ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 174/KH-UBND
|
Yên Bái, ngày 09
tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI NHÂN RỘNG MÔ HÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
YÊN BÁI NĂM 2022
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định
411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia
phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày
26/10/2021 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU26/10/2021 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh khoá XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030; Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 08/4/2022 của UBND tỉnh Yên
Bái về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Yên Bái năm 2022;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
nhân rộng mô hình chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Yên
Bái năm 2022, cụ thể như sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
1. Quan điểm
- Triển khai chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành
(thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh) trên cơ sở kế thừa những kết quả tích cực đã đạt
được từ mô hình chuyển đổi số của Sở Thông tin và Truyền thông. Đồng thời bám
sát vào các văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, các mục tiêu
phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
- Có sự thống nhất, đồng thuận của các bên tham gia
và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai, thực
hiện.
- Việc nhân rộng chuyển đổi số tại các sở, ban,
ngành của tỉnh bảo đảm hiệu quả, bền vững phù hợp với điều kiện, đặc điểm của từng
cơ quan chuyên môn.
2. Mục tiêu
2.1 Mục tiêu chung
Nhằm nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả, đổi mới
trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành; tăng cường tương tác giữa người dân,
doanh nghiệp với Chính quyền; hỗ trợ cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận và sử
dụng các ứng dụng, dịch vụ tiện ích nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo công tác an sinh xã hội, an toàn, an ninh trật tự địa phương nhằm phát
triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số theo Nghị quyết số 51- NQ/TU ngày
22/7/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021- 2025, định
hướng đến năm 2030 và Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26 tháng 10
năm 2021 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51 -NQ/TU.
2.2 Mục tiêu cụ thể của các sở, ban, ngành
a) Về phục vụ người dân, doanh nghiệp (3 nội
dung):
- Cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời về hoạt động
của ngành, cơ quan, đơn vị, thông tin về giải quyết thủ tục hành chính cho người
dân và doanh nghiệp thông qua mọi nền tảng.
- 100% dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện được
cung cấp ở mức độ 4; 80% thủ tục hành chính mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ,
trong đó, 50% thủ tục được thực hiện trực tuyến.
- Tối thiểu 89% người dân, doanh nghiệp hài lòng về
việc giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công.
b) Về chuyển đổi số phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành (2 nội dung):
- 100% chỉ tiêu, số liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành
được quản lý, hiển thị định kỳ theo tháng, quý, 6 tháng và năm.
- 100% nhiệm vụ, công việc thường xuyên được quản
lý, hiển thị trạng thái thực hiện theo thời gian thực (giao việc, báo cáo kết
quả theo hình thức chủ động). Đánh giá cán bộ, công chức, viên chức thông qua số
liệu, kết quả thực thi công vụ bằng phần mềm.
c) Về chuyển đổi số công tác quản trị nội bộ (6
nội dung):
- 100% cuộc họp sử dụng ứng dụng quản lý tài liệu họp,
không in tài liệu họp (trừ các tài liệu mật và các trường hợp phải in).
- Tối thiểu 50% cuộc họp do cơ quan chủ trì tổ chức
theo hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến; 100% lãnh đạo, công chức, viên chức
sử dụng thành thạo các nền tảng họp trực tuyến.
- 100% hồ sơ công việc xử lý trên môi trường mạng
(trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được cấp địa chỉ
và giao dịch công việc phải thông qua sử dụng thư điện tử công vụ.
- 100% văn bản phát hành đi được ký số trực tiếp
trên hệ thống bởi người ký (trừ văn bản bản mật và các văn bản, giấy tờ đặc thù
khác).
- 100% cuộc sinh hoạt chi bộ sử dụng nền tảng sổ
tay đảng viên điện tử tỉnh Yên Bái.
d) Chuyển đổi số trong công tác chuyên môn:
Triển khai tạo lập cơ sở dữ liệu, các phần mềm
chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ tương ứng của các sở, ban, ngành để phục vụ
công tác chuyên môn (các sở, ngành tự xây dựng và đề ra các mục tiêu cụ thể)
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi thực hiện
Từ nay đến hết năm 2022, triển khai nhân rộng tới
10 sở, ngành thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển đổi số theo Chương trình hành động số
15/CTr-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số
51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số
tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
Cụ thể bao gồm các sở: Y tế; Giáo dục và Đào tạo;
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Giao thông
Vận tải; Tài nguyên và Môi trường; Công Thương; Văn hóa Thể thao và Du lịch;
Lao động, Thương binh và Xã hội (10 đơn vị).
Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh còn lại
hoàn thành thực hiện chuyển đổi số trong năm 2023.
2. Thời gian triển khai:
Thời gian thực hiện: Từ tháng 9/2022.
Đến hết tháng 12/2022, tổ chức đánh giá, báo cáo và
công bố kết quả triển khai thực hiện.
Tiếp tục duy trì và triển khai các chỉ tiêu, nhiệm
vụ về chuyển đổi số theo nội dung yêu cầu tại Kế hoạch này trong thời gian tiếp
theo.
3. Nội dung thực hiện chuyển đổi số:
- Nâng cấp, bổ sung chức năng, tính năng cho Trang
thông tin điện tử các sở, ban, ngành theo quy định tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Nâng cấp các dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện
được cung cấp ở mức độ 4 trên cổng dịch vụ công tỉnh. Hướng dẫn, khuyến khích
người dân, doanh nghiệp, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính mức độ 3,4 và xử
lý hồ sơ tại cơ quan chuyên môn theo hình thức trực tuyến.
- Triển khai nâng cấp và sử dụng phần mềm thu thập,
phân tích và hiển thị số liệu của sở, ngành cho các đối tượng thuộc lĩnh vực quản
lý. Xác định các chỉ tiêu cụ thể, ổn định và có số liệu thay đổi thường xuyên để
đưa vào hệ thống.
- Triển khai phần mềm quản lý công việc, nhiệm vụ
và đánh giá cán bộ tới các phòng, đơn vị trực thuộc của sở, ban, ngành liên
quan.
- Triển khai phần mềm quản lý tài liệu họp, không
in tài liệu họp (trừ các tài liệu mật và các trường hợp phải in) trong sở, ban,
ngành và thực hiện gửi thông báo các cuộc họp tới các thành viên liên quan
- Triển khai nền tảng họp trực tuyến và hệ thống
giao ban trực tuyến đã trong các cuộc họp tùy theo điều kiện thực tế tại các sở,
ban, ngành.
- Triệt để sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều
(trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). Sử dụng ký số văn bản đối
với tất cả các văn bản phát hành đi được ký số trực tiếp trên hệ thống bởi người
ký (trừ văn bản bản mật và các văn bản, giấy tờ đặc thù khác).
- Triệt để sử dụng và quán triệt tới 100% cán bộ,
công chức, viên chức được cấp địa chỉ và giao dịch công việc phải thông qua sử
dụng thư điện tử công vụ.
- Triển khai sử dụng hiệu quả nền tảng Sổ tay đảng
viên điện tử tỉnh Yên Bái trong các cuộc sinh hoạt chi bộ, sinh hoạt chuyên đề
và khai thác các tiện ích của nền tảng.
- Trên cơ sở theo đặc thù về chức năng, nhiệm vụ được
giao, các sở, ban, ngành xác định nội dung, yêu cầu để triển khai các nền tảng,
ứng dụng chuyển đổi số trong công tác chuyên môn. Tích cực triển khai sử dụng
các phần mềm, cơ sở dữ liệu hiện có do sở, ngành triển khai cũng như cơ quan
trung ương.
(Trên cơ sở các phần mềm của Sở Thông tin và
Truyền thông đã triển khai thực hiện nâng cấp, triển khai sử dụng tại các sở,
ban, ngành)
4. Định hướng cách làm
- Mỗi sở, ban, ngành thành lập Ban chỉ đạo, trong
đó, người đứng đầu trực tiếp làm trưởng ban chỉ đạo, các thành viên là trưởng,
phó các phòng, ban, đơn vị trực thuộc.
- Tất cả các bộ phận, phòng, ban, đơn vị trực thuộc;
công chức, viên chức, người lao động đều vào cuộc và được giao nhiệm vụ về chuyển
đổi số.
- Tham vấn, phối hợp: Tham vấn cơ quan chuyên môn
(Sở Thông tin và Truyền thông); học tập kinh nghiệm.
5. Đảm bảo các điều kiện cần:
- Hạ tầng mạng: Nâng cấp mạng LAN nội bộ, đường
truyền Internet đáp ứng yêu cầu, đảm bảo an toàn thông tin theo hướng dẫn của Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Nhân lực: Người đứng đầu sở, ban, ngành trực tiếp
chỉ đạo công tác chuyển đổi số; toàn thể công chức, viên chức, người lao động
trong cơ quan, đơn vị được trang bị kiến thức cơ bản về chuyển đổi số và kỹ
năng số; 100% sở, ban, ngành bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm tham
mưu về chuyển đổi số và được đào tạo nâng cao, bồi dưỡng thường xuyên.
- Máy tính, thiết bị thông minh: Bố trí bảo đảm tất
cả công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị có máy tính để bàn hoặc máy tính
xách tay; cấp phòng (thuộc sở; thuộc đơn vị) có ít nhất 01 máy tính xách tay
dùng chung; khuyến khích công chức, viên chức tự trang bị máy tính xách tay, điện
thoại thông minh (hoặc máy tính bảng).
- Phòng họp trực tuyến/phòng họp thông minh: Trang
bị đủ các thiết bị tối thiểu cho phòng họp trực tuyến (máy tính, camera,
microphone, smart tivi, phần mềm họp trực tuyến...).
- Bảo đảm an toàn thông tin: Hệ thống thông tin được
phê duyệt cấp độ và triển khai các biện pháp an toàn thông tin theo quy định;
có đầu mối ứng cứu, xử lý sự cố an toàn thông tin mạng.
6. Triển khai các nền tảng, ứng dụng dùng chung
Các sở, ngành trước mắt triển khai các phần mềm, nền
tảng phục vụ chuyển đổi số bao gồm:
- Nền tảng Sổ tay đảng viên điện tử;
- Thư điện tử công vụ;
- Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành;
- Nền tảng họp trực tuyến;
- Nền tảng tài liệu họp không giấy tờ;
- Phần mềm quản lý nhiệm vụ, công việc nội bộ;
- Phần mềm quản lý công chức, viên chức;
- Phần mềm quản lý, hiển thị số liệu thống kê
chuyên ngành;
- Nền tảng đào tạo, tập huấn trực tuyến;
- Phần mềm Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Yên
Bái.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị chủ động sử dụng nguồn
kinh phí được Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí giao dự toán hàng năm, bố trí tại các
đề án, dự án, chương trình đã được phê duyệt, các nguồn kinh phí hợp pháp khác
để tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan
hướng dẫn chi tiết đế triển khai thực hiện các nội dung trong kế hoạch; trong
đó phối hợp với các sở, ngành để xây dựng và đề ra các mục tiêu cụ thể liên
quan đến công tác chuyên môn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao của từng
cơ quan, đơn vị.
- Hỗ trợ các sở, ban, ngành tập huấn nâng cao nhận
thức và kỹ năng phục vụ chuyển đổi số; thiết kế mạng LAN, triển khai các nền tảng,
ứng dụng trong nội bộ cơ quan, đơn vị.
- Hoàn thiện và chuyển giao các phần mềm, nền tảng:
quản lý công việc, nhiệm vụ và đánh giá cán bộ; quản lý tài liệu họp không giấy
tờ; đào tạo, tập huấn trực tuyến cho các sở, ban, ngành phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành; quản lý, hiển thị số liệu thống kê chuyên ngành... và các ứng dụng,
tiện ích có liên quan để các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành xây dựng kế hoạch,
triển khai công tác chuyển đổi số bám sát Chương trình hành động số 15/CTr-UBND
ngày 26/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày
22/7/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Phối hợp sơ kết, đánh giá kết quả triển khai Kế
hoạch về nhân rộng chuyển đổi số tại sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Tiếp nhận đăng ký, chủ động nghiên cứu, xem xét,
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị khác có nhu cầu và đủ điều kiện để triển khai mô
hình chuyển đối số cấp sở.
2. Các sở, ban, ngành của tỉnh
2.1. Các sở, ngành triển khai nhân rộng mô hình
- Trên cơ sở kết quả thí điểm chuyển đổi số tại Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành chủ động xây dựng và ban hành Kế
hoạch chi tiết, phân công nhiệm vụ thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này. Xác
định cụ thể “chuyển đổi số là một quá trình, không phải là một đích đến” từ đó
thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức,
người dân về chuyển đổi số.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chủ trì, phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông để xây dựng và đề ra các mục tiêu cụ thể liên quan
đến công tác chuyên môn của cơ quan, đơn vị mình phù hợp với nội dung của Kế hoạch.
- Báo cáo kết quả tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của
Kế hoạch hằng tháng, kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc, những phát
sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
- Tham gia đóng góp ý kiến trong suốt quá trình xây
dựng chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành để hoàn thiện mô hình tốt hơn.
2.2. Các sở, ban, ngành còn lại:
Căn cứ các nội dung tại Kế hoạch, chủ động nghiên cứu,
xem xét để chuẩn bị các điều kiện cần thiết để triển khai thực hiện từ năm
2023. Trường hợp có nhu cầu triển khai trong năm 2022, chủ động có văn bản đề
xuất, thông tin đến Sở Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn, hỗ trợ triển
khai và đánh giá.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện chuyển đổi
số tại các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2022. Trong quá trình
thực hiện, có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời thông
tin qua Sở Thông tin và Truyền thông (qua đầu mối: Đồng chí Nguyễn Duy
Khiêm, Giám đốc Trung tâm chuyển đổi số, số điện thoại: 0914254253) để được
hướng dẫn, phối hợp giải quyết; với những nội dung vượt thẩm quyền, Sở Thông
tin và Truyền thông tổng hợp, thống nhất phương án và đề xuất, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Lưu: VT, TC, TH, VX.
|
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|