ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5049/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ XÃ BÌNH
CHÁNH, HUYỆN BÌNH CHÁNH (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;
Căn cứ Quyết định số 4788/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành
phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình Chánh,
huyện Bình Chánh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2767/TTr-SQHKT ngày 15 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã
Bình Chánh, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất
- kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Bình Chánh, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp
: Quốc lộ 1.
+ Phía Tây giáp
: khu vực đất nông nghiệp.
+ Phía Nam giáp
: Quốc lộ 1.
+ Phía Bắc giáp : đường Hoàng Phan Thái
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
68,45 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư đô thị xây dựng mới kết hợp khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh hang;
hình thành một khu đô thị hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ
đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình
Chánh).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư và Xây dựng
Sài Thành.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện hạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án quy hoạch chung
xây dựng huyện Bình Chánh được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch:
- Đến năm 2020 là 7.600 người.
- Sau năm 2020 là 8.200 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
83,48
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
52,51
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong đơn
vị ở
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
34,38
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
m2/người
|
34,38
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp
tầng
|
m2/người
|
34,38
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
5,34
|
|
+ Đất giáo dục
|
m2/người
|
3,39
|
+ Trạm y tế
|
m2/người
|
0,54
|
+ Đất thương mại
|
m2
|
Khu
thương mại - dịch vụ 4.400 m2
|
+ Sân tập thể dục thể thao
|
m2/người
|
0,50
|
+ Đất hành chính
|
m2
|
3.100
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
2,93
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
km/km2
|
8,87
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
11,82
(tính từ đường phân khu vực trở lên)
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.000
- 2.500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,2
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
29,40
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,50
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối đa
|
tầng
|
6
|
Tối thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được xác định
là 01 đơn vị ở duy nhất, có bố trí khu chức năng cấp đô thị
ngoài đơn vị ở, bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 28,19
ha.
Trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo
chỉnh trang): tổng diện tích 17,39 ha;
- Nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng:
tổng diện tích 10,80 ha.
a.2. Các
khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 4,38 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 2,78 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non: diện tích 0,60 ha;
gồm 01 trường xây dựng mới
+ Trường tiểu học: diện tích 0,85 ha;
gồm 01 trường hiện hữu cải tạo mở rộng.
+ Trường trung học cơ sở: 1,33 ha; gồm
01 trường hiện hữu cải tạo mở rộng.
- Khu chức năng trung tâm hành chính
cấp phường: diện tích 0,31 ha; gồm 01 công trình xây dựng mới
- Khu chức năng y tế (trạm y tế): diện
tích 0.44 ha; gồm 01 công trình xây dựng mới
- Khu chức năng thương mại - dịch vụ:
diện tích 0.44 ha; gồm 01 công trình xây dựng mới
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 2,40
ha.
a.4. Khu
chức năng công trình luyện tập thể dục - thể thao (xây dựng mới): tổng diện
tích 0,41 ha.
a.5. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 8,09 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 25,39 ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 6,71 ha. Trong
đó:
+ Khu chức năng sử dụng hỗn hợp
(không có chức năng ở): diện tích 6,71 ha.
b.2. Khu
cây xanh ngoài đơn vị ở: diện tích 3,17 ha. Trong đó:
+ Khu cây xanh công cộng ngoài đơn vị
ở: diện tích 2,79 ha.
+ Khu cây xanh hành lang bảo vệ kênh,
rạch: diện tích 0,38 ha.
b.3. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 13,48 ha.
b.4. Khu
đất hành lang bảo vệ tuyến điện, đường sắt: diện tích 1,73 ha.
b.5. Kênh
rạch: diện tích 0,30 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
43,06
|
62,91
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
28,19
|
41,18
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang)
|
17,39
|
25,41
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp
tầng
|
10,80
|
15,78
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
4,38
|
6,40
|
|
- Đất hành chánh cấp phường
|
0.31,
|
0,45
|
|
- Đất giáo dục
|
2,78
|
4,06
|
|
+ Trường mầm non
|
0,60
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
0,85
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,33
|
|
|
- Đất y tế
|
0,44
|
0,64
|
|
- Đất thương mại - dịch vụ
|
0,44
|
0,64
|
|
- Sân luyện tập thể dục thể thao
|
0,41
|
0,60
|
3
|
Đất cây xanh công cộng trong đơn vị
ở (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
2,40
|
3,51
|
4
|
Đất giao thông
|
8,09
|
11,82
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
25,39
|
37,09
|
1
|
Đất hỗn hợp dịch
vụ cấp đô thị (không có chức năng ở)
|
6,71
|
|
2
|
Đất cây xanh ngoài đơn vị ở
|
3,17
|
|
|
- Đất cây xanh công cộng ngoài đơn
vị ở
|
2,79
|
|
|
- Đất cây xanh hành lang bảo vệ
kênh, rạch
|
0.38
|
|
3
|
Đất hành lang bảo vệ tuyến điện, đường
sắt
|
1,73
|
|
4
|
Kênh rạch
|
0,30
|
|
5
|
Đất giao thông đối ngoại
|
13,48
|
|
Tổng
cộng
|
68,45
|
100,0
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định:
cải tạo chỉnh trang
|
1.1.2
|
2.500
|
3425
|
60
|
|
6
|
3,0
|
|
1.2
|
35,300
|
34,37
|
60
|
|
6
|
3,0
|
|
1.3.1
|
17.600
|
34,38
|
60
|
|
6
|
3,0
|
|
1.3.2
|
12.000
|
34,38
|
60
|
|
6
|
3,0
|
|
1.3.3
|
17.700
|
34,37
|
60
|
|
6
|
3,0
|
|
1.4.1
|
20.700
|
34,39
|
60
|
|
6
|
3,0
|
|
1.5.1
|
46.700
|
34,39
|
60
|
|
6
|
3,0
|
|
1.6.1
|
4.100
|
34,45
|
60
|
|
6
|
3,0
|
|
1.6.4
|
17.300
|
34,39
|
60
|
|
6
|
3,0
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp
tầng
|
1.4.2
|
36.300
|
34,38
|
50
|
|
6
|
2,5
|
|
1.7.5
|
14.700
|
34,35
|
50
|
|
6
|
2,5
|
|
1.8.1
|
5.100
|
34,46
|
50
|
|
6
|
2,5
|
|
1.9.1
|
14.700
|
34,35
|
50
|
|
6
|
2,5
|
|
1.9.2
|
14.700
|
34,35
|
50
|
|
6
|
2,5
|
|
1.9.3
|
22.500
|
34,40
|
50
|
|
6
|
2,5
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường tiểu học hiện hữu cải tạo,
mở rộng
|
1.6.2
|
8.500
|
|
40
|
|
3
|
1,2
|
+ Trường trung học cơ sở hiện hữu cải
tạo, mở rộng
|
1.6.3
|
13.300
|
|
40
|
|
4
|
1,6
|
+ Trường mầm non xây dựng mái
|
1.7.2
|
6.000
|
|
40
|
|
2
|
0,8
|
- Đất hành chính cấp phường xã
|
1.7.1
|
3.100
|
|
40
|
|
4
|
1,6
|
- Đất khu thương mại dịch vụ xây dựng
mới
|
1.7.4
|
4.400
|
|
40
|
|
4
|
1,6
|
- Đất trạm y tế xây dựng mới
|
1.7.3
|
4.400
|
|
40
|
|
3
|
1,2
|
- Đất sân luyện tập thể dục thể
thao
|
1.8.5
|
4.100
|
|
40
|
|
3
|
1,2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh công cộng trong đơn
vị ở
|
1.9.4
|
12.100
|
|
5
|
1
|
2
|
0,1
|
- Đất cây xanh công cộng trong đơn
vị ở
|
1.9.6
|
11.900
|
|
5
|
1
|
2
|
0,1
|
1.4. Đất giao thông đối nội
|
|
80.900
|
8,87
km/km2
|
|
|
|
|
2 . Đất ngoài đơn vị ở
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất hỗn hợp dịch vụ cấp đô thị
(không có chức năng ở)
|
1.1.1
|
20.600
|
|
40
|
|
5
|
2,0
|
|
1.5.2
|
46.500
|
|
40
|
|
5
|
2,0
|
2.2. Đất cây xanh, mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh công cộng ngoài đơn
vị ở
|
1.8.2
|
27.900
|
|
5
|
1
|
2
|
0,1
|
- Đất cây xanh hành lang bảo vệ
kênh, rạch
|
1.1.3
|
800
|
|
|
|
|
|
|
1.8.3
|
1.200
|
|
|
|
|
|
|
1.9.7
|
800
|
|
|
|
|
|
|
1.3.6
|
1.000
|
|
|
|
|
|
- Kênh, rạch
|
1.1.4
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
1.3
7
|
500
|
|
|
|
|
|
|
1.8.4
|
700
|
|
|
|
|
|
|
1.9.8
|
800
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông đối ngoại
|
|
134.800
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hành lang bảo vệ tuyến điện
|
1.3.4
|
2.100
|
|
|
|
|
|
- Đất hành lang bảo vệ đường sắt
|
1.3.5
|
5.200
|
|
|
|
|
|
|
1.9.5
|
10.000
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Giữ lại, cải tạo chỉnh trang các
khu dân cư hiện hữu ổn định; kết hợp xây dựng các khu dân cư mới tại vị trí thuận
lợi. Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện
hữu và xây dựng mới một số tuyến đường để nối kết các khu chức năng, gắn kết với
các khu vực lân cận.
- Giữ lại tất cả các tuyến rạch hiện
hữu (không san lấp rạch); đảm bảo hành lang bảo vệ rạch theo quy định.
- Các công trình công cộng được xây dựng
mới với mật độ xây dựng và tầng cao xây dựng phù hợp với chức năng công trình.
Bố trí các công trình giáo dục trên nguyên tắc bảo đảm bán kính phục vụ và hệ
thống mạng lưới giáo dục của toàn khu.
- Đối với các khu vực dân cư hiện hữu
(cải tạo chỉnh trang): xem xét thực hiện theo các quy định quản lý kiến trúc đô
thị của cấp thẩm quyền phê duyệt. Tuy nhiên, có giới hạn tầng cao cho nhà ở riêng lẻ trong khu vực hiện hữu tối đa là 6 tầng (trong đó bao gồm cả tàng lửng và mái che cầu thang).
- Khu vực trọng tâm, điểm nhấn của
khu quy hoạch chủ yếu là các công trình công cộng, công viên cây xanh.
- Tầng cao tối đa cho nhà ở xây dựng
mới thấp tầng là 6 tầng (trong đó bao gồm cả tầng lửng và mái che cầu thang).
- Về khoảng lùi
các công trình đối với các trục đường:
Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)
trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch -
kiến trúc đồ thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ
án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt
Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
8. Quy hoạch hệ
thống giao thông đô thị:
a) Giao
thông đường bộ:
- Mạng lưới giao thông của đồ án phù
hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ
Chí Minh đến năm 2020, đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh và Quy
chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế (trên cơ sở quy hoạch mạng lưới giao thông
chung huyện Bình Chánh, kết hợp hiện trạng các trục đường đã có và địa hình khu
vực).
- Hệ thống giao thông đường bộ trong
đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được xem xét bố trí đến mạng lưới đường
phân khu vực.
- Đường chính khu vực: đường Hoàng
Phan Thái.
- Mạng lưới đường phân khu vực có lộ
giới từ 13m trở lên.
- Các nút giao thông chính:
+ Nút giao thông tại vị trí giao cắt
giữa Quốc lộ 1 và đường Hoàng Phan Thái
+ Nút giao thông tại vị trí giao cắt giữa
Quốc lộ 1 và đường cao tốc Bến Lức - Long Thành.
- Giao thông đối ngoại: mạng lưới
giao thông đối ngoại gồm Quốc lộ 1, đường cao tốc Bến Lức - Long Thành.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT
|
Tên
Đường
|
Giới
hạn
|
Lộ
giới (mét)
|
Mặt
cắt ngang đường (mét)
|
Từ...
|
Đến...
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
I
|
Đường giao thông đối nội
|
|
|
|
|
1
|
Đường Bình Trường
|
Đường
Bình Trường
|
Đường
số 2
|
30
|
6
|
18
|
6
|
2
|
Đường Phan Hoàng Thái
|
Quốc
lộ 1
|
Dường
số 1
|
30
|
6
|
18
|
6
|
3
|
Đường số 1
|
Đường
Phan Hoàng Thái
|
Ranh
quy hoạch
|
14
|
3
|
8
|
3
|
4
|
Đường số 2
|
Đường
Phan Hoàng Thái
|
Đường
số 4
|
14
|
3
|
8
|
3
|
5
|
Đường số 3
|
Đường
Phan Hoàng Thái
|
Đường
số 2
|
14
|
3
|
8
|
3
|
6
|
Đường số 4
|
Đường
Phan Hoàng Thái
|
Đường
số 6
|
14
|
3
|
8
|
3
|
7
|
Đường số 5
|
Quốc
lộ 1
|
Ranh
quy hoạch
|
13
|
3
|
7
|
3
|
8
|
Đường số 6
|
Quốc
lộ 1
|
Ranh
quy hoạch
|
12
|
3
|
6
|
3
|
9
|
Đường số 7
|
Đường
cao tốc Bến Lức - Long Thành
|
Đường
số 9
|
14
|
3
|
8
|
3
|
10
|
Đường số 8 (bao gồm chiều rộng rạch
và hành lang bảo vệ rạch)
|
Quốc
lộ 1
|
Ranh
quy hoạch
|
34-37
|
2x3
|
2x6
|
2x3
|
11
|
Đường số 9
|
Quốc
lộ 1
|
Ranh
quy hoạch
|
16
|
4
|
8
|
4
|
II
|
Đường giao thông đối ngoại
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 1
|
Đường
Phan Hoàng Thái
|
Đường
số 9
|
120
|
|
|
|
2
|
Đường cao tốc Bến Lức - Long Thành
|
Quốc
lộ 1
|
Ranh
quy hoạch
|
120
|
|
|
|
b) Giao thông
đường sắt (quốc gia): tuyến đường sắt dự kiến chạy xuyên qua khu vực quy hoạch
với diện tích chiếm dụng đất (bao gồm cả hành lang bảo vệ) là 1,73 ha.
* Ghi chú:
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn
12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh
căn cứ theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban
nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để
xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhỏ hom 12m trên bản
đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và phần
chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có
thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng
theo quy định, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và
đơn vị tư vấn sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác về số liệu cập nhật này
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tv; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Đầu tư các tuyến đường giao thông,
các công trình hạ tàng kỹ thuật.
- Đầu tư các công trình hạ tầng xã hội;
trong đó, ưu tiên đầu tư các công trình giáo dục, y tế, công viên cây xanh.
- Đầu tư các khu nhà ở xây dựng mới.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Bình Chánh, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch
thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định
phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01
năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,
bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã
Bình Chánh, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh; trong quá trình triển
khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần lưu
ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự
án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc
tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định
số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với
quy hoạch; sau khi đô án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy
ban nhân dân huyện Bình Chánh cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch
tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù
hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các
đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc
trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang
tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần tổ chức công bố công khai
đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về
quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc
giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD
ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc
giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện
Bình Chánh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, cần yêu cầu đơn vị tư vấn
lập quy định quản lý đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình
Chánh, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để
trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày
03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình Chánh,
huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại
Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Bình Chánh, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bình Chánh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|