UBND tỉnh ban hành Quy định về chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê phục
vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, gửi về Sở Công Thương
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Công Thương, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi
trường, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Cục thuế tỉnh, Quỹ phát
triển đất tỉnh, Ngân hàng nhà nước tỉnh; UBND các huyện, thành phố Long Khánh,
thành phố Biên Hoà, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ đầu tư hạ
tầng các CCN, các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong CCN chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Chương trình, đề nghị các
Sở, ngành, địa phương, đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để kịp thời tổng hợp,
đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh UBND tỉnh (KTN);
- Lưu: VT, CNN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hoàng
|
PHỤ LỤC I:
DANH MỤC CCN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN
2013-2020 ĐÃ THÀNH LẬP/CHƯA THÀNH LẬP
STT
|
Tên
CCN
|
Diện
tích (ha)
|
Số
Quyết định thành lập
|
|
TỔNG
(27 CCN)
|
1510.5
|
|
I
|
19 CCN đã được thành lập
|
1040.6
|
|
I.1
|
16 CCN đã được thành lập, tiếp tục
triển khai sau năm 2020
|
932.7
|
|
1
|
CCN Thạnh Phú-Thiện Tân
|
96.65
|
399/QĐ-UBND ngày 03/2/2016
|
2
|
CCN VLXD Tân An
|
50
|
3406/QĐ-UBND ngày 19/12/2011
|
3
|
CCN Thiện Tân (GĐ1: 48,82 ha)
|
75
|
3042/QĐ-UBND ngày 06/10/2015
|
4
|
CCN Tân An
|
48.82
|
3071/QĐ-UBND ngày 27/9/2019
|
5
|
CCN Vĩnh Tân
|
49.81
|
3739/QĐ-UBND ngày 24/10/2017
|
6
|
CCN Tam An
|
49.9
|
2719/QĐ-UBND ngày 10/9/2015
|
7
|
CCN Long Phước 1
|
74.99
|
1047/QĐ-UBND ngày 08/4/2016
|
8
|
CCN Phước Bình
|
75
|
379/QĐ-UBND ngày 30/01/2019
|
9
|
CCN Hố Nai 3
|
53.08
|
281/QĐ-UBND ngày 23/1/2017
|
10
|
CCN Hưng Thịnh
|
35
|
3579/QĐ-UBND ngày 11/10/2017
|
11
|
CCN Hưng Lộc
|
41.86
|
4155/QĐ-UBND ngày 29/12/2014
|
12
|
CCN Quang Trung
|
79.87
|
2068/QĐ-UBND ngày 23/7/2015
|
13
|
CCN Phú Cường
|
44.46
|
1013/QĐ-UBND ngày 12/4/2012
|
14
|
CCN Gốm Tân Hạnh
|
54 83
|
2491/QĐ-UBND ngày 08/8/2016
|
15
|
CCN Phú Thạnh - Vĩnh Thanh
|
87.31
|
3485/QĐ-UBND ngày 25/10/2016
|
16
|
CCN Xuân Hưng
|
16.12
|
1957/QĐ-UBND ngày 11/6/2018;
4573/QĐ-UBND ngày 25/12/2018
|
I.2
|
03 CCN đã thành lập nhưng bị bãi
bỏ QĐ thành lập
|
107.87
|
|
I.2.1
|
01 CCN đã thành lập nhưng bị bãi
bỏ QĐTL, tiếp tục triển khai sau năm 2020
|
48.8
|
|
1
|
CCN Trị An
|
48.8
|
QĐ 1721 /QĐ-UBND ngày 28/5/2020 bãi
bỏ QĐ 2889/QĐ-UBND ngày 8/9/2016
|
I.2.2
|
02 CCN đã TL nhưng bị bãi bỏ
QĐTL, dự kiến bãi bỏ quy hoạch sau năm 2020
|
59.07
|
|
1
|
CCN Bàu Trâm
|
29.07
|
QĐ 1890/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 bãi
bỏ QĐ 449/QĐ-UBND ngày 17/02/2020. UBND Tp Loang Khánh đang đề xuất loại bỏ
quy hoạch CCN
|
2
|
CCN Phú Thanh
|
30
|
QĐ 1890/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 bãi
bỏ QĐ 449/QĐ-UBND ngày 17/02/2020. UBND huyện Tân Phú đang đề xuất loại bỏ quy
hoạch CCN
|
II
|
08 CCN chưa thành lập
|
469.97
|
|
II.
1
|
05 CCN chưa thành lập, tiếp tục
triển khai sau năm 2020
|
299.14
|
|
1
|
CCN Dốc 47
|
88.48
|
|
2
|
CCN Long Giao
|
57.35
|
|
3
|
CCN Phú Túc
|
50
|
|
4
|
CCN CNHT ôtô Đô Thành
|
68
|
|
5
|
CCN Phú Vinh
|
35.31
|
|
II.2
|
03 CCN chưa thành lập, dự kiến
loại bỏ quy hoạch sau năm 2020
|
170.83
|
|
3
|
CCN Thanh Bình
|
48.75
|
|
4
|
CCN An Viễn
|
50
|
|
5
|
CCN Phước Tân
|
72.08
|
|
PHỤ LỤC II:
DANH MỤC CCN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN
2013-2020 ĐÃ /CHƯA PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG CHI TIẾT
STT
|
Tên
CCN
|
Diện
tích (ha)
|
Số
Quyết định phê duyệt QHCT
|
|
TỔNG
(27 CCN)
|
1510.54
|
|
I
|
24 CCN đã phê duyệt QHCT
|
1340.46
|
|
I.1
|
21 CCN đã phê duyệt QHCT, tiếp tục
triển khai thực hiện sau năm 2020
|
1212.64
|
|
1
|
CCN Thạnh Phú-Thiện Tân
|
96.65
|
3265/QĐ.CT.UBT ngày 03/4/2006;
|
2
|
CCN VLXD Tân An
|
50
|
400/QĐ-UBND ngày 22/02/2011 (1/500)
|
3
|
CCN Thiện Tân (GĐ1: 48,82ha)
|
75
|
1573/QĐ-UBND ngày 15/6/2015 (1/500)
|
4
|
CCN Tân An
|
48.82
|
428/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 (1/500)
|
5
|
CCN Vĩnh Tân
|
49.81
|
217/QĐ-UBND ngày 30/1/2009 (1/2000)
|
6
|
CCN Trị An
|
48.8
|
1196/QĐ-UBND ngày 14/4/2008; QĐ điều
chỉnh 3660/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 (1/500)
|
7
|
CCN Tam An
|
49.9
|
3468/QĐ-UBND ngày 29/10/2014
(1/500)
|
8
|
CCN Long Phước 1
|
74.99
|
5167/QĐ-UBND ngày 22/10/2004
4219/QĐ-UBND ngày 24/11/2017
|
9
|
CCN Phước Bình
|
75
|
49/QĐ-UBND ngày 04/01/2013
(1/2.000)
|
10
|
CCN Hố Nai 3
|
53.08
|
53/QĐ.CT.UBT ngày 04/01/2008;
|
3996/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 (điều
chỉnh cục bộ)
|
11
|
CCN Hưng Thịnh
|
35
|
939/QĐ-UBND ngày 19/4/2010
|
12
|
CCN Hưng Lộc
|
41.86
|
2358/QĐ-UBND ngày 23/7/2008
|
13
|
CCN Quang Trung
|
79.87
|
2317/QĐ-UBND ngày 22/7/2008
(1/2000)
|
14
|
CCN Phú Cường
|
44.46
|
954/QĐ-UBND ngày 07/4/2012
|
15
|
CCN Phú Túc
|
50
|
3211/QĐ-UBND ngày 01/12/2011
|
16
|
CCN Phú Vinh
|
35.31
|
2065/QĐ-UBND ngày 09/7/2007
|
17
|
CCN Gốm Tân Hạnh
|
54.83
|
2503/QĐ.CT.UBT ngày 22/7/2012
|
18
|
CCN Dốc 47
|
88.48
|
56/QĐ.CT.UBT ngày 10/01/2005
(1/2000)
|
4088/QĐ-UBND ngày 14/11/2017
(1/500)
|
19
|
CCN Phú Thạnh - Vĩnh Thanh
|
87.31
|
2282/QĐ-UBND ngày 02/8/2005
|
20
|
CCN Xuân Hưng
|
16.12
|
1759/QĐ.CT.UBT ngày 17/6/2003
|
21
|
CCN Long Giao
|
57.35
|
1755/QĐ-UBND ngày 20/6/2007
(1/2000)
|
I.2
|
03 CCN đã phê duyệt QHCT, dự kiến
loại bỏ quy hoạch sau năm 2020
|
127.82
|
|
22
|
CCN Thanh Bình
|
48.75
|
3850/QĐ-UBND ngày 18/11/2008
|
23
|
CCN An Viễn
|
50
|
2387/QĐ.CT.UBND ngày 01/7/2005
|
24
|
CCN Bàu Trâm
|
29.07
|
2900/QĐ-UBND ngày 08/9/2008
|
II
|
03 CCN chưa thực hiện QHCT
|
170.08
|
|
II.1
|
01 CCN chưa thực hiện QHCT, dự
kiến tiếp tục triển khai sau năm 2020
|
68
|
|
1
|
CCN CNHT ôtô Đô Thành
|
68
|
|
II.2
|
02 CCN chưa thực hiện QHCT, dự
kiến loại bỏ quy hoạch sau năm 2020
|
102.08
|
|
2
|
CCN Phú Thanh
|
30
|
CCN dự kiến loại bỏ quy hoạch
|
3
|
CCN Phước Tân
|
72.08
|
CCN dự kiến loại bỏ quy hoạch
|
PHỤ LỤC III:
DANH MỤC CCN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN
2013-2020 ĐÃ/ĐANG/CHƯA BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
TT
|
Tên
CCN
|
Diện
tích (ha)
|
9
CCN đã BT, GPMB
|
5
CCN đang BT, GPMB
|
5
CCN chưa BT, GPMB
|
8
CCN không BT, GPMB
|
Tổng
diện tích (ha)
|
Đã
BT, GPMB
|
05
CCN còn vướng một phần diện tích đang tiếp tục BT, GPMB
|
1
|
CCN Hưng Lộc
|
41.86
|
10
|
31.86
|
|
|
|
41.86
|
2
|
CCN Xuân Hưng
|
16.12
|
13.94
|
2.18
|
|
|
|
16.12
|
3
|
CCN Thiện Tân (GĐ1: 48,82 ha)
|
75
|
40.46
|
8.36
|
|
26.18
|
|
75
|
4
|
CCN Phú Cường
|
44.46
|
44.46
|
|
|
|
|
44.46
|
5
|
CCN Tam An
|
49.9
|
47.27
|
2.63
|
|
|
|
49.9
|
6
|
CCN VLXD Tân An
|
50
|
47.56
|
2.44
|
|
|
|
50
|
7
|
CCN Hố Nai 3
|
53.08
|
53.08
|
|
|
|
|
53.08
|
8
|
CCN Gốm Tân Hạnh
|
54.83
|
54.83
|
|
|
|
|
54.83
|
9
|
CCN Long Giao
|
57.35
|
57.35
|
|
|
|
|
57.35
|
10
|
CCN Tân An
|
48.82
|
|
|
48.82
|
|
|
48.82
|
11
|
CCN Phú Túc
|
50
|
|
|
50
|
|
|
50
|
12
|
CCN Long Phước 1
|
74.99
|
|
|
74.99
|
|
|
74.99
|
13
|
CCN Phước Bình
|
75
|
|
|
75
|
|
|
75
|
14
|
CCN Quang Trung
|
79.87
|
|
|
79.87
|
|
|
79.87
|
15
|
CCN Hưng Thịnh
|
35
|
|
|
|
35
|
|
35
|
16
|
CCN Phú Vinh
|
35.31
|
|
|
|
35.31
|
|
35.31
|
17
|
CCN Trị An
|
48.8
|
|
|
|
48.8
|
|
48.8
|
18
|
CCN Vĩnh Tân
|
49.81
|
|
|
|
49.81
|
|
49.81
|
19
|
CCN CNHT ôtô Đô Thành
|
68
|
|
|
|
68
|
|
68
|
20
|
CCN Bàu Trâm
|
29.07
|
|
|
|
|
29.07
|
29.07
|
21
|
CCN Phú Thanh
|
30
|
|
|
|
|
30
|
30
|
22
|
CCN Thanh Bình
|
48.75
|
|
|
|
|
48.75
|
48.75
|
23
|
CCN An Viễn
|
50
|
|
|
|
|
50
|
50
|
24
|
CCN Phước Tân
|
72.08
|
|
|
|
|
72.08
|
72.08
|
25
|
CCN Dốc 47
|
88.48
|
|
|
|
|
75
|
75
|
26
|
CCN Phú Thạnh - Vĩnh Thanh
|
87.31
|
|
|
|
|
87.31
|
87.31
|
27
|
CCN Thạnh Phú- Thiện Tân
|
96.65
|
|
|
|
|
96.65
|
96.65
|
|
TỔNG
27 CCN
|
1510.5
|
368.95
|
47.47
|
328.68
|
263.1
|
488.86
|
1497.06
|
|
Số
lượng
|
|
|
|
|
|
|
27
|
PHỤ LỤC IV:
DANH MỤC CCN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN
2013-2020 ĐÃ/CHƯA PHÊ DUYỆT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
STT
|
Tên
CCN
|
Diện
tích (ha)
|
Số
Quyết định phê duyệt ĐTM
|
|
TỔNG
27 CCN
|
1510.54
|
|
I
|
10 CCN đã phê duyệt ĐTM, tiếp tục triển khai sau năm 2020
|
574.34
|
|
1
|
CCN VLXD Tân An
|
50
|
1352/QĐ-UBND ngày 03/6/2011
|
2
|
CCN Thiện Tân (GĐ1: 48,82 ha)
|
75
|
1800/QĐ-BTNMT ngày 27/7/2017
|
3
|
CCN Tam An
|
49.9
|
3934/QĐ-UBND ngày 24/11/2008
|
4
|
CCN Long Phước 1
|
74.99
|
532/QĐ-UBND ngày 02/4/2008
|
5
|
CCN Quang Trung
|
79.87
|
4536/QĐ-UBND ngày 30/12/2008
|
6
|
CCN Phú Cường
|
44.46
|
222/QĐ-UBND ngày 16/01/2012
|
7
|
CCN Gốm Tân Hạnh
|
54.83
|
1382/QĐ.CT.UBT ngày 12/5/2003
|
8
|
CCN Phú Thạnh - Vĩnh Thanh
|
87.31
|
833/QĐ-UBND ngày 09/4/2007
|
9
|
CCN Xuân Hưng
|
16.12
|
1296/QĐ-UBND ngày 02/5/2019
|
10
|
CCN Hưng Lộc
|
41.86
|
3477/QĐ-UBND ngày 03/10/2018
|
II
|
17 CCN chưa phê duyệt ĐTM
|
936.2
|
|
II.1
|
06 CCN đã thành lập, chưa phê
duyệt ĐTM, tiếp tục triển khai sau năm 2020
|
358.36
|
|
1
|
CCN Thạnh Phú-Thiện Tân
|
96.65
|
|
2
|
CCN Tân An
|
48.82
|
|
3
|
CCN Vĩnh Tân
|
49.81
|
|
4
|
CCN Phước Bình
|
75
|
|
5
|
CCN Hố Nai 3
|
53.08
|
|
6
|
CCN Hưng Thịnh
|
35
|
|
II.2
|
11 CCN chưa thành lập, chưa
phê duyệt ĐTM
|
577.84
|
|
II.2.1
|
06 CCN chưa TL, chưa phê duyệt ĐTM,
tiếp tục triển khai sau năm 2020
|
347.94
|
|
1
|
CCN Trị An
|
48.8
|
2357/QĐ-UBND ngày 18/8/2008
|
2
|
CCN CNHT ôtô Đô Thành
|
68
|
|
3
|
CCN Phú Túc
|
50
|
|
4
|
CCN Phú Vinh
|
35.31
|
|
5
|
CCN Dốc 47
|
88.48
|
|
6
|
CCN Long Giao
|
57.35
|
|
II.2.2
|
05 CCN chưa TL, chưa phê duyệt ĐTM,
dự kiến bỏ quy hoạch sau năm 2020
|
229.9
|
|
1
|
CCN Phước Tân
|
72.08
|
|
2
|
CCN Bàu Trâm
|
29.07
|
|
3
|
CCN Phú Thanh
|
30
|
|
4
|
CCN Thanh Bình
|
48.75
|
|
5
|
CCN An Viễn
|
50
|
|
PHỤ LỤC V:
DANH MỤC CCN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN
2013-2020 TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
(Tính đến thời điểm hiện nay)
TT
|
Tên
CCN
|
Diện
tích (ha)
|
04
CCN đã hoàn chỉnh hạ tầng
|
05
CCN đang xây dựng hạ tầng
|
05
CCN đang thực hiện BT, GPMB
|
04
CCN đang thực hiện thủ tục pháp lý về đầu tư
|
05
CCN đề xuất loại bỏ quy hoạch
|
01
CCN đang thực hiện đấu giá QSDĐ
|
01
CCN có doanh nghiệp đề xuất đầu tư
|
02
CCN chưa mời gọi được nhà đầu tư
|
|
Tổng
|
1,510.54
|
4
|
4
|
5
|
5
|
5
|
1
|
1
|
2
|
1
|
CCN Hố Nai 3
|
53.08
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CCN Phú Cường
|
44.46
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CCN Gốm Tân Hạnh
|
54.83
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CCN Phú Thạnh - Vĩnh Thanh
|
87.31
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
CCN VLXD Tân An
|
50
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CCN Thiện Tân (GĐ1: 48,82 ha)
|
75
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
7
|
CCN Hưng Lộc
|
41.86
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
8
|
CCN Xuân Hưng
|
16.12
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
9
|
CCN Tam An
|
49.9
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
10
|
CCN Tân An
|
48.82
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
11
|
CCN Long Phước 1
|
74.99
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
12
|
CCN Phước Bình
|
75
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
13
|
CCN Quang Trung
|
79.87
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
14
|
CCN Phú Túc
|
50
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
15
|
CCN Thạnh Phú- Thiện Tân
|
96.65
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
16
|
CCN Vĩnh Tân
|
49.81
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
17
|
CCN Hưng Thịnh
|
35
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
18
|
CCN Dốc 47
|
88.48
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
19
|
CCN Thanh Bình
|
48.75
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
20
|
CCN An Viễn
|
50
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
21
|
CCN Phước Tân
|
72.08
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
22
|
CCN Bàu Trâm
|
29.07
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
23
|
CCN Phú Thanh
|
30
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
24
|
CCN Long Giao
|
57.35
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
25
|
CCN CNHT ôtô Đô Thành
|
68
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
26
|
CCN Trị An
|
48.8
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
27
|
CCN Phú Vinh
|
35.31
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
PHỤ LỤC VI:
DANH MỤC CÁC BIỂU BÁO CÁO VỀ CỤM CÔNG
NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2017/NĐ-CP và Nghị định số
66/2020/NĐ-CP)
Biểu số 1.1.
Tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp
Đơn vị gửi báo cáo: Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
Dự án/ngành nghề kinh doanh: ………………………………………………………………
Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan Thống kê cấp huyện, Phòng quản lý chuyên môn công thương cấp
huyện
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm
(Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo 6
tháng gửi trước ngày 20 tháng 6 hàng năm; Báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng
12 hàng năm)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Doanh thu của dự án trong kỳ báo
cáo
|
Tỷ đồng
|
|
|
2
|
Số nộp Ngân sách nhà nước của dự án
trong kỳ báo cáo
|
Tỷ đồng
|
|
|
3
|
Lao động đang làm việc thường xuyên
tại dự án trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
4
|
Thu nhập bình quân người lao động của
dự án trong kỳ báo cáo
|
Triệu
đồng/người/ tháng
|
|
|
|
….,ngày ...tháng
...năm...
Người đại diện theo pháp luật
(Chữ ký, dấu)
|
Biểu số 1.2.
Tình hình hoạt động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
Đơn vị gửi báo cáo: Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan Thống kê cấp huyện, Phòng chuyên môn quản lý công thương cấp
huyện, Sở Công Thương
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm
(Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo 6
tháng gửi trước ngày 20 tháng 6 hàng năm; Báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng
12 hàng năm)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Tổng mức đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật theo dự án đã được duyệt
|
Tỷ đồng
|
|
|
2
|
Tổng vốn đã đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật
|
Tỷ đồng
|
|
|
3
|
Diện tích đất công nghiệp của dự án
đã xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đủ điều kiện cho thuê)
|
ha
|
|
|
4
|
Diện tích đất công nghiệp dự án đã
cho thuê
|
ha
|
|
|
5
|
Số dự án/doanh nghiệp đã thuê đất
hoạt động trong cụm công nghiệp
|
DA/DN
|
|
|
6
|
Doanh thu của dự án đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật trong kỳ báo cáo
|
Tỷ đồng
|
|
|
7
|
Lao động làm việc thường xuyên tại
dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
Người
|
|
|
8
|
Số nộp Ngân sách nhà nước của dự án
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong kỳ báo cáo
|
Tỷ đồng
|
|
|
9
|
Thu nhập bình quân người lao động của
dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong kỳ báo cáo
|
Triệu
đồng/người /tháng
|
|
|
10
|
Số công trình xử lý nước thải chung
của cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động thường xuyên
|
Công
trình
|
|
|
|
…,ngày ...tháng ...năm...
Người đại diện theo pháp luật
(Chữ ký, dấu)
|
Biểu số 1.3.
Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện
Đơn vị gửi báo cáo: Phòng chuyên môn quản lý công thương cấp huyện
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm.
(Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo 6
tháng gửi trước ngày 25 tháng 6 hàng năm; Báo cáo năm gửi trước ngày 25 tháng
12 hàng năm)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số lượng (Luỹ kế đến thời điểm báo cáo)
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Phương án phát triển cụm công
nghiệp
|
|
|
|
1
|
Số lượng cụm công nghiệp theo
phương án phát triển cụm công nghiệp
|
Cụm
|
|
|
2
|
Tổng diện tích cụm công nghiệp theo
phương án phát triển cụm công nghiệp
|
ha
|
|
|
3
|
Số lượng cụm công nghiệp bổ sung phương
án phát triển trong kỳ báo cáo
|
Cụm
|
|
|
4
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
bổ sung phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo
|
ha
|
|
|
5
|
Số lượng cụm công nghiệp rút ra khỏi
phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo
|
Cụm
|
|
|
6
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
rút ra khỏi phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo
|
ha
|
|
|
7
|
Số lượng cụm công nghiệp điều chỉnh
diện tích trong kỳ báo cáo
|
Cụm
|
|
|
8
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
sau điều chỉnh phương án phát triển trong kỳ báo cáo
|
ha
|
|
|
II
|
Thành lập, đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp
|
|
|
|
9
|
Tổng số lượng cụm công nghiệp đã
thành lập
|
Cụm
|
|
|
10
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
đã thành lập
|
ha
|
|
|
11
|
Số lượng cụm công nghiệp thành lập trong
kỳ báo cáo
|
Cụm
|
|
|
12
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
đã thành lập trong kỳ báo cáo
|
Cụm
|
|
|
13
|
Số lượng cụm công nghiệp do doanh
nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
14
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng
|
ha
|
|
|
15
|
Số lượng cụm công nghiệp do Trung
tâm phát triển cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
16
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
do Trung tâm phát triển cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng
|
Ha
|
|
|
17
|
Số lượng cụm công nghiệp do Ban quản
lý cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
18
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
do Ban quản lý cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng
|
ha
|
|
|
19
|
Số lượng cụm công nghiệp do đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương làm chủ đầu tư hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
20
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
do đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương làm chủ đầu tư hạ tầng
|
ha
|
|
|
21
|
Số lượng cụm công nghiệp Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập khác làm chủ
đầu tư hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
22
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập
khác làm chủ đầu tư hạ tầng
|
ha
|
|
|
23
|
Số lượng cụm công nghiệp đã được
phê duyệt quy hoạch chi tiết
|
Cụm
|
|
|
24
|
Tống diện tích các cụm công nghiệp
đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết
|
ha
|
|
|
25
|
Số lượng cụm công nghiệp đã được
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
26
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
|
ha
|
|
|
27
|
Tổng vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật của các cụm công nghiệp (tính theo dự án được phê duyệt)
|
Tỷ đồng
|
|
|
28
|
Tổng vốn đã đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật của các cụm công nghiệp
|
Tỷ đồng
|
|
|
III
|
Hoạt động của các cụm công nghiệp
|
|
|
|
29
|
Số lượng cụm công nghiệp đi vào hoạt
động
|
Cụm
|
|
|
30
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
đi vào hoạt động
|
ha
|
|
|
31
|
Tổng diện tích đất công nghiệp của các
cụm công nghiệp đi vào hoạt động (tính theo quy hoạch chi tiết đã được duyệt)
|
ha
|
|
|
32
|
Tổng diện tích đất công nghiệp đã
cho thuê tại các cụm công nghiệp
|
ha
|
|
|
33
|
Tỷ lệ lấp đầy bình quân của các cụm
công nghiệp đi vào hoạt động
|
%
|
|
|
34
|
Tổng số dự án đầu tư trong các cụm
công nghiệp
|
Dự
án
|
|
|
35
|
Tổng số vốn đăng ký của các dự án đầu
tư trong các cụm công nghiệp
|
Tỷ đồng
|
|
|
36
|
Tổng số người lao động làm việc
trong các cụm công nghiệp
|
Người
|
|
|
37
|
Nộp ngân sách nhà nước của các doanh
nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp trong kỳ báo
cáo
|
Tỷ đồng
|
|
|
38
|
Số cụm công nghiệp có công trình xử
lý nước thải chung đã đi vào hoạt động
|
Cụm
|
|
|
|
....,ngày... tháng...
năm...
Trưởng phòng chuyên môn quản lý công thương cấp huyện
(Chữ ký, dấu)
|
Biểu số
1.4. Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh
Đơn vị gửi báo cáo: Sở Công Thương
Đơn vị nhận báo cáo: Cục Công Thương địa phương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Kỳ báo cáo: 6 tháng, năm.
(Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo 6
tháng gửi trước ngày 30 tháng 6 hàng năm; Báo cáo
năm gửi trước ngày 31 tháng 12 hàng năm)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng (lũy kế đến thời
điểm báo cáo)
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Phương án phát triển cụm công
nghiệp
|
|
|
|
1
|
Số lượng cụm công nghiệp theo
phương án phát triển cụm công nghiệp
|
Cụm
|
|
|
2
|
Tổng diện tích cụm công nghiệp theo
phương án phát triển cụm công nghiệp
|
ha
|
|
|
3
|
Số lượng cụm công nghiệp bổ sung
phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo
|
Cụm
|
|
|
4
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
bổ sung phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo
|
ha
|
|
|
5
|
Số lượng cụm công nghiệp rút ra khỏi
phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo
|
Cụm
|
|
|
6
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
rút ra khỏi phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo
|
ha
|
|
|
7
|
Số lượng cụm công nghiệp điều chỉnh
diện tích trong kỳ báo cáo
|
Cụm
|
|
|
8
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
sau điều chỉnh phương án phát triển trong kỳ báo cáo
|
ha
|
|
|
II
|
Thành lập, đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp
|
|
|
|
9
|
Số lượng cụm công nghiệp đã thành lập
|
Cụm
|
|
|
10
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
đã thành lập
|
ha
|
|
|
11
|
Số lượng cụm công nghiệp thành lập
trong kỳ báo cáo
|
Cụm
|
|
|
12
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
đã thành lập trong kỳ báo cáo
|
Cụm
|
|
|
13
|
Tổng số lượng cụm công nghiệp do
doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
14
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng
|
ha
|
|
|
15
|
Số lượng cụm công nghiệp do Trung
tâm phát triển cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
16
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
do Trung tâm phát triển cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng
|
ha
|
|
|
17
|
Số lượng cụm công nghiệp do Ban quản
lý cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
18
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
do Ban quản lý cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng
|
ha
|
|
|
19
|
Số lượng cụm công nghiệp do đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương làm chủ đầu tư hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
20
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
do đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương làm chủ đầu tư hạ tầng
|
ha
|
|
|
21
|
Số lượng cụm công nghiệp Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập khác làm
chủ đầu tư hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
22
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập
khác làm chủ đầu tư hạ tầng
|
ha
|
|
|
23
|
Số lượng cụm công nghiệp đã được
phê duyệt quy hoạch chi tiết
|
Cụm
|
|
|
24
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết
|
ha
|
|
|
25
|
Số lượng cụm công nghiệp đã được
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
|
Cụm
|
|
|
26
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
|
ha
|
|
|
27
|
Tổng vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật của các cụm công nghiệp (tính theo dự án được phê duyệt)
|
Tỷ đồng
|
|
|
28
|
Tổng vốn đã đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật của các cụm công nghiệp
|
Tỷ đồng
|
|
|
III
|
Hoạt động của các cụm công nghiệp
|
|
|
|
29
|
Số lượng các cụm công nghiệp đi vào
hoạt động
|
Cụm
|
|
|
30
|
Tổng diện tích các cụm công nghiệp
đi vào hoạt động
|
ha
|
|
|
31
|
Tổng diện tích đất công nghiệp của các
cụm công nghiệp đi vào hoạt động (tính theo quy hoạch chi tiết đã được duyệt)
|
ha
|
|
|
32
|
Tổng diện tích đất công nghiệp đã
cho thuê tại các cụm công nghiệp
|
ha
|
|
|
33
|
Tỷ lệ lấp đầy bình quân của các cụm
công nghiệp đi vào hoạt động
|
%
|
|
|
34
|
Tổng số dự án đầu tư trong các cụm
công nghiệp
|
Dự
án
|
|
|
35
|
Tổng số vốn đăng ký của các dự án đầu
tư trong các cụm công nghiệp
|
Tỷ đồng
|
|
|
36
|
Tổng số người lao động làm việc
trong các cụm công nghiệp
|
Người
|
|
|
37
|
Nộp ngân sách nhà nước của các
doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp trong kỳ
báo cáo
|
Tỷ đồng
|
|
|
38
|
Số cụm công nghiệp có công trình xử
lý nước thải chung đã đi vào hoạt động
|
Cụm
|
|
|
|
….,ngày... tháng...
năm...
Giám đốc Sở Công Thương
(Chữ ký, dấu)
|
PHỤ LỤC VII:
BÁO CÁO THỐNG KÊ TỶ LỆ LẤP ĐẦY CCN; KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD VÀ NĂNG LỰC SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA CÁC DỰ ÁN THỨ CẤP
HOẠT ĐỘNG SXKD TRONG CCN
Biểu 1: THỐNG KÊ TỶ LỆ LẤP ĐẦY CCN
Tính đến ngày .... tháng ... năm ….
(Kèm theo Văn bản số:…….. /UBND-KT
ngày…..tháng…..năm…..của UBND huyện, TP………… )
TT
|
Tên
CCN
|
Diện
tích (ha)
|
DT
đất dành cho thuê
|
Số
DA
|
LĐ
(người)
|
DT
cho thuê (ha)
|
Tỷ
lệ lấp đầy (%)
|
|
TỔNG
27 CCN
|
|
|
|
|
|
|
I
|
15 CCN đã có DN đăng ký đầu tư
vào CCN
|
871.669
|
566.84
|
190
|
23463
|
356.983
|
62.98
|
1
|
CCN Gốm Tân Hạnh
|
54.83
|
31.42
|
33
|
629
|
26.38
|
83.96
|
2
|
CCN Phú Thạnh - Vĩnh Thanh
|
87.31
|
59.89
|
32
|
2,159
|
59.89
|
100.00
|
3
|
CCN Hố Nai 3
|
53.08
|
35.37
|
24
|
850
|
35.37
|
100.00
|
4
|
CCN Phú Cường
|
44.459
|
26.89
|
6
|
4,253
|
20.07
|
74.65
|
5
|
CCN VLXD Tân An
|
50
|
30.90
|
14
|
1,500
|
30.32
|
98.12
|
6
|
CCN Thạnh Phú-Thiện Tân
|
96.65
|
76.75
|
42
|
9,318
|
73.35
|
95.57
|
7
|
CCN Dốc 47
|
88.48
|
63.88
|
27
|
3,000
|
58.85
|
92.13
|
8
|
CCN Tân An
|
48.82
|
30.44
|
3
|
910
|
14.03
|
46.09
|
9
|
CCN Phước Bình
|
75
|
52.48
|
3
|
200
|
16.50
|
31.44
|
10
|
CCN Trị An
|
48.8
|
28.11
|
1
|
202
|
3.00
|
10.67
|
11
|
CCN CNHT ôtô Đô Thành
|
68
|
40.80
|
1
|
192
|
18.20
|
44.61
|
12
|
CCN Hưng Lộc
|
41.86
|
23.23
|
1
|
250
|
0.50
|
2.15
|
13
|
CCN Phú Túc
|
50
|
30.00
|
1
|
|
0.26
|
0.87
|
14
|
CCN Phú Vinh
|
35.31
|
20.34
|
1
|
|
|
-
|
15
|
CCN Bàu Trâm
|
29.07
|
16.36
|
1
|
|
0.27
|
1.65
|
II
|
11 CCN chưa thu hút dự án thứ cấp
|
638.87
|
377.71
|
|
|
|
|
16
|
CCN Tam An
|
49.9
|
30.41
|
|
|
|
|
17
|
CCN Thiện Tân (GĐ1: 48,82 ha)
|
75
|
32.42
|
|
|
|
|
18
|
CCN Vĩnh Tân
|
49.81
|
30.00
|
|
|
|
|
19
|
CCN Long Phước 1
|
74.99
|
49.05
|
|
|
|
|
20
|
CCN Hưng Thịnh
|
35
|
24.46
|
|
|
|
|
21
|
CCN Thanh Bình
|
48.75
|
29.34
|
|
|
|
|
22
|
CCN An Viễn
|
50
|
30.00
|
|
|
|
|
23
|
CCN Quang Trung
|
79.87
|
48.54
|
|
|
|
|
24
|
CCN Phước Tân
|
72.08
|
43.25
|
|
|
|
|
25
|
CCN Xuân Hưng
|
16.12
|
12.50
|
|
|
|
|
26
|
CCN Long Giao
|
57.35
|
29.73
|
|
|
|
|
27
|
CCN Phú Thanh
|
30
|
18.00
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
1510.539
|
944.549
|
190
|
23463
|
356.983
|
|
|
Tỷ
lệ lấp đầy/15 CCN
|
|
|
|
|
62.98
|
|
|
Tỷ
lệ lấp đầy/27 CCN
|
|
|
|
|
37.79
|
|
Biểu 2: BÁO CÁO, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG CCN
1. Tên doanh nghiệp/cơ sở kinh tế: …………………….…………………….…………………
2. Địa chỉ doanh nghiệp/cơ sở kinh tế:
………………….………………….….……………….
3. Loại hình doanh nghiệp:
………………….……………….…………………….…………….
4. Ngành hoạt động sản xuất kinh
doanh chính:.………………………………………………
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Thực
hiện năm trước liền kề
|
Ước
thực hiện năm hiện tại
|
Kế
hoạch năm tiếp theo liền kề
|
Tăng
trưởng (%)
|
Ghi
chú
|
Năm
hiện tại/năm trước liền kề
|
Năm
kế hoạch liền kề/năm hiện tại
|
1
|
Diện tích đất dự án
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Diện tích nhà xưởng
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng vốn đầu tư
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn cố định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn lưu động
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Giá trị sản xuất công nghiệp
(GTSXCN)
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
GTSXCN (theo giá cố định 2010)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GTSXCN (giá thực tế)
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Doanh thu của dự án trong kỳ báo
cáo, trong đó:
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Kim ngạch xuất khẩu:
|
USD
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm xuất khẩu, gồm:
|
SP
|
|
|
|
|
|
|
|
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Thị trường xuất khẩu, gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Kim ngạch nhập khẩu
|
USD
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm nhập khẩu, gồm:
|
SP
|
|
|
|
|
|
|
|
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Thị trưởng nhập khẩu, gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Lao động đang làm việc thường xuyên
tại dự án trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công nhân kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thu nhập bình quân người lao động của
dự án trong kỳ báo cáo
|
Tr đồng/
người/tháng
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thiết bị công nghệ (tự đánh giá):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiên tiến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lạc hậu
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Nguồn cung cấp nguyên liệu:
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Trong nước:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên nguyên liệu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- …
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2
|
Nước ngoài:
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
- Tên thị trường nhập khẩu nguyên
liệu (chiếm tỷ trọng cao nhất)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên nguyên liệu:
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
- Tên thị trường nhập khẩu nguyên
liệu (chiếm tỷ trọng cao thứ hai)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên nguyên liệu:
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hệ thống quản lý chất lượng, tiêu
chuẩn... hiện tại (ISO, HACCP...):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-…
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Số nộp Ngân sách nhà nước của dự án
trong kỳ báo cáo (thuế và các khoản nộp NS)
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
-…
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Khó khăn, vướng mắc:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-…
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-…
|
|
|
|
|
|
|
|
Người trả lời phiếu
(Ký, họ tên)
|
.......,
ngày ….tháng …năm 202...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Biểu 3: BÁO CÁO, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA
DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG CCN
1. Tên doanh nghiệp/cơ sở kinh tế:
…………………….…………………….……………….
2. Địa chỉ doanh nghiệp/cơ sở kinh tế:
………………….…………………….………………
3. Loại hình doanh nghiệp:
………………….…………………….…………………….……..
4. Ngành hoạt động sản xuất kinh
doanh chính: …………………………………………….
Tên
sản phẩm
|
Mã
sản phẩm
|
Đơn
vị tính sản phẩm
|
Năng
lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm trước liền kề
|
Dự
kiến năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm hiện tại
|
Dự
kiến năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm kế hoạch liền kề
|
Giá
trị đầu tư (Tỷ đồng)
|
Năng
lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm)
|
Sản
lượng sản xuất thực tế (Sản phẩm)
|
Giá
trị đầu tư (Tỷ đồng)
|
Năng
lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm)
|
Sản
lượng sản xuất thực tế (Sản phẩm)
|
Giá
trị đầu tư (Tỷ đồng)
|
Năng
lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm)
|
Sản
lượng sản xuất thực tế (Sản phẩm)
|
A
|
B
|
c
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú : .……………………..……………………..………………………………………..……
..……………………..……………………..……………………..……………………..……………
..……………………..……………………..……………………..……………………..……………
Người trả lời phiếu
(Ký, họ tên)
|
……..., ngày……. tháng
....năm 202....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VIII:
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG
SẢN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG KỸ THUẬT CCN
(Kèm theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 48/QĐ-UBND ngày 03/11/2021
của UBND tỉnh)
Biểu mẫu số 4c
Đơn vị báo cáo (chủ đầu tư)
Địa chỉ, điện thoại: ………………………
Nơi nhận báo cáo: P.KT/KT-HT huyện/TP,
UBND huyện/TP, Sở Công Thương, Sở Xây dựng
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG
SẢN
(Biểu mẫu đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp)
Kỳ báo cáo: Tháng năm
TT
|
Tên
dự án
|
Địa
điểm
|
Số
hiệu thửa đất
|
Diện
tích đất được duyệt (ha)
|
Trong
tháng báo cáo
|
Lũy
kế tính đến hết tháng báo cáo
|
Diện
tích mặt bằng đã xây dựng xong hạ tầng kỹ thuật (ha)
|
Diện
tích mặt bằng đã cho thuê (ha)
|
Giá
cho thuê trung bình (triệu đồng/ha)
|
Diện
tích mặt bằng đã xây dựng xong hạ tầng kỹ thuật (ha)
|
Diện
tích mặt bằng đã cho thuê (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Quận/huyện: …….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Số điện thoại: ………..
Email:………………….
|
Ngày ……tháng ……..năm ....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu số 7c
Đơn vị báo cáo (chủ đầu tư)
Địa chỉ, điện thoại: ………………………
Nơi nhận báo cáo: P.KT/KT-HT huyện/TP,
UBND huyện/TP, Sở Công Thương, Sở Xây dựng
BÁO CÁO CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỀ THÔNG TIN CỦA
DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Biểu mẫu đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
Thời điểm báo cáo: Tháng.... năm....
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Số hiệu thửa đất
|
Các thông tin theo quyết định phê duyệt
|
Thời hạn sử dụng đất (năm)
|
Cơ cấu sử dụng đất theo quy hoạch
|
Cơ cấu nguồn vốn (đối với các dự án có vốn đầu tư nước
ngoài)
|
Số văn bản, ngày ban hành
|
Cơ quan phê duyệt
|
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)
|
Trong đó
|
Tiến độ dự án được duyệt (từ... đến...)
|
Tổng diện tích đất theo quy hoạch (ha)
|
Trong đó
|
Vốn điều lệ đăng ký (tỷ đồng)
|
Trong đó
|
Vốn của chủ đầu tư (tỷ đồng)
|
Vốn huy động, vốn vay (tỷ đồng)
|
Diện tích mặt bằng xây dựng nhà xưởng (ha)
|
Diện tích xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật
(ha)
|
Diện tích đất xây dựng nhà ở công nhân (ha)
|
Vốn trong nước (tỷ đồng)
|
Vốn nước ngoài (tỷ đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
( 12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
1
|
Quận/huyện
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Số điện thoại: ………..
Email:………………….
|
Ngày ……tháng ……..năm ....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (13): Diện tích đất dược cho thuê
làm nhà xưởng.
- Cột (14): Diện tích đất xây dựng
các công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác như nhà điều hành, xử lý
nước thải, trạm điện, đường giao thông...
Biểu mẫu số 8c
Đơn vị báo cáo (chủ đầu tư)
Địa chỉ, điện thoại: ………………………
Nơi nhận báo cáo: P.KT/KT-HT huyện/TP, UBND huyện/TP, Sở Công Thương, Sở Xây dựng
BÁO CÁO CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỀ TÌNH HÌNH
TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Biểu mẫu đối với các dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
Kỳ báo cáo : Quý………. năm…………...
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Số hiệu thửa đất
|
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)
|
Ước tính tổng chi phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
Tổng diện tích đất theo quy hoạch (ha)
|
Về giải phóng mặt bằng
|
Về xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
Về xây dựng nhà ở công nhân (nếu có)
|
Diện tích đã giải phóng mặt bằng (ha)
|
Ước tính chi phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
Thời điểm khởi công (tháng /năm)
|
Diện tích đất đã hoàn thành xây dựng hạ tầng kỹ thuật
(ha)
|
Diện tích đất chưa hoàn thành xây dựng hạ tầng kỹ thuật
(ha)
|
Ước tính chi phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
Theo thiết kế
|
Thực tế thực hiện
|
Ước tính chi phí đã thực hiện (tỷ đồng)
|
Diện tích sàn (m2)
|
Tổng mức đầu tư- (tỷ đồng)
|
Diện tích sàn hoàn thành xây thô (m2)
|
Diện tích sàn đã hoàn thành (m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Quận/huyện:...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Số điện thoại: ………..
Email:………………….
|
Ngày ……tháng ……..năm ....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Thời điểm báo cáo lần đầu: Trong quý
bắt đầu thực hiện giải phóng mặt bằng.
- Số liệu báo cáo là số liệu tổng hợp
tính đến hết quý báo cáo.