ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
304/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 16 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 371/QĐ-BNN-QLCL ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tại Tờ trình số 12/TTr-SNNPTNT ngày 03 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02
(Hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý chất
lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long đã được công bố tại Quyết định số
2377/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long về việc công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (chi
tiết Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Phê duyệt sửa đổi 02 (Hai) quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định này được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê duyệt tại Quyết định số 1490/QĐ-UBND ngày 10
tháng 6 năm 2019 (chi tiết Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung
như sau:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục,
nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực
tuyến.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn lập danh sách đăng ký tài khoản của công chức, viên chức được phân
công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại quy trình này, gửi Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để thiết lập cấu hình điện tử
trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
cập nhật quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các
thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 1.12.09.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số ……/QĐ-UBND
ngày ….. tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
Lĩnh vực
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
CẤP TỈNH,
CẤP HUYỆN
|
1
|
2.001827.000.00.00.H61
|
Cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
* Thuộc
phạm vi cấp phép của Sở:
Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan
giải quyết: Cơ quan thẩm định,
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cấp tỉnh theo quy định của Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long, gồm: Chi cục Chăn nuôi Thú y và
Thủy sản; Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật và Chi cục Kiểm lâm và Quản
lý chất lượng nông lâm thủy sản.
* Thuộc
phạm vi cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả cấp
huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn). Cơ quan
giải quyết: Cơ quan thẩm định,
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cấp huyện theo quy định của Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long, gồm:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long;
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện: Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Phí thẩm định
cấp giấy chứng nhận: 700.000 đồng/cơ sở.
|
- Luật
An toàn thực phẩm năm 2010;
- Thông tư
số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông
tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số thông tư quy định thẩm
định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
- Thông tư
số 44/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;
Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản
lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
|
Chi tiết
Phụ lục II kèm theo
|
2
|
2.001823.000.00.00.H61
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận
ATTP hết hạn)
|
15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
* Thuộc
phạm vi cấp phép của Sở:
Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan
giải quyết: Cơ quan thẩm định,
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cấp tỉnh theo quy định của Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long, gồm: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản; Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật và Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng nông lâm thủy
sản.
* Thuộc
phạm vi cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả cấp huyện hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan
giải quyết: Cơ quan thẩm định,
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cấp huyện theo quy định của Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long, gồm:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long;
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp
thực hiện: Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
Phí thẩm định
cấp giấy chứng nhận: 700.000 đồng/cơ sở.
|
- Luật
An toàn thực phẩm năm 2010;
- Thông tư
số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Thông tư số
32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung
một số thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Thông tư số
44/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
|
Chi tiết
Phụ lục II kèm theo
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông, lâm, thủy sản (Mã TTHC: 2.001827.000.00.00.H61)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ
* Đối với cấp tỉnh: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường
Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến
tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
* Đối với cấp huyện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ
công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
* Đối với trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp:
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định, công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
giao cho người nộp và chuyển ngay hồ sơ cho Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận an toàn thực phẩm giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, hợp lệ, công chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức,
cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ 01 lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
Đồng thời, chuyển ngay hồ sơ cho Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an
toàn thực phẩm giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ
sơ bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa
chỉ email hoặc qua đường bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
(đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ 01 lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo
tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ 01 lần).
Bước 3:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ
ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Căn cước công dân hoặc hộ
chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
- Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện
trở lên cấp;
đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến
thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm theo quy định.
Đối với thành phần hồ sơ quy định tại
các điểm b, d và đ cơ sở gửi khi nộp hồ sơ hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi
đến thẩm định thực tế tại cơ sở.
3.2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân (Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thẩm định, chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm cấp tỉnh theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long, gồm: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản; Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật và Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản.
- Cơ quan thẩm định, chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm cấp huyện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long, gồm:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm.
- Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận:
03 năm.
8. Phí:
Thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản phải đáp ứng các quy định tương ứng tại Điều: 10, 11, 12,
15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 44, 54, 55 Luật An toàn thực
phẩm năm 2010.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày
25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy
sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07
tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông
tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng,
an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
II. Cấp lại Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hết hạn) (Mã TTHC: 2.001823.000.00.00.H61)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ
* Đối với cấp tỉnh: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường
Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long
(địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
* Đối với cấp huyện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
* Đối với trường hợp hồ sơ gửi trực tiếp:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp và
chuyển ngay hồ sơ cho Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức,
cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ 01 lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
Đồng thời, chuyển ngay hồ sơ cho Cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm giải quyết trong thời hạn 01 ngày làm việc.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ
sơ bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa
chỉ email hoặc qua đường bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
(đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua
Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên
môn xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ 01 lần).
Bước 3:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ
ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Căn cước công dân hoặc hộ
chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
- Công chức kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện
trở lên cấp;
đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến
thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm theo quy định.
Đối với thành phần hồ sơ quy định tại
các điểm b, d và đ cơ sở gửi khi nộp hồ sơ hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi
đến thẩm định thực tế tại cơ sở.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân (Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thẩm định, chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm cấp tỉnh theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long, gồm: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản; Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật và Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản.
- Cơ quan thẩm định, chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm cấp huyện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long, gồm:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận:
03 năm.
8. Phí: Thẩm
định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực
phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản phải đáp ứng các quy định tương ứng tại Điều: 10, 11, 12,
15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 44, 54, 55 Luật An toàn thực
phẩm năm 2010.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày
25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy
sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07
tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng,
an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số ……/QĐ-UBND
ngày … tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
I. Cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông, lâm, thủy sản (Mã TTHC: 2.001827.000.00.00.H61)
Thứ
tự công việc
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm xử lý công việc
|
Thời
gian
(ngày)
|
Bước
1
|
Công chức hướng dẫn, kiểm tra, tiếp
nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển cơ quan chuyên môn xử lý
|
Công chức Trung tâm Phục vụ hành
chính công/ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Bước
2
|
Thẩm định xử lý hồ sơ
|
Công chức được phân công tại các cơ
quan chuyên môn
|
13
ngày
|
Bước
3
|
Thẩm tra quá trình xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng thuộc các cơ quan
chuyên môn
|
0,5
ngày
|
Bước
4
|
Phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển kết quả về
Trung tâm Phục vụ hành chính công/ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn
|
0,5
ngày
|
Bước
5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
Công chức Trung tâm Phục vụ hành
chính công/ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Tổng
thời gian giải quyết thủ tục hành chính
|
15
ngày
|
II. Cấp lại Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng
nhận ATTP hết hạn) (Mã TTHC: 2.001823.000.00 00.H61)
Thứ
tự công việc
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm xử lý công việc
|
Thời
gian (ngày)
|
Bước
1
|
Công chức hướng dẫn, kiểm tra, tiếp
nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển cơ quan chuyên môn xử lý
|
Công chức Trung tâm Phục vụ hành
chính công/ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Bước
2
|
Thẩm định xử lý hồ sơ
|
Công chức được phân công tại các cơ
quan chuyên môn
|
13
ngày
|
Bước
3
|
Thẩm tra quá trình xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng thuộc các cơ quan
chuyên môn
|
0,5
ngày
|
Bước
4
|
Phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục
hành chính, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành
chính công/ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn
|
0,5
ngày
|
Bước
5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
Công chức Trung tâm Phục vụ hành
chính công/ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
0,5
ngày
|
Tổng
thời gian giải quyết thủ tục hành chính
|
15
ngày
|
1
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.