Kính
gửi: Các bộ, ngành, địa phương
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016, số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 về việc
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020; số 899/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu
Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 86/2019/QH14
ngày 12/11/2019 của Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ tám về dự toán ngân sách nhà
nước năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 87/2019/QH14
ngày 14/11/2019 của Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ tám về phân bổ ngân sách
trung ương năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày
29/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ các Quyết định số 2502/QĐ-BTC ,
số 2503/QĐ-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán
thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Để nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí
và bảo đảm thực hiện được các mục tiêu, nhiệm vụ của Dự án “Đổi mới và nâng cao
chất lượng giáo dục nghề nghiệp” thuộc Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp
- Việc làm và An toàn lao động, nội dung thành phần “Nâng cao chất lượng đào tạo
nghề cho lao động nông thôn” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu,
nhiệm vụ chuyên môn cho các Bộ, ngành, địa phương, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
năm 2020 như sau:
I. Về mục tiêu,
nhiệm vụ chuyên môn và kinh phí thực hiện năm 2020
1. Dự án “Đổi mới
và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp”
1.1. Mục tiêu, nhiệm vụ
Hỗ trợ đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các
yếu tố căn bản của giáo dục nghề nghiệp về cơ chế chính sách; hoạt động đào tạo
dựa trên chuẩn năng lực, chuẩn đầu ra; các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo
nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu thực tiễn của thị
trường lao động và hội nhập với các quốc gia tiên tiến trong khu vực ASEAN và
thế giới.
1.2. Kinh phí sự nghiệp thực hiện
Dự án
Các Bộ, ngành, địa phương căn cứ vào
kinh phí được Bộ Tài chính giao và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ, chuyên môn tại Công văn này để quyết định
phân bổ kinh phí năm 2020 đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chung của Dự
án. Cụ thể:
- Phân bổ cho những hoạt động có tính
chất hỗ trợ kỹ thuật, những nhiệm vụ có tác động tới sự phát triển và đảm bảo
chất lượng đào tạo của hệ thống giáo dục nghề nghiệp.
- Hỗ trợ đầu tư sửa chữa cơ sở vật chất,
mua sắm trang thiết bị đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp để nâng cao
chất lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề
nghiệp, gồm:
+ Trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm và được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh
giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển
trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” được phê duyệt tại Quyết định số
1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó, ưu tiên hỗ trợ đầu
tư cho một số trường tham gia đào tạo thí điểm trình độ cao đẳng cho các nghề
trọng điểm quốc tế chuyển giao từ nước ngoài nhằm đảm bảo đủ điều kiện đào tạo
theo chương trình đào tạo.
+ 05 trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật.
+ Trường chuyên biệt được lựa chọn
ngành, nghề trọng điểm để đào tạo cho một số nghề phục vụ phát triển kinh tế biển
và các đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú, người khuyết tật.
+ Trường cao đẳng, trường trung cấp
công lập được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định phê duyệt của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trong đó, ưu tiên trường thuộc vùng
có đông đồng bào dân tộc thiểu số, trường thực hiện tuyển sinh tốt và hỗ trợ đầu
tư cho một số ngành, nghề đặc thù, nghề xã hội có nhu cầu nhưng khó thu hút học
sinh vào học nghề; trường ở các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, địa phương chưa tự cân đối ngân sách.
+ Hỗ trợ đầu tư sửa chữa cơ sở vật chất,
mua sắm trang thiết bị cho phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung tâm công nghệ
cao, cơ sở sản xuất thực nghiệm tại một số trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm và được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để đánh giá,
công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án “Phát triển
trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025”.
- Hỗ trợ một số trường được lựa chọn
ngành, nghề trọng điểm để thực hiện kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định chất lượng chương trình đào tạo (mức hỗ trợ thực hiện Kiểm
định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 170 triệu đồng/trường; Kiểm định
chất lượng chương trình đào tạo là 105 triệu đồng/chương trình đào tạo). Trong
đó ưu tiên các trường thực hiện thí điểm cơ chế tự chủ, trường được đề xuất hỗ
trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để đánh giá, công nhận trường cao đẳng
chất lượng cao (theo Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ), trường tham gia đào tạo thí điểm trình độ cao đẳng cho các nghề
chuyển giao từ nước ngoài.
2. Nội dung thành
phần “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn”
2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ
Hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào
tạo dưới 03 tháng cho 990.000 lao động nông thôn, người khuyết tật, thợ thủ
công, thợ lành nghề gắn với nhu cầu của thị trường lao động.
2.2. Kinh phí sự nghiệp thực hiện
Các Bộ, ngành, địa phương căn cứ vào
kinh phí được Bộ Tài chính thông báo cho Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng
nông thôn mới năm 2020 và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ, chuyên môn tại Công văn này để quyết định phân bổ,
giao kinh phí năm 2020 đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chung của nội
dung thành phần “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn”. Cụ
thể:
- Đối với Bộ, ngành, cơ quan Trung
ương
Phân bổ kinh phí cho các Bộ, ngành,
cơ quan trung ương được giao thực hiện nhiệm vụ: Tuyên truyền, tư vấn học nghề
và việc làm đối với lao động nông thôn; Rà soát, cập nhật, bổ sung nhu cầu đào
tạo nghề cho lao động nông thôn; Phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu
giảng dạy; Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp;
Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, xây dựng các mô hình đào tạo nghề có hiệu
quả cho lao động nông thôn theo từng ngành, lĩnh vực để tổ chức triển khai nhân
rộng; Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn; Công tác quản lý chỉ đạo, hướng
dẫn, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông
thôn...
- Đối với địa phương
+ Kinh phí hỗ trợ cho các địa phương
thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại nội dung số 06 “Nâng cao chất lượng
đào tạo nghề cho lao động nông thôn” thuộc Chương trình và thực hiện theo quy định
tại Khoản 9 và 18 Điều 1 Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015
của Thủ tướng Chính phủ gồm:
. Tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc
làm đối với lao động nông thôn;
. Rà soát, cập nhật, bổ sung nhu cầu
đào tạo nghề cho lao động nông thôn;
. Phát triển chương trình, giáo
trình, tài liệu giảng dạy;
. Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ
quản lý giáo dục nghề nghiệp;
. Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, thiết
bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho các trường, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện đã được lựa chọn,
phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội; trong đó ưu tiên cho các cơ sở thực hiện tuyển sinh tốt,
các cơ sở đã được sáp nhật đang thực hiện tái cơ cấu, các trung tâm chưa được hỗ
trợ trong giai đoạn 2009-2015 hoặc đã được hỗ trợ đủ mức trong giai đoạn
2009-2015 nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu đảm bảo chất lượng đào tạo;
. Hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp
và dưới 3 tháng cho lao động nông thôn, lao động nữ, người khuyết tật, thợ thủ
công, thợ lành nghề gắn với nhu cầu của thị trường lao động (trong đó người
khuyết tật chiếm ít nhất 10%, lao động nữ chiếm ít nhất 40% và bảo đảm tỷ lệ
người học nghề nông nghiệp và phi nông nghiệp thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ
cấu lao động của địa phương;
. Xây dựng các mô hình đào tạo nghề
có hiệu quả cho lao động nông thôn theo từng ngành, lĩnh vực để tổ chức triển
khai nhân rộng;
. Giám sát, đánh giá tình hình thực
hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
+ Không phân bổ kinh phí từ nguồn
ngân sách trung ương cho các địa phương tự cân đối ngân sách (trừ tỉnh Quảng
Ngãi thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ).
+ Việc phân bổ kinh phí cho các địa
phương trên cơ sở quy mô lao động nông thôn, nhu cầu thực tế về đào tạo nghề
cho lao động nông thôn của các địa phương, trên cơ sở định hướng và cân đối
chung của cả nước, trong từng lĩnh vực nông nghiệp, phi nông nghiệp.
+ Các địa phương tự cân đối ngân
sách: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có trách nhiệm bố trí kinh phí để thực
hiện hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng
theo chỉ tiêu đào tạo đã được phê duyệt tại quyết định 1952/QĐ-BLĐTBXH ngày
19/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đồng thời phê duyệt
danh sách các cơ sở và thực hiện hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
và phương tiện vận chuyển phục vụ đào tạo theo quy định.
(Chi
tiết tại phụ lục kèm theo)
II. Về quản lý, sử
dụng kinh phí
1. Dự án “Đổi mới và nâng cao chất
lượng Giáo dục nghề nghiệp”
Thực hiện theo Thông tư số
103/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc
làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020.
2. Nội dung thành phần “Nâng cao
chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn”
Thực hiện theo Thông tư số
43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020.
III. Tổ chức thực
hiện
- Để công khai, minh bạch số liệu
phân bổ kinh phí của Dự án “Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp”
thuộc Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động,
nội dung thành phần “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn”
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và đảm bảo đồng bộ
giữa các cơ quan trong tổ chức thực hiện, đề nghị các bộ, ngành, địa phương bố
trí đủ kinh phí để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chuyên môn trong năm 2020
theo hướng dẫn trên đây. Đồng thời, sau 05 ngày kể từ ngày ký Quyết định giao dự
toán ngân sách đề nghị gửi kết quả phân bổ về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
(qua Ban Quản lý dự án Giáo dục nghề nghiệp vốn CTMTQG, CTMT) để tổng hợp, phối
hợp thực hiện và báo cáo theo quy định.
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
khác ở Trung ương; các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chủ
động huy động các nguồn lực hợp pháp ngoài nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung
ương từ Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động,
Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới để đảm bảo thực hiện các
mục tiêu, nhiệm vụ và chỉ tiêu kế hoạch năm 2020 của Dự án, nội dung thành phần
thuộc CTMT, CTMTQG trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp năm 2020.
- Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương
nghiêm túc thực hiện theo hướng dẫn, tập trung chỉ đạo, điều hành thực hiện hiệu
quả các mục tiêu, nhiệm vụ chuyên môn được giao. Thường xuyên kiểm tra, giám
sát tiến độ và kết quả thực hiện theo kế hoạch đã đề ra, chủ động xử lý theo thẩm
quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền giải pháp nhằm xử lý kịp thời đối với những
vấn đề phát sinh trong thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo
dục nghề nghiệp) để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Sở LĐTB&XH các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quân
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI
DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành:
Lao động - Thương binh và Xã hội
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Chuẩn
hóa, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
2
|
Phát triển
chương trình, đào tạo thí điểm, xây dựng danh mục thiết bị, tiêu chuẩn cơ sở
vật chất và định mức kinh tế - kỹ thuật trong đào tạo giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
3
|
Phát triển
hoạt động kiểm định và bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
4
|
Phát triển
hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
|
|
|
5
|
Nâng cao
năng lực tư vấn, hướng nghiệp, thông tin, tuyên truyền, dự báo nhu cầu đào tạo
về giáo dục nghề nghiệp gắn với việc làm đáp ứng thị trường lao động và công
tác kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Dự án.
|
|
|
6
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư; tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết
định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo
thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết
định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm
theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy
định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Kỹ nghệ Dung Quất
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Kỹ nghệ II
|
|
|
7
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
4
|
7.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm và được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường
năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao
theo mục tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm
2025” phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Kỹ thuật - Công nghệ
|
|
|
7.2
|
Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật
|
Trường
|
3
|
|
Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
|
|
|
|
Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Vinh
|
|
|
|
Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
|
|
|
II
|
CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN 6 “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, trong
đó: Tuyên truyền về đào tạo nghề cho lao động nông thôn; Phát triển chương
trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy; Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ
quản lý giáo dục nghề nghiệp; Xây dựng các mô hình đào tạo nghề có hiệu quả
cho lao động nông thôn theo từng ngành, lĩnh vực để tổ chức triển khai nhân rộng;
Hoạt động đánh giá, chỉ đạo của Ban chỉ đạo TW...
|
|
|
2
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN 11 “NÂNG CAO NĂNG LỰC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT,
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH; TRUYỀN THÔNG VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành: Kế
hoạch và Đầu tư
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
1
|
1.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng
|
|
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành: Công thương
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN
TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo và hỗ trợ đầu tư, sửa chữa cơ sở
vật chất, mua sắm trang thiết bị cho phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung
tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết
định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo
thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết
định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm
theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy
định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghiệp Huế
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo
|
Trường
|
5
|
2.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực
đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê
duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ
Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ
đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được
chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
4
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghiệp Việt Đức
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghiệp và Thương mại
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Công thương Miền trung
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Công thương Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
2.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê
duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Kỹ thuật Cao Thắng
|
|
|
3
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
15
|
3.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê
duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ
Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ
đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được
chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghiệp Nam Định
|
|
|
3.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê
duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Trường
|
3
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghiệp và Xây dựng
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghiệp thực phẩm
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Kỹ thuật Công nghiệp
|
|
|
3.3
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
11
|
|
Trường Cao đẳng
Công thương Thái Nguyên
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghệ và Kinh tế Công nghiệp
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghiệp Thái Nguyên
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Công thương Phú Thọ
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Thương mại
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế Công nghiệp Hà Nội
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Công thương Hải Dương
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Du lịch và Thương mại
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghiệp Hưng Yên
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Công thương
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Thương mại
|
|
|
II
|
NỘI DUNG THÀNH
PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ tổ
chức đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn theo nhu cầu doanh
nghiệp; kiểm tra, giám sát...
|
|
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành:
Giao thông vận tải
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo và hỗ trợ đầu tư, sửa chữa cơ sở
vật chất, mua sắm trang thiết bị cho phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung
tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết
định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo
thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết
định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm
theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy
định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Hàng hải I
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết
định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo
thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết
định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm
theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy
định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
3
|
|
Trường Cao đẳng
Giao thông vận tải Trung ương I
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Hàng hải II
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Giao thông vận tải Trung ương VI
|
|
|
3
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
6
|
3.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê
duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ
Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ
đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được
chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Giao thông vận tải Trung ương II
|
|
|
3.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; đào tạo một số ngành, nghề trọng điểm phục vụ
phát triển kinh tế biển và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22
nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày
18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu
tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc,
trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số
926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Giao thông vận tải Đường thủy II
|
|
|
3.3
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê
duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Trường
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Giao thông vận tải Trung ương III
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Giao thông vận tải Trung ương V
|
|
|
3.4
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Giao thông vận tải Đường thủy I
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Giao thông vận tải Trung ương IV
|
|
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành: Xây dựng
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN
TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo và hỗ trợ đầu tư, sửa chữa cơ sở
vật chất, mua sắm trang thiết bị cho phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung
tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết
định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo
thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết
định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm
theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy
định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
4
|
|
Trường Cao đẳng
Xây dựng công trình đô thị
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghệ Quốc tế Lilama II
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Việt Xô số 1
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
5
|
2.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22
nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày
18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu
tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc,
trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số
926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Lilama 1
|
|
|
2.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
4
|
|
Trường Cao đẳng
Xây dựng số 1
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Kỹ thuật và nghiệp vụ Hà Nội
|
|
|
|
Trường Trung cấp
Kỹ thuật - Nghiệp vụ Hải phòng
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Xây dựng
|
|
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành:
Thông tin và Truyền thông
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghệ In
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn
|
|
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo và hỗ trợ đầu tư, sửa chữa cơ sở
vật chất, mua sắm trang thiết bị cho phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung
tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết
định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo
thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết
định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm
theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy
định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Cơ điện Hà Nội
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo.
|
|
6
|
2.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê
duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ
Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ
đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được
chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
4
|
|
Trường Cao đẳng
Cơ khí Nông nghiệp
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế, Kỹ thuật và Thủy sản
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Cơ giới Ninh Bình
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Cơ giới và Thủy Lợi
|
|
|
2.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê
duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Trường
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Nông lâm Đông bắc
|
|
|
3
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
15
|
3.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê
duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Trường
|
3
|
|
Trường Cao đẳng
Cơ điện Phú Thọ
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Cơ điện - Xây dựng Việt Xô
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Cơ điện - Xây dựng và Nông lâm Trung Bộ
|
|
|
3.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22
nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày
18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu
tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc,
trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số
926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc
|
|
|
3.3
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; đào tạo một số ngành, nghề trọng điểm phục vụ phát triển
kinh tế biển
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghệ, Kinh tế và Thủy sản
|
|
|
3.4
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
10
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Cơ điện và Công nghệ thực phẩm Hà Nội
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghệ và Kinh tế Hà Nội
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Cơ điện và Thủy lợi
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghệ, Kinh tế và Chế biến lâm sản
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Thủy lợi Bắc bộ
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Lương thực - Thực phẩm
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Nông nghiệp Nam bộ
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, trong
đó: Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn; Tổ chức xây dựng, nhân rộng các mô hình đào tạo nghề nông nghiệp
cho lao động nông thôn...
|
|
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành: Y tế
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
3
|
1.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê
duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Trường
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Bạch Mai
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Dược Trung ương Hải Dương
|
|
|
1.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Kỹ thuật trang thiết bị y tế
|
|
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH
VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành:
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo và hỗ trợ đầu tư, sửa chữa cơ sở
vật chất, mua sắm trang thiết bị cho phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung
tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết
định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo
thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết
định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm
theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy
định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
4
|
|
Trường Cao đẳng
Du lịch Hà Nội
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Du lịch Hải Phòng
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Du lịch Huế
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Du lịch Vũng Tàu
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
9
|
2.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê
duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ
Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ
đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được
chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Du lịch Nha Trang
|
|
|
2.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê
duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Du lịch Cần Thơ
|
|
|
2.3
|
Trường có
ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng
điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang
thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của
chương trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày
18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Du lịch Đà Nẵng
|
|
|
2.4
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
6
|
|
Trường Cao đẳng
Văn hóa nghệ thuật Việt Bắc
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Văn hóa nghệ thuật Tây Bắc
|
|
|
|
Trường Trung cấp
Nghệ thuật xiếc và tạp kỹ Việt Nam
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Du lịch Đà Lạt
|
|
|
|
Trường Trung cấp
Múa Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Mỹ thuật trang trí Đồng Nai
|
|
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành:
Giáo dục và Đào tạo
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
3
|
1.1
|
Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật
|
|
2
|
|
Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
|
|
|
|
Trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
1.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê
duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Thái Nguyên
|
|
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành:
Đài tiếng nói Việt Nam
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Thông
tin, tuyên truyền về giáo dục nghề nghiệp gắn với việc làm đáp ứng thị trường
lao động
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
2
|
2.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê
duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Phát thanh - Truyền hình II
|
|
|
2.2
|
Trường được lựa
chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Phát thanh - Truyền hình I
|
|
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành:
Đài truyền hình Việt Nam
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
1
|
1.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Truyền hình
|
|
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành:
Tổng Liên Đoàn Lao động Việt Nam
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo và hỗ trợ đầu tư, sửa chữa cơ sở
vật chất, mua sắm trang thiết bị cho phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung
tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết
định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo
thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết
định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm
theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy
định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghệ Hà Tĩnh
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
7
|
|
Trường Trung cấp
nghề Thái Nguyên
|
|
|
|
Trung cấp Công
nghệ số 8 Nam Định
|
|
|
|
Trường Trung cấp
Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp Thái Bình
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật số 1 Nghệ An
|
|
|
|
Trường Trung cấp
Du lịch - Công nghệ số 9
|
|
|
|
Trường Trung cấp
Công nghệ số 10
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Đồng Khởi
|
|
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành:
Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP -
VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Trung cấp
Lê Thị Riêng
|
|
|
II
|
NỘI DUNG THÀNH
PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ
tuyên truyền, tư vấn; tổ chức xây dựng, nhân rộng mô hình đào tạo nghề cho
lao động nữ...
|
|
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành:
Liên minh hợp tác xã Việt Nam
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP -
VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
5
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Kỹ thuật - Mỹ nghệ Việt Nam
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế Kỹ thuật Bắc Bộ
|
|
|
|
Trường Trung cấp
Kinh tế - Kỹ thuật và đào tạo cán bộ HTX miền Trung - Tây Nguyên
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế Kỹ thuật Trung ương
|
|
|
|
Trường Trung cấp
Nghề đào tạo cán bộ HTX miền Nam
|
|
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành: Ủy ban dân tộc
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ tổ
chức xây dựng, nhân rộng mô hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn…
|
|
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành:
Hội Cựu chiến binh Việt Nam
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ tổ
chức tuyên truyền, tư vấn, vận động cựu chiến binh học nghề; giám sát công
tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn
|
|
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành:
Hội Nông dân Việt Nam
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ
tuyên truyền, tư vấn học nghề; giám sát việc tổ chức đào tạo nghề cho lao động
nông thôn tại xã; xây dựng, nhân rộng mô hình đào tạo nghề cho lao động nông
thôn gắn với các mô hình nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi…
|
|
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành:
Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ
tuyên truyền, tư vấn học nghề; tổ chức xây dựng, nhân rộng mô hình đào tạo
nghề cho thanh niên...
|
|
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Hà Giang
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
2
|
1.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học
nội trú
|
Trường
|
1
|
|
Trường Trung cấp
nghề Dân tộc Nội trú - Giáo dục thường xuyên Bắc Quang
|
|
|
1.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện
vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số
683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
4
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Quản Bạ
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Yên Minh
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đồng Văn
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hoàng Su Phì
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
15.200
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Tuyên
Quang
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN
"ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP" THUỘC CTMT
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường có ngành, nghề trọng điểm theo
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
3
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Sơn Dương
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Lâm Bình
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Yên Sơn
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
12.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Cao Bằng
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN
"ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP" THUỘC CTMT
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào
tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú
|
Trường
|
1
|
|
Trường Trung cấp
nghề tỉnh Cao Bằng
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Thông Nông
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Bảo Lâm
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hà Quảng
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Thạch An
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Trà Lĩnh
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
9.800
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Lạng Sơn
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN
"ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP" THUỘC CTMT
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
2
|
1.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học
nội trú
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Lạng Sơn
|
|
|
1.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Lạng Sơn
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
3
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đình Lập
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Bình Gia
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Văn Lãng
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
13.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Lào Cai
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN
"ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP" THUỘC CTMT
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt
tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Lào Cai
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thành phố Lào Cai
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Bắc Hà
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Bảo Yên
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Sa Pa
|
|
|
|
Trung tâm Kỹ
thuật tổng hợp - Hướng nghiệp dạy nghề và Giáo dục thường xuyên tỉnh Lào Cai
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
12.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Yên Bái
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết
định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo
thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết
định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm
theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy
định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Yên Bái
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
3
|
2.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học
nội trú
|
Trường
|
1
|
|
Trường Trung cấp
Dân tộc nội trú Nghĩa Lộ
|
|
|
2.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Yên Bái
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Yên Bái
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện
vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số
683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trường Trung cấp
Dân tộc nội trú Nghĩa Lộ
|
|
|
|
Trường Trung cấp
Lục Yên
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Trấn Yên
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Trạm Tấu
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Mù Cang Chải
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
13.500
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Thái
Nguyên
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
2
|
1.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê
duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Thái Nguyên
|
|
|
1.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thành phố Thái Nguyên
|
|
|
|
Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Võ Nhai
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Định Hóa
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Phú Lương
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Phú Bình
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
20.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Bắc Kạn
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào
tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Dân tộc nội trú Bắc Kạn
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Bạch Thông
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Ba Bể
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Chợ Đồn
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Na Rì
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Ngân Sơn
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
12.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Phú Thọ
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025”
phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính
phủ.
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Phú Thọ
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
2
|
2.1
|
Trường có
ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú
|
Trường
|
1
|
|
Trường Trung cấp
nghề Dân tộc nội trú Phú Thọ
|
|
|
2.2
|
Trường có
ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Phú Thọ
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trường Trung cấp
nghề Dân tộc nội trú Phú Thọ
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Yên Lập
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Cẩm Khê
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tam Nông
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Thanh Thủy
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
15.600
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Bắc Giang
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
2
|
1.1
|
Trường được lựa
chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực
đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm
2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Công nghệ Việt - Hàn Bắc Giang
|
|
|
1.2
|
Trường có
ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú
|
Trường
|
1
|
|
Trường Trung cấp
Miền núi Yên Thế
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hiệp Hòa
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Lục Nam
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Lạng Giang
|
|
|
|
Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Sơn Động
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề Miền núi Yên Thế
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số lao
động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
17.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Hòa Bình
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Kỹ thuật Công nghệ Hòa Bình
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Lạc Thủy
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Lương Sơn
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Kim Bôi
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp huyện Kỳ Sơn
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Mai Châu
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
9.840
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Sơn La
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP -
VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
3
|
1.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực
đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm
2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Kỹ thuật Công nghệ Sơn La
|
|
|
1.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Sơn La
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Sơn La
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số lao
động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
9.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH
VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Lai Châu
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào
tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Cộng đồng Lai Châu
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Than Uyên
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tân Uyên
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tam Đường
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Phong Thổ
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Sìn Hồ
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số lao
động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
12.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH
VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Điện Biên
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
3
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Điện Biên
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Điện Biên
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tủa Chùa
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tuần Giáo
|
|
|
|
Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Mường Chà
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Mường Nhé
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Mường Ảng
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
11.500
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo
Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Hà Nội
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo và hỗ trợ đầu tư, sửa chữa cơ sở
vật chất, mua sắm trang thiết bị cho phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung
tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết
định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo
thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết
định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm
theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy
định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Công nghệ cao Hà Nội
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo
|
Trường
|
2
|
2.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê
duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ
Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ
đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được
chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Công nghiệp Hà Nội
|
|
|
2.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê
duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Nghệ thuật Hà nội
|
|
|
3
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
5
|
3.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm
2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Việt Nam - Hàn Quốc Thành phố Hà Nội
|
|
|
3.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
4
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Hà Đông
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Điện tử - Điện lạnh Hà Nội
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề Nấu ăn và nghiệp vụ khách sạn Hà Nội
|
|
|
|
Trường Trung cấp
Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Thăng Long
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Bố trí ngân
sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao
động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
24.830
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Hải Phòng
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt
tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghiệp Hải Phòng
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
2
|
2.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người khuyết tật
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Lao động - Xã hội Hải Phòng
|
|
|
2.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Hải Phòng
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Bố trí
ngân sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề
cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
2.960
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Quảng
Ninh
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
3
|
1.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm
2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Việt - Hàn Quảng Ninh
|
|
|
1.2
|
Trường có
ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội; đào tạo một số ngành, nghề trọng điểm phục vụ phát triển kinh
tế biển
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Giao thông Quảng Ninh
|
|
|
1.3
|
Trường có
ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Quảng Ninh
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Bố trí
ngân sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề
cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
2.900
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Hải Dương
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt
tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Hải Dương
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Hải Dương
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
3
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Thanh Hà
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tứ Kỳ
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Nam Sách
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
6.500
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH
PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Hưng Yên
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Hưng Yên
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Tô Hiệu Hưng Yên
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
4
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Mỹ Hào
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Phù Cừ
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tiên Lữ
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Ân Thi
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
14.500
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Vĩnh Phúc
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
2
|
1.1
|
Trường được lựa
chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực
đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm
2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Vĩnh Phúc
|
|
|
1.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh phúc
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Bố trí
ngân sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề
cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
20.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH
PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Bắc Ninh
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghiệp Bắc Ninh
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Bắc Ninh
|
|
|
II
|
NỘI DUNG THÀNH
PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Bố trí
ngân sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề
cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
14.500
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Hà Nam
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
3
|
1.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm
2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Hà Nam
|
|
|
1.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Hà Nam
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề Công nghệ Hà Nam
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Thanh Liêm
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Duy Tiên
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Kim Bảng
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Lý Nhân
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Bình Lục
|
|
|
2
|
Hỗ trợ các
hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
10.500
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Nam Định
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt
tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Kỹ thuật Công nghệ Nam Định
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
3
|
|
Trường Cao đẳng
Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Nam Định
|
|
|
|
Trường Trung cấp
Y tế Nam Định
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề Giao thông vận tải Nam Định
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
4
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hải Hậu
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Nam Trực
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Trực Ninh
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Giao Thủy
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
13.600
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Ninh Bình
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Ninh Bình
|
|
|
|
Trường Trung cấp
Kinh tế - Kỹ thuật và Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trường Trung cấp
Kinh tế - Kỹ thuật và Du lịch tỉnh Ninh Bình
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Yên Khánh
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Gia Viễn
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Yên Mô
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thành phố Tam Điệp
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
13.500
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Thái Bình
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
|
5
|
1.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm
2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Thái Bình
|
|
|
1.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người khuyết tật
|
Trường
|
1
|
|
Trường Trung cấp
nghề cho người khuyết tật Thái Bình
|
|
|
1.3
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
3
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Thái Bình
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Văn hóa Nghệ thuật Thái Bình
|
|
|
|
Trường Trung cấp
Nông nghiệp Thái Bình
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tiền Hải
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đông Hưng
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Thái Thụy
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hưng Hà
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Kiến Xương
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
13.500
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Thanh Hóa
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt
tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Công nghiệp Thanh Hóa
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
4
|
2.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người khuyết tật
|
Trường
|
1
|
|
Trường Trung cấp
nghề Thanh thiếu niên khuyết tật đặc biệt khó khăn Thanh Hóa
|
|
|
2.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học
nội trú
|
Trường
|
1
|
|
Trường Trung cấp
nghề Miền núi Thanh Hóa
|
|
|
2.3
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; đào tạo một số ngành, nghề trọng điểm phục vụ phát triển
kinh tế biển
|
Trường
|
1
|
|
Trường Trung cấp
nghề Nga Sơn
|
|
|
2.4
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Nghi Sơn
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trường Trung cấp
nghề Nga Sơn
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề Thạch Thành
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Thọ Xuân
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Như Thanh
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Như Xuân
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
15.160
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Nghệ An
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết
định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo
thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết
định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm
theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy
định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Du lịch - Thương mại Nghệ An
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
4
|
2.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học
nội trú
|
Trường
|
1
|
|
Trường Trung cấp
Dân tộc nội trú Nghệ An
|
|
|
2.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
3
|
|
Trường Cao đẳng
Việt - Đức Nghệ An
|
|
|
|
Trường Trung cấp
Kinh tế Kỹ thuật Bắc Nghệ An
|
|
|
|
Trường Trung cấp
Kinh tế - Kỹ thuật miền Tây Nghệ An
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trường Trung cấp
Kinh tế - Kỹ thuật miền Tây Nghệ An
|
|
|
|
Trường Trung cấp
Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc
|
|
|
|
Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Diễn Châu
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Anh Sơn
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Nghĩa Đàn
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
21.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Hà Tĩnh
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết
định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo
thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết
định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm
theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy
định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Kỹ thuật Việt - Đức Hà Tĩnh
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm
theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
5
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Hà Tĩnh
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Văn hóa - Thể thao và Du lịch Nguyễn Du
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề Hà Tĩnh
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề Kỹ nghệ Hà Tĩnh
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề Lý Tự Trọng
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Cẩm Xuyên
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Lộc Hà
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hương Sơn
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Nghi Xuân
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thị xã Kỳ Anh
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
10.500
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Quảng
Bình
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo và sửa chữa, cải tạo một số hạng mục công
trình nhà xưởng thực hành cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được
đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh giá, công nhận
trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án "Phát triển trường
cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại Quyết định số
1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Quảng Bình
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Kỹ thuật Công nông nghiệp Quảng Bình
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục - Dạy nghề Thị xã Ba Đồn
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục - Dạy nghề Thành phố Đồng Hới
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục - Dạy nghề huyện Bố Trạch
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục - Dạy nghề huyện Minh Hóa
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục - Dạy nghề huyện Lệ Thủy
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
13.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH
PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Quảng Trị
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
3
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Quảng Trị
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề Quảng Trị
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề giao thông vận tải Quảng Trị
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hướng Hóa
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Vĩnh Linh
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Triệu Phong
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hải Lăng
|
|
|
|
Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thị xã Quảng Trị
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
14.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành
phố: Thừa Thiên Huế
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
3
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Thừa Thiên - Huế
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Giao thông Huế
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Huế
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Phong Điền
|
|
|
|
Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thị xã Hương Trà
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Phú Vang
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Nam Đông
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thành phố Huế
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
16.300
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Đà Nẵng
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt
tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Đà Nẵng
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Văn hóa Nghệ thuật Đà Nẵng
|
|
|
II
|
NỘI DUNG THÀNH
PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Bố trí
ngân sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề
cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số lao
động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
2.195
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Quảng Nam
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
4
|
1.1
|
Trường được lựa
chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực
đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm
2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Quảng Nam
|
|
|
1.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học
nội trú
|
Trường
|
1
|
|
Trường Trung cấp
nghề Thanh niên dân tộc - Miền núi Quảng Nam
|
|
|
1.3
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Quảng Nam
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Quảng Nam
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
3
|
|
Trường Trung cấp
nghề Thanh niên Dân tộc - Miền núi Quảng Nam
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề Bắc Quảng Nam
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề Nam Quảng Nam
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
9.900
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH
VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Quảng
Ngãi
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Việt Nam - Hàn Quốc tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Đặng Thùy Trâm
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
1
|
|
Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đức Phổ
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
7.859
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Bình Định
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt
tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghệ kỹ thuật Quy Nhơn
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Bình Định
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Bình Định
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
4
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện An Lão
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Vĩnh Thạnh
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Vân Canh
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hoài Ân
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
15.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Phú Yên
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
|
3
|
1.1
|
Trường được lựa
chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực
đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm
2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Phú Yên
|
|
|
1.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú
|
Trường
|
1
|
|
Trường Trung cấp
nghề Thanh niên dân tộc Phú Yên
|
|
|
1.3
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Phú Yên
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
2
|
|
Trường Trung cấp
nghề thanh niên Dân tộc Phú Yên
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Phú Hòa
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số lao
động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
7.200
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Khánh Hòa
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo và hỗ trợ đầu tư, sửa chữa cơ sở
vật chất, mua sắm trang thiết bị cho phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung
tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết
định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo
thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết
định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm
theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy
định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
|
4
|
2.1
|
Trường được lựa
chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học
nội trú
|
Trường
|
2
|
|
Trường Trung cấp
nghề Dân tộc nội trú Khánh Sơn
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề Dân tộc nội trú Khánh Vĩnh
|
|
|
2.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Khánh Hòa
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề Cam Lâm
|
|
|
II
|
NỘI DUNG THÀNH
PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Bố trí
ngân sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề
cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số lao
động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
6.020
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Ninh Thuận
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Ninh Thuận
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
3
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Ninh Sơn
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Ninh Phước
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Thuận Bắc
|
|
|
2
|
Hỗ trợ các
hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
6.731
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Bình Thuận
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị
tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
3
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Bình Thuận
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Cộng đồng Bình Thuận
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Bình Thuận
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày 05/6/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tuy Phong
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Bắc Bình
|
|
|
|
Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hàm Thuận Bắc
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Phú Quý
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đức Linh
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
7.200
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG THÀNH
PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Đắk Lắk
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
3
|
1.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm
2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghệ Tây Nguyên
|
|
|
1.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Kỹ thuật Đắk Lắk
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Đắk Lắk
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
3
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Krông Bông
|
|
|
|
Trường Trung cấp
Đắk Lắk
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
9.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Đắk Nông
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đào
tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học nội trú
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Cộng đồng Đắk Nông
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đắk Mil
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Cư Jut
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đăk Song
|
|
|
|
Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đăk Glong
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tuy Đức
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
8.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG LĨNH
VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Gia Lai
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
3
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Gia Lai
|
|
|
|
Trường Trung cấp
Kinh tế - Kỹ thuật Đông Gia Lai
|
|
|
|
Trường Trung cấp
Kinh tế - Kỹ thuật Nam Gia Lai
|
|
|
II
|
NỘI DUNG THÀNH
PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
3
|
|
Trường Trung cấp
Kinh Tế - Kỹ Thuật Đông Gia Lai
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đăk Đoa
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đăk Pơ
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số lao
động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
6.500
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Kon Tum
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh
giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án
"Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt
tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Cộng đồng Kon Tum
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
4
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp Nông nghiệp công nghệ cao
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tu Mơ Rông
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đăk Glei
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Sa Thầy
|
|
|
2
|
Hỗ trợ các
hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
10.500
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Lâm Đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
3
|
1.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm
2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Đà Lạt
|
|
|
1.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Lâm Đồng
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Lâm Đồng
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Lạc Dương
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Cát Tiên
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đạ Tẻh
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đức Trọng
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đạ Huoai
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
13.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành
phố: Hồ Chí Minh
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo và hỗ trợ đầu tư, sửa chữa cơ sở
vật chất, mua sắm trang thiết bị cho phòng thí nghiệm công nghệ cao, trung
tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án “Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025” phê duyệt tại Quyết
định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia đào tạo
thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế (theo Quyết
định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo thí điểm
theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển giao (quy
định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Lý Tự Trọng Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo
|
Trường
|
2
|
2.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025
"phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ và tham gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm
cấp độ Quốc tế (theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị
phục vụ đào tạo thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương
trình được chuyển giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày
18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Công nghệ Thủ Đức
|
|
|
2.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm
2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
3
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
|
4
|
3.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người khuyết tật
|
Trường
|
1
|
|
Trường Trung cấp
nghề Nhân Đạo Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
3.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
3
|
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề Kỹ thuật Công nghệ Hùng Vương
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Bố trí
ngân sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề
cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
10.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Bình
Dương
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt
tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham
gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế
(theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo
thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển
giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Việt Nam - Singapore
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Bố trí
ngân sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề
cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
2.180
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Bình Phước
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Bình Phước
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
2
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Bù Đốp
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Lộc Ninh
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
5.600
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Tây Ninh
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Tây Ninh
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
4
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thành phố Tây Ninh
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hòa Thành
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thị xã Tân Châu
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Trảng Bàng
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
3.584
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành
phố: Bà Rịa - Vũng Tàu
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt
tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham
gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế
(theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo
thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển
giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Bố trí
ngân sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề
cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
2.126
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Long An
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để được đánh
giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề án
"Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt
tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Long An
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
14.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Tiền
Giang
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Tiền Giang
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Tiền Giang
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
3
|
|
Trường Trung cấp
Kỹ thuật - Nghiệp vụ Cái Bè
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề khu vực Cai Lậy
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề khu vực Gò Công
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
13.200
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Bến Tre
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Bến Tre
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề Bến Tre
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Châu Thành
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thành phố Bến Tre
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Ba Tri
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Thạnh Phú
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
13.600
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Trà Vinh
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; đào tạo
một số ngành, nghề trọng điểm phục vụ phát triển kinh tế biển
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Trà Vinh
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thị xã Duyên Hải
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tiểu Cần
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Cầu Kè
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Cầu Ngang
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Càng Long
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
5.300
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Vĩnh Long
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm
theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Vĩnh Long
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thành phố Vĩnh Long
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Long Hồ
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Mang Thít
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Vũng Liêm
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Tam Bình
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
6.995
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Cần Thơ
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án ''Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt tại
Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham gia
đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế
(theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo
thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển
giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Cần Thơ
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
2
|
2.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm
2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Cần Thơ
|
|
|
2.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế kỹ thuật Cần Thơ
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Bố trí
ngân sách địa phương cho các hoạt động để nâng cao chất lượng đào tạo nghề
cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
14.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Hậu Giang
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Trung cấp
Kỹ thuật Công nghệ tỉnh Hậu Giang
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
3
|
|
Trường Trung cấp
Kỹ thuật - Công nghệ tỉnh Hậu Giang
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thị xã Long Mỹ
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thị xã Ngã Bảy
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
5.800
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Sóc Trăng
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; đào tạo
một số ngành, nghề trọng điểm phục vụ phát triển kinh tế biển
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Sóc Trăng
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Kế Sách
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Mỹ Tú
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Mỹ Xuyên
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thị xã Ngã Năm
|
|
|
|
Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Thạnh Trị
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
12.400
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: An Giang
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư; tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt
tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề An Giang
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
2
|
2.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học
nội trú
|
Trường
|
1
|
|
Trường Trung cấp
nghề Dân tộc nội trú An Giang
|
|
|
2.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế An Giang
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Châu Thành
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Phú Tân
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề Châu Đốc
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề Tân Châu
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề Kỹ thuật - Công nghệ
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
11.520
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Đồng Tháp
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường được lựa chọn ngành, nghề trọng
điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Cộng đồng Đồng Tháp
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Đồng Tháp
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
3
|
|
Trường Trung cấp
Tháp Mười
|
|
|
|
Trường Trung cấp
Thanh Bình
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp huyện Cao Lãnh
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
14.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Kiên
Giang
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo; kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và kiểm định 01 chương trình đào tạo cho trường được lựa chọn ngành,
nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo để
được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục tiêu của Đề
án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm 2025" phê duyệt
tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và tham
gia đào tạo thí điểm trình độ Cao đẳng cho 22 nghề trọng điểm cấp độ Quốc tế
(theo Quyết định số 934/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội). Trong đó ưu tiên mua sắm trang thiết bị phục vụ đào tạo
thí điểm theo danh mục máy móc, trang thiết bị của chương trình được chuyển
giao (quy định tại Quyết định số 926/QĐ-LĐTBXH ngày 18/7/2018).
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Kiên Giang
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
4
|
2.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và đào tạo cho đối tượng là người dân tộc thiểu số học
nội trú
|
Trường
|
1
|
|
Trường Trung cấp
nghề Dân tộc nội trú Kiên Giang
|
|
|
2.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; đào tạo một số ngành, nghề trọng điểm phục vụ phát triển
kinh tế biển
|
Trường
|
1
|
|
Trường Trung cấp
Việt - Hàn Phú Quốc
|
|
|
2.3
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Kiên Giang
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Kiên Giang
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
4
|
|
Trường Trung cấp
Kỹ thuật - Nghiệp vụ Kiên Giang
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề Dân tộc nội trú tỉnh Kiên Giang
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề vùng Tứ Giác Long Xuyên
|
|
|
|
Trường Trung cấp
nghề vùng U Minh Thượng
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
13.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Bạc Liêu
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
2
|
1.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; đào tạo một số ngành, nghề trọng điểm phục vụ phát triển
kinh tế biển
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Bạc Liêu
|
|
|
1.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu
|
|
|
II
|
NỘI DUNG THÀNH
PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC CTMTQG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Thị xã Giá Rai
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Phước Long
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hồng Dân
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Đông Hải
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hòa Bình
|
|
|
2
|
Hỗ trợ các
hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
12.000
|
CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN, NỘI DUNG
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2020
(Phụ
lục kèm theo Công văn số 5411/LĐTBXH-TCGDNN ngày 11/12/2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
Tỉnh/Thành phố: Cà Mau
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
DỰ ÁN “ĐỔI MỚI
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP” THUỘC CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư mua sắm trang thiết bị đào tạo
|
Trường
|
3
|
1.1
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm; được đề xuất hỗ trợ đầu tư, tăng cường năng
lực đào tạo để được đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo mục
tiêu của Đề án "Phát triển trường cao đẳng chất lượng cao đến năm
2025" phê duyệt tại Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Trường
|
1
|
|
Trường Cao đẳng
nghề Việt Nam - Hàn Quốc Cà Mau
|
|
|
1.2
|
Trường được
lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
2
|
|
Trường Cao đẳng
Cộng đồng Cà Mau
|
|
|
|
Trường Cao đẳng
Y tế Cà Mau
|
|
|
II
|
NỘI DUNG
THÀNH PHẦN “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN” THUỘC
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
1
|
Hỗ trợ sửa
chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
nghề lưu động cho cơ sở được phê duyệt tại Quyết định số 683/QĐ-LĐTBXH ngày
05/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ sở GDNN
|
5
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp huyện Ngọc Hiển
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp huyện Cái Nước
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp huyện Trần Văn Thời
|
|
|
|
Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp huyện Phú Tân
|
|
|
|
Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp huyện Năm Căn
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
các hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
|
|
|
Trong đó, số
lao động nông thôn được hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng
|
Người
|
14.300
|