ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 648/BC-SVHTT
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 02 năm 2019
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH QUÝ I NĂM 2019 TẠI SỞ
VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
Căn cứ các nhiệm vụ được phân công
Quyết định số 6058/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành
phố về ban hành Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC) trên địa
bàn Thành phố năm 2019 và Kế hoạch số 438/KH-SVHTT ngày 31 tháng 01 năm 2018 về
Thực hiện công tác CCHC năm 2019 tại Sở Văn hóa và Thể thao,
Sở Văn hóa và Thể thao báo cáo kết quả
thực hiện công tác CCHC quý I năm 2019 như sau:
I. Kết quả thực hiện
công tác CCHC năm 2018
1. Về tiến độ và kết quả thực hiện
các nhiệm vụ trong Kế hoạch
Sở Văn hóa và Thể đã ban hành các văn
bản chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính như sau:
- Kế hoạch số 6199/KH-SVHTT-TCPC ngày
26 tháng 12 năm 2018 về Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2019;
- Kế hoạch số 100/KH-SVHTT-TCPC ngày
08 tháng 01 năm 2019 về Công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật
năm 2019;
- Kế hoạch số 141/KH-SVHTT-VP ngày 10
tháng 01 năm 2019 về Duy trì và cải tiến mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp với TCVN ISO 9001 năm 2019;
- Kế hoạch số 142/KH-SVHTT-VP ngày 10
tháng 01 năm 2019 về Thực hiện Mục tiêu chất lượng năm 2019;
- Kế hoạch số 438/KH-SVHTT ngày 31 tháng
01 năm 2018 về Thực hiện công tác CCHC năm 2019;
- Kế hoạch số 414/KH-SVHTT ngày 31
tháng 01 năm 2019 về Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin năm 2019.
2. Về kiểm tra công tác CCHC
- Sở đang hoàn thiện Kế hoạch kiểm
tra công tác CCHC năm 2019.
3. Về công tác tuyên truyền CCHC,
TTHC
Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao đặc
biệt quan tâm, chú trọng và luôn xem công tác CCHC là một trong những nhiệm vụ
trọng tâm của Sở, Sở đã thực hiện tuyên truyền về CCHC, cải cách TTHC bằng nhiều
hình thức: thông qua các cuộc họp giao ban định kỳ của cơ quan, đơn vị, các buổi
sinh hoạt dưới cờ; các cuộc họp chuyên đề về CCHC, kiểm soát TTHC; thông qua
các tin bài cập nhật tình hình triển khai công tác CCHC tại Trang thông tin điện
tử của Sở. Qua đó, nâng cao nhận thức, ý thức và trách nhiệm trong thực thi nhiệm
vụ trong toàn thể công chức cơ quan.
4. Sáng kiến trong triển khai công
tác CCHC
Thực hiện Kế hoạch số 4776/KH-UBND
ngày 23 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Phát động đợt thi
đua cao điểm đón chào Năm mới 2019, kỷ niệm 89 năm Ngày thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2019), Sở Văn hóa và Thể thao đã có Công văn số
5294/SVHTT-TCPC ngày 30 tháng 10 năm 2018 gửi Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng)
đăng ký nội dung thi đua “Nâng cao số lượng tham gia của người dân, doanh nghiệp
trong công tác khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của
Sở Văn hóa và Thể thao”. Bên cạnh việc đăng ký với Thành phố nội dung thi đua của
Sở, Sở Văn hóa và Thể thao đã chỉ đạo Lãnh đạo 02 đơn vị ký Bảng giao ước thi
đua đợt cao điểm vào ngày 30 tháng 10 năm 2018; chỉ đạo Văn phòng Sở và Phòng
Kiểm tra Văn hóa phẩm xuất nhập khẩu (đơn vị thuộc Sở có chức năng giải quyết
thủ tục hành chính) đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động người dân, tổ chức
tham gia đánh giá sự phục vụ của Sở.
Kết quả:
Qua 02 tháng triển khai thực hiện, tỷ lệ lượt đánh giá/tổng hồ sơ nộp vào của Sở
đạt 44,98 % (735 lượt đánh giá/1634 hồ sơ); trong đó, 735 lượt “hài lòng”/735
lượt đánh giá (100% hài lòng). Việc tăng tỷ lệ lượt đánh giá/tổng hồ sơ nộp vào
từ 8,6% lên 44,98% có thể xem là thành công của Sở trong công tác triển khai
thi đua cao điểm, đạt được kết quả đề ra, đảm bảo trên 40% lượt đánh giá/tổng hồ
sơ nộp vào.
5. Khảo sát sự hài lòng của người
dân và tổ chức
Từ ngày 21 tháng 11 năm 2018 đến ngày
20 tháng 02 năm 2019, Sở nhận được 759 lượt “Hài lòng”/ 759 lượt đánh giá
(100%):
- Thông qua Trang thông tin điện tử
danhgiahailong.tphcm.gov.vn là 321 lượt “hài lòng”/321 lượt đánh giá;
- Thông qua quầy đánh giá mức độ hài
lòng là 107 lượt “hài lòng”/107 lượt đánh giá;
- Khảo sát bằng phiếu khảo sát: 331
lượt “hài lòng”/331 phiếu đánh giá.
II. Kết quả thực
hiện công tác CCHC năm 2018 tại Sở
1. Cải cách thể
chế hành chính (Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật) tại
cơ quan
1.1. Về công tác rà soát văn bản
quy phạm pháp luật
Sở Văn hóa và Thể thao luôn quan tâm
thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật ở các lĩnh
vực quản lý của ngành, đảm bảo thực hiện đúng quy trình, quy định; không ngừng
nghiên cứu để tiếp tục đổi mới, tham mưu xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính
sách về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở.
Sở Văn hóa và Thể thao đã ban hành Kế
hoạch số 100/KH-SVHTT-TCPC ngày 08 tháng 01 năm 2019 về Công tác kiểm tra, rà
soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2019.
1.2. Về tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật
Sở thường xuyên phổ biến, tuyên truyền,
bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp thông qua công tác: kiểm tra chuyên
ngành, kiểm tra liên ngành tại nơi kinh doanh của các cá nhân, tổ chức kinh
doanh hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - xã hội; công tác tiếp công dân, công
tác giải quyết khiếu nại, tố cáo tại Sở để người dân hiểu, khắc phục vi phạm,
chấp hành đúng quy định của pháp luật; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp qua Hệ
thống đối thoại doanh nghiệp - Chính quyền Thành phố và theo Thư mời của quận -
huyện theo các Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật của quận - huyện.
2. Cải cách thủ tục
hành chính
2.1. Về kiểm soát thủ tục hành
chính
Trong kỳ báo cáo, Sở Văn hóa và Thể
thao đã có Tờ trinh số 5843/TTr- SVHTT-VP ngày 04 tháng 12 năm 2018 về đề xuất Ủy
ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định công bố 54 thủ tục hành chính mới, sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở.
2.2. Về công khai thủ tục hành
chính
Việc niêm yết các thủ tục hành chính
được Sở thực hiện nghiêm túc, công khai về trình tự, thời gian xử lý, lệ phí,
thành phần hồ sơ, cơ sở pháp lý thực hiện thủ tục hành chính ... Tổng số thủ tục
hành chính được công khai tại Sở gồm 86 thủ tục. Trong đó, có 76/76
(100%) thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở đã được Ủy ban nhân
dân Thành phố ra quyết định công bố, thay thế; 04 thủ tục hành chính về lĩnh vực
khiếu nại, tố cáo theo Quyết định số 875/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân Thành phố; 03 thủ tục hành chính về lĩnh vực Chứng thực, 03 thủ tục
hành chính về lĩnh vực trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản
lý hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng Sở, ban, ngành theo
Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành
phố. Địa điểm niêm yết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế “một cửa”
tại số 164 Đồng Khởi phường Bến Nghé Quận 1, tại Phòng Kiểm tra Văn hóa phẩm xuất
nhập khẩu - số 03 Phan Văn Đạt phường Bến Nghé Quận 1 và trên Trang thông tin
điện tử của Sở Văn hóa và Thể thao tại địa chỉ: www.svhtt.hochiminhcity.gov.vn.
2.3. Tình hình thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
thuộc Văn phòng Sở hoạt động theo đúng Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả đã được ban hành theo Quyết định số 660/QĐ-VHTTDL ngày
01 tháng 4 năm 2011 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (nay là Sở Văn hóa và
Thể thao).
- Kết quả giải quyết hồ sơ từ ngày 21
tháng 11 năm 2018 đến ngày 20 tháng 02 năm 2019:
+ Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận: 1874 hồ
sơ mới tiếp nhận.
+ Số hồ sơ đã giải quyết: 1947 hồ sơ.
Hồ sơ đang giải quyết là 215 hồ sơ, trong đó, 215 hồ sơ chưa đến hạn, 0 hồ sơ
trễ hạn.
+ Hồ sơ trễ hạn là: 0.
3. Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước
3.1. Rà soát, triển khai thực hiện
Quy chế làm việc của cơ quan
a. Về chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn
Thực hiện Quyết định số
10/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về Quy
chế Tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa và Thể thao, Sở đã ban hành các Quyết định
số: 1556/QĐ-SVHTT, 1557/QĐ-SVHTT, 1558/QĐ-SVHTT, 1559/QĐ-SVHTT, 1560/QĐ-SVHTT
ngày 24 tháng 7 năm 2017 về thành lập 09 phòng chức năng của Sở, Quyết định số
6656/QĐ-SVHTT ngày 28 tháng 12 năm 2017 về thành lập Trung tâm Dịch vụ thể dục
thể thao trên cơ sở chuyển đổi từ Nhà khách Thể thao.
b. Về cơ
cấu tổ chức bộ máy của Sở
Theo Quy chế Tổ chức và hoạt động của
Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số
10/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 03 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố, hiện tại,
tổ chức bộ máy của Sở gồm 09 phòng chức năng và 35 đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
3.2. Về quản lý, sử dụng biên chế
công chức
a. Công tác quản lý biên chế
- Sở đã phân bổ chỉ tiêu biên chế, số
lượng người làm việc như sau:
+ Biên chế công chức (số lượng đang bố
trí/phân bổ): 174/208.
+ Biên chế viên chức của 27 đơn vị sự
nghiệp được phê duyệt số lượng người làm việc (số lượng đang sử dụng/phân bổ):
763/1.231.
b. Công
tác nâng lương: Sở ban hành Quyết định nâng lương đối với 93 công chức, viên chức,
người lao động thuộc thẩm quyền của Sở; đề xuất nâng lương 11 công chức, viên
chức thuộc thẩm quyền của Sở Nội vụ.
c. Tinh
giản biên chế: Sở đã giải quyết nghỉ việc 04 công chức, viên chức, người lao động;
giải quyết nghỉ hưu 05 công chức viên chức; tinh giản biên chế đối với 09 trường
hợp viên chức, người lao động.
4. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
4.1. Thực hiện các quy định về quản
lý công chức, viên chức
Công tác quản lý công chức, viên chức
được thực hiện đúng quy định hiện hành. Việc sử dụng, bổ nhiệm, nâng lương,
khen thưởng và các chế độ chính sách khác đối với công chức, viên chức được Sở
thực hiện đúng quy trình, đầy đủ, kịp thời.
a. Đề án vị trí việc làm: Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức của Sở tại Quyết định số 6157/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2017. Các
đơn vị sự nghiệp đang tiến hành rà soát, điều chỉnh lại đề án. Hiện Quy chế tổ
chức và hoạt động của 11 đơn vị sự nghiệp, Đề án vị trí việc làm của 22 đơn vị
được ban hành.
b. Công tác cán bộ: Từ ngày 21 tháng 11 năm 2018 đến ngày 20 tháng 02 năm 2019, Sở đã ban
hành các Quyết định bổ nhiệm 01 nhân sự lãnh đạo, quản lý tại 01 đơn vị trực
thuộc Sở; cử cán bộ, công chức thuộc Sở tham gia các Ban Chỉ đạo của Thành phố,
Trung ương.
c. Công tác tuyển dụng viên chức: Sở ban hành 04 Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp tại các đơn vị.
4.2. Về công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức
- Sở Văn hóa và Thể thao đã ban hành
Kế hoạch số 6199/KH-SVHTT- TCPC ngày 26 tháng 12 năm 2018 về Đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức năm 2019 và cử hơn 35 lượt công chức, viên chức đăng ký
tham dự các khóa đào tạo bồi dưỡng.
- Tiếp tục thực hiện Chương trình
Nâng cao chất lượng, phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu, nhân tài lĩnh vực văn hóa
nghệ thuật, thể dục thể thao giai đoạn 2016-2020.
5. Cải cách tài
chính công
5.1. Thực
hiện cơ chế giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý
hành chính đối với cơ quan quản lý nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ, Văn phòng Cơ quan Sở đã xây dựng Quy
chế chi tiêu nội bộ, thực hiện công khai tài chính, có biện pháp kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
trong sử dụng lao động, trang thiết bị và kinh phí tại Cơ quan.
Tuy mức thu nhập tăng thêm cho công
chức hiện nay còn thấp, song cũng động viên được tinh thần công tác và cải thiện
một phần đời sống của công chức và người lao động tại Cơ quan.
5.2. Toàn
Sở Văn hóa và Thể thao có 34/35 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đang thực
hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐCP và sẽ tiếp tục triển khai cơ
chế tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP sau khi có hướng dẫn của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
Tất cả 35/35 đơn vị đều ban hành Quy chế
chi tiêu nội bộ và ban hành Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được
giao để làm căn cứ chi trả thu nhập cho người lao động.
6. Hiện đại hóa
hành chính
6.1. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
Sở tiếp tục đẩy mạnh việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của Cơ quan và đạt được những kết quả nhất
định, góp phần nâng cao năng lực điều hành và đẩy mạnh thực hiện công tác cải
cách hành chính:
- Hiện nay, tỷ lệ Lãnh đạo Sở sử dụng
thư điện tử đạt 100%, tỷ lệ công chức sử dụng thư điện tử trong công việc đạt
trên 95%.
- Tiếp tục phối hợp với Trung tâm
Công nghệ thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh thuộc Sở Thông tin và
Truyền thông thi công hệ thống mạng nội bộ của Sở Văn hóa và Thể thao theo đúng
quy hoạch mạng chung của Thành phố và thiết lập chính sách an toàn thông tin để
đảm bảo các yêu cầu an toàn thông tin và kết nối.
6.2. Về dịch vụ công trực tuyến
Sở đang tổ chức triển khai thực hiện
19 dịch vụ công trực tuyến (mức độ 3). Từ ngày 21 tháng 11 năm 2018 đến thời điểm
báo cáo, Sở không phát sinh hồ sơ qua mạng.
6.3. Về áp dụng Tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001:2008 trong hoạt động của cơ quan hành chính
Sở đang áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 cho 02 quy trình nội bộ và 72 quy
trình giải quyết TTHC/76 TTHC (trừ 04 quy trình giải quyết của 04 TTHC đang
tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định bãi bỏ).
- Ngày 10 tháng 01 năm 2019, Sở ban
hành Kế hoạch số 141/KH- SVHTT-VP về Duy trì và cải tiến mở rộng Hệ thống quản
lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001 năm 2019 và kế hoạch số 142/KH-SVHTT-VP
về Thực hiện Mục tiêu chất lượng năm 2019.
6.4. Tình hình triển khai sửa chữa
trụ sở
Sở đang thực hiện các thủ tục chọn
nhà thầu cho Hạng mục Cải tạo nhà kho phục vụ công tác khối Cơ quan Sở và Hạng
mục Cải tạo chống dột 04 phòng làm việc với kinh phí dự trù là 498.000.000 đồng
(Bốn trăm chín mươi tám triệu đồng).
IV. Đánh giá
1. Mặt làm được
- Công tác chỉ đạo, điều hành triển
khai công tác cải cách hành chính được thực hiện kịp thời, luôn bám sát kế hoạch
công tác cải cách hành chính và đạt được các mục tiêu đã đề ra.
- Thường xuyên rà soát, đề xuất sửa đổi,
bổ sung và cập nhật kịp thời các quy định của pháp luật về thủ tục hành chính.
- Kịp thời phổ biến, quán triệt chủ
trương, chính sách liên quan công tác cải cách hành chính đến toàn thể công chức,
viên chức của Sở, ban hành các văn bản chấn chỉnh, khắc phục các mặt còn hạn chế
trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thủ tục hành chính được niêm yết
công khai, minh bạch, kịp thời, đầy đủ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hồ
sơ cũng như đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở.
- Việc mua sắm, sử dụng tài sản, thu
chi tài chính, quản lý dự án công trình,... thuộc Sở ngày càng công khai, minh
bạch, đạt kết quả ngày càng cao.
- Thực hiện 19 dịch vụ công trực tuyến
(mức độ 3) theo đúng yêu cầu và tiến độ của Thành phố.
- Tỷ lệ sử dụng thư điện tử Thành phố
đạt trên 98%.
- Không phát sinh hồ sơ giải quyết trễ
hạn.
- Toàn Sở hiện chỉ có 01 chuyên viên
chuyên trách công tác CCHC và công tác kiểm soát TTHC. Tuy nhiên, các kế hoạch
trọng tâm, các báo cáo định kỳ theo quy định, các báo cáo đột xuất theo yêu cầu
thuộc công tác CCHC và công tác kiểm soát TTHC đều được triển khai và thực hiện
đảm bảo nội dung và đúng tiến độ đề ra.
2. Tồn tại, hạn chế
Bên cạnh những mặt làm được, công tác
cải cách hành chính tại Sở vẫn còn một số tồn tại, hạn chế cần khắc phục, cụ thể:
- Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17
tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ quan thực hiện tự chủ được chủ động
quyết định trong việc sử dụng biên chế được giao, sắp xếp, phân công cán bộ
công chức theo vị trí công việc để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ hiệu quả, từ đó
thúc đẩy việc sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn... Tuy nhiên, khối lượng nhiệm vụ
của đơn vị quản lý nhà nước về văn hóa và thể thao ngày càng tăng do sự phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội cho nên nhu cầu tăng biên chế là nhu cầu có thật
của Sở Văn hóa và Thể thao để thực hiện tốt vai trò cơ quan tham mưu. Nhưng hiện
nay, Thành phố giao chỉ tiêu biên chế cho Văn phòng cơ quan Sở đang có xu hướng
giảm cho nên kinh phí khoán chi hành chính có xu hướng giảm.
- Bên cạnh đó, Sở Văn hóa và Thể thao
(Cơ quan Thường trực Ban Tổ chức các ngày Lễ lớn Thành phố) được Ủy ban nhân
dân Thành phố giao nhiệm vụ tổ chức các hoạt động lễ của Thành phố. Ngoài các
chi phí chính phục vụ cho lễ hội thì các chi phí hậu cần cũng được tập hợp và đề
xuất Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân Thành phố chấp thuận. Tuy nhiên, thời
gian qua các chi phí hậu cần này không được phê duyệt kinh phí nên Sở phải chi
từ nguồn kinh phí thường xuyên tự chủ làm tăng chi phí hành chính, dẫn đến kinh
phí khoán tiết kiệm giảm xuống, ảnh hưởng đến thu nhập của công chức, người lao
động.
- Việc trích 10% nguồn thu phí, lệ
phí để lại để tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định tại Công văn số
1653/UBND-VX ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố đã làm tăng
nguồn thu phí lệ phí được để lại sử dụng cho đơn vị. Tuy nhiên, theo Nghị định
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và Lệ phí thì nguồn phí lệ phí
được để lại chỉ chi vào những nội dung liên quan trực tiếp đến công tác phí lệ
phí.
V. Đề xuất, kiến
nghị
Trên cơ sở những tồn tại, hạn chế nêu
trên, Sở Văn hóa và Thể thao đề xuất, kiến nghị như sau: đề nghị Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp kiến nghị Ủy ban nhân dân Thành phố chấp thuận các nội
dung chi công tác hậu cần phục vụ các Lễ trong năm nhằm chi đúng nội dung và mục
đích, đồng thời tiết kiệm nguồn kinh phí thường xuyên tự chủ của đơn vị.
VI. Phương hướng,
nhiệm vụ cải cách hành chính Quý II năm 2019
1. Nâng
cao trách nhiệm, nhiệm vụ quản lý nhà nước của các phòng chức năng, chuyên môn
giúp công tác tham mưu nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác; đẩy mạnh
công tác cải cách hành chính, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác quản lý điều hành của Sở.
2. Tổ chức
thực hiện những nội dung, nhiệm vụ trong Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn
2016 - 2020 của Sở.
3. Thực
hiện Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính của Thành phố giai đoạn
2016 - 2020.
4. Xây dựng
Kế hoạch triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019, Kế hoạch
truyền thông hỗ trợ công tác cải cách hành chính, công tác cải cách hủ tục hành
chính của Sở.
5. Tiếp tục
thực hiện công tác công khai tài chính và chi tiêu công vụ và hoàn tất quy
trình chi tiêu công vụ theo hướng đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian xử
lý hồ sơ.
6. Thường
xuyên rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền quản lý và tham mưu,
đề xuất cấp có thẩm quyền hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp tình hình thực
tiễn.
7. Tiếp tục
thực hiện việc tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối với
thủ tục hành chính; thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính tại Sở. Tổ chức tốt việc lấy ý kiến
của tổ chức, cá nhân về chất lượng hành chính công của Sở.
8. Thực
hiện tốt việc rà soát, cập nhật văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành nhất là
các văn bản có liên quan đến thủ tục hành chính để kịp thời tham mưu Ủy ban
nhân dân Thành phố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực văn hóa,
thể thao.
9. Tiếp tục
triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; đảm bảo triển khai Quyết
định 877/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa
phương thực hiện trong các năm 2018 -2019; Quyết định số 4910/QĐ-UBND ngày 02
tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Danh mục dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trong năm 2018-2019 trên địa bàn Thành phố.
10. Tiếp
tục ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ
công việc nhằm góp phần giải quyết nhanh các TTHC, thực hiện liên thông 04 cấp
theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng
Chính phủ điện tử.
11. Thực
hiện đúng quy định tại Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn về nghiệp vụ công tác kiểm soát
TTHC.
12. Hoàn
thành đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng nhiệm vụ kiểm soát TTHC do Ủy ban nhân
dân Thành phố và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao.
13. Kịp
thời xây dựng, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định công bố
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành trên địa bàn Thành phố cho
phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
14. Tăng
cường rà soát, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố các sáng kiến, giải pháp nhằm
đẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách TTHC.
Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính Quý I năm 2019 và phương hướng, nhiệm vụ cải cách
hành chính Quý II năm 2019 của Sở Văn hóa và Thể thao./.
Nơi nhận:
- UBND/TP;
- Sở Nội vụ; Sở Tài chính;
- Lãnh đạo Sở;
- 09 chức năng; P. KTVHP XNK;
- Lưu: VT, CCHC-Hg.
|
GIÁM
ĐỐC
Huỳnh Thanh Nhân
|
PHỤ LỤC
BÁO CÁO CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH SỞ VĂN
HÓA VÀ THỂ THAO QUÝ I NĂM 2019
PHỤ LỤC 1
Công tác chỉ đạo điều hành CCHC
STT
|
Nội
dung
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Kiểm tra công tác cải cách hành
chính
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số đơn vị được kiểm tra
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Kết quả việc xử lý các vấn đề đặt
ra sau khi tiến hành kiểm tra
|
|
|
|
|
2
|
Công tác tuyên truyền CCHC,
CCTTHC
|
|
|
|
|
Thông
báo dưới cờ
|
2.1
|
Số lượng, Hình thức, nội dung
|
03
|
|
|
|
3
|
Khảo sát sự hài lòng
|
759
ý kiến
|
|
|
|
|
3.1
|
Trên hệ thống đánh giá hài lòng
|
321
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Số lượt đánh giá
|
321
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Hài lòng
|
321
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Bình thường
|
0
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Không hài lòng
|
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Tại KIOSK ở Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả (Bộ phận một cửa)
|
107
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Số lượt đánh giá
|
107
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Hài lòng
|
107
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Bình thường
|
0
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Không hài lòng
|
0
|
|
|
|
|
3.3
|
Đơn vị tự khảo sát
|
331
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Số lượt đánh giá
|
331
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Hài lòng
|
331
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Bình thường
|
0
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Không hài lòng
|
0
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2A
Công tác cải cách thể chế hành chính tại
Sở - ngành
STT
|
Nội
dung
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật (VBQPPL) của Thành phố
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng VBQPPL trình Hội đồng nhân
dân Thành phố ban hành
|
0
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng VBQPPL được UBND Thành phố
ban hành
|
0
|
|
|
|
|
1.3
|
Số lượng VBQPPL được ban hành trễ
hơn so với phê duyệt của UBND Thành phố
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Công tác rà soát, kiểm tra VBQPPL
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Thành phố ban hành
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng các VBQPPL rà soát định kỳ
|
99
|
|
|
|
|
2.2
|
Kết quả xử lý các vấn đề phát hiện
trong quá trình rà soát
|
Thay
thế, bãi bỏ
|
|
|
|
|
2.3
|
Số lượng VBQPPL sau rà soát đề xuất
điều chỉnh, sửa đổi
|
4
|
|
|
|
|
2.4
|
Số lượng VBQPPL của HĐND, UBND
Thành phố thuộc lĩnh vực quản lý đề xuất hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
29
|
|
|
|
|
3
|
Công tác theo dõi thi hành pháp
luật trọng tâm và theo chuyên đề của Thành phố
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng VBQPPL đã được triển khai
thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định.
|
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Tên các VBQPPL đã được triển khai
|
0
|
|
|
|
|
3.3
|
Số lượng VBQPPL được kiểm tra thực
hiện
|
0
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả việc xử lý các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
0
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3A
Công tác cải cách TTHC của Sở - ngành
STT
|
Nội
dung
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Về việc Công bố TTHC thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng Quyết định Công bố TTHC của
Chủ tịch UBND TP
|
0
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng TTHC trong các Quyết định
|
0
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng TTHC mới ban hành
|
0
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Số lượng TTHC được sửa đổi, bổ
sung, thay thế
|
0
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Số lượng TTHC bị bãi bỏ, hủy bỏ
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Tổng Số lượng TTHC theo các Quyết
định công bố, chuẩn hóa của Chủ tịch UBND TP đang áp dụng thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cấp Thành phố (thuộc thẩm quyền
giải quyết của các cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính thuộc UBND TP)
|
76
|
|
|
|
|
2.2
|
Cấp huyện
|
15
|
|
|
|
|
2.3
|
Cấp xã
|
3
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số TTHC đang được tiếp nhận
tại cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng TTHC đang thực hiện tại cơ
quan (bao gồm đã công bố, chưa công bố, chưa chuẩn hóa, chưa đủ điều kiện công
bố)
|
76
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng TTHC đang thực hiện đã được
công bố
|
76
|
|
|
|
|
3.3
|
Số lượng TTHC đang thực hiện chưa
được công bố
|
0
|
|
|
|
|
3.4
|
Số lượng TTHC đang thực hiện kết hợp
|
0
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng TTHC thực hiện liên thông
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng nhóm TTHC thực hiện liên
thông
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Giữa các cơ quan cấp thành phố
|
9
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Giữa cấp thành phố và cấp huyện
|
0
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Giữa cấp huyện và cấp xã
|
0
|
|
|
|
|
4.2
|
Số lượng TTHC liên thông giữa thành
phố và các cơ quan Trung ương
|
15
|
|
|
|
|
5
|
Việc tiếp nhận và trả kết quả
TTHC tại đơn vị (bao gồm cả trực tiếp, qua bưu điện
hoặc trực tuyến)
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tổng số hồ sơ tiếp nhận
|
1874
|
|
|
|
|
5.2
|
Tổng số hồ sơ đã giải quyết
|
1947
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Số lượng hồ sơ đúng hạn
|
1947
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Số lượng hồ sơ trễ hạn
|
0
|
|
|
|
|
5.2.3
|
Số lượng hồ sơ trả bổ sung từ 02 lần
trở lên
|
0
|
|
|
|
|
5.3
|
Số lượng hồ sơ tiếp nhận và giải quyết
trong buổi sáng thứ bảy hàng tuần
|
81
|
|
|
|
|
5.4
|
Số lượng công chức đang được bố trí
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
4
|
|
|
|
02
công chức tại Cơ quan Sở và 02 viên chức tại phòng Kiểm tra Văn hóa phẩm xuất
nhập khẩu
|
6
|
Số lượng thư xin lỗi
|
0
|
|
|
|
|
6.1
|
Qua hình thức thư xin lỗi
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Qua tin nhắn
|
0
|
|
|
|
|
7
|
Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử
lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính
|
|
|
|
|
Không
phát sinh phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính
trong thời gian báo cáo
|
7.1
|
Số lượng tiếp nhận
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Số lượng đã giải quyết và thông báo
kết quả cho VP UBND TP và cá nhân, tổ chức đã phản ánh
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Số lượng chưa giải quyết
|
|
|
|
|
|
8
|
Phân cấp, ủy quyền giải quyết
TTHC
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Số lượng Quyết định của UBND TP đã
được UBND Thành phố phân cấp hoặc ủy quyền giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
|
8.2
|
Số lượng TTHC đã được UBND Thành phố
phân cấp, ủy quyền quyết định
|
21
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4A
Công tác cải cách tổ chức, bộ máy của
Sở - ngành
STT
|
Tiêu
chí
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Tổng số lượng các phòng chuyên
môn, đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng phòng chuyên môn
|
9
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc
|
35
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện quy định về vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan thuộc Thành phố
theo quy định mới nhất của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng phòng chuyên môn có quy chế
tổ chức và hoạt động, quy chế làm việc
|
9
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng đơn vị trực thuộc có quy
chế tổ chức và hoạt động, quy chế làm việc
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc có quy chế tổ chức và hoạt động, quy chế làm việc
|
35
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện phân cấp và ủy quyền
quản lý
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng văn bản, quyết định của
UBND TP phân cấp hoặc ủy quyền quản lý nhà nước
|
2
|
|
|
|
Quyết
định số 4712/QĐ-UBND và Quyết định số 4713/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2018
của Ủy ban nhân dân Thành phố
|
3.2
|
Số lượng quyết định của UBND TP
phân cấp hoặc ủy quyền quản lý nhà nước được thể hiện trong các văn bản quy
phạm pháp luật
|
0
|
|
|
|
|
3.3
|
Lĩnh vực đã được UBND Thành phố
phân cấp, ủy quyền quản lý
|
giải
quyết 21 thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
4
|
Tinh giản biên chế
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng tinh giản biên chế khối
hành chính
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng tinh giản biên chế khối sự
nghiệp
|
9
|
|
|
|
|
5
|
Số lượng Quyết định ban hành, sửa
đổi, hủy bỏ các quy chế thuộc thẩm quyền quyết định của Sở - ngành
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Số lượng Quyết định của đơn vị ban
hành các quy chế
|
11
|
|
|
|
Ban
hành mới các Quyết định tổ chức và hoạt động của các ĐVSN
|
5.2
|
Lĩnh vực, nội dung
|
|
|
|
|
|
6
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số
lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Số lượng phó trưởng phòng của các
phòng chuyên môn
|
24
|
|
|
|
|
6.2
|
Số lượng cấp phó của lãnh đạo đơn vị
trực thuộc
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Số lượng cấp phó của lãnh đạo đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc
|
56
|
|
|
|
|
6.4
|
Số lượng lãnh đạo cấp Sở
|
4
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5A
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Sở - ngành
STT
|
Tiêu
chí
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Số lượng thực hiện các quy định
về quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng Quyết định tuyển dụng của
đơn vị
|
0
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng Quyết định bổ nhiệm ngạch
công chức của đơn vị
|
0
|
|
|
|
|
1.3
|
Số lượng Quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp của đơn vị
|
4
|
|
|
|
|
1.4
|
Số lượng Công chức được bổ nhiệm chức
vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị hành chính, phòng, ban chuyên môn
|
0
|
|
|
|
|
1.5
|
Số lượng Công chức được bổ nhiệm lại
chức vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị hành chính, phòng, ban
chuyên môn
|
0
|
|
|
|
|
1.6
|
Số lượng Viên chức bổ nhiệm chức vụ
lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị sự nghiệp công lập (Hiệu trưởng, Hiệu
phó, GĐ, PGĐ Trung tâm,... thuộc sở)
|
1
|
|
|
|
|
1.7
|
Số lượng Viên chức bổ nhiệm lại chức
vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0
|
|
|
|
|
1.8
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức
bị kỷ luật:
|
0
|
|
|
|
|
1.8.1
|
Khiển trách
|
|
|
|
|
|
1.8.2
|
Cảnh cáo
|
|
|
|
|
|
1.8.3
|
Cách chức
|
|
|
|
|
|
1.8.4
|
Buộc thôi việc
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức
nghỉ hưu
|
5
|
|
|
|
|
1.10
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức
nghỉ việc
|
4
|
|
|
|
|
2
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng lớp đào tạo, bồi dưỡng về
nghiệp vụ do đơn vị tổ chức
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Lĩnh vực, tên các lớp đào tạo, bồi
dưỡng về nghiệp vụ
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Số lượng học viên tham gia lớp đào
tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ do đơn vị tổ chức
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức
tham gia lớp đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ do thành phố tổ chức
|
35
|
|
|
|
|
3
|
Về cải cách công vụ công chức
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng người trúng tuyển trong thi
tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức vụ lãnh đạo cơ quan, đơn vị, phòng,
ban
|
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng người (nhân tài, nhân tài
đặc biệt) được thu hút vào làm việc bộ máy hành chính, tổ chức khoa học và
công nghệ
|
0
|
|
|
|
|
4
|
Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ
cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức của
Thành phố
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lần tổ chức thanh tra, kiểm tra
công vụ, công chức.
|
0
|
|
|
|
|
4.2
|
Xử lý sau khi có kết quả thanh tra,
kiểm tra công vụ, công chức.
|
0
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6A
Cải cách tài chính công của các Sở -
ngành
STT
|
Tiêu
chí
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Về thực hiện chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các
cơ quan nhà nước
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng cơ quan hành chính thực hiện
cơ chế tự chủ bao gồm khối cơ quan và các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng cơ quan hành chính ban
hành quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm khối cơ quan và các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Về thực hiện cơ chế tự chủ cơ chế
tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
|
7
đơn vị loại 1, 25 đơn vị loại 2, 02 đơn vị loại 3
|
2.1
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện cơ chế tự chủ
|
34/35
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện cơ chế tự chủ toàn bộ kinh phí
|
7
|
|
|
|
|
2.3
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện cơ chế tự chủ một phần kinh phí
|
25
|
|
|
|
|
2.4
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
ban hành quy chế chi tiêu nội bộ
|
35
|
|
|
|
|
3
|
Về thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
|
|
|
|
|
Không
có
|
3.1
|
Số lượng tổ chức khoa học và công
nghệ được phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng tổ chức khoa học và công
nghệ ban hành quy chế chi tiêu nội bộ
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7A
Hiện đại hóa hành chính tại Sở - ngành
STT
|
Tiêu
chí
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Ứng dụng CNTT trong hoạt động của
cơ quan hành chính nhà nước
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng cơ quan, đơn vị trực thuộc
sử dụng phần mềm quản lý văn bản và kết nối với UBND thành phố
|
1
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng đơn vị sử dụng mạng nội bộ
(mạng LAN) trong trao đổi công việc
|
35
|
|
|
|
|
1.3
|
Hộp thư điện tử:
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Số lượng hộp thư điện tử cấp cho
cán bộ, công chức lãnh đạo
|
71
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Số lượng hộp thư điện tử cán bộ,
công chức lãnh đạo sử dụng thường xuyên
|
67
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Số lượng hộp thư điện tử cấp cho
công chức, viên chức
|
139
|
|
|
|
|
1.3.4
|
Số lượng hộp thư điện tử công chức,
viên chức sử dụng thường xuyên
|
134
|
|
|
|
|
1.4
|
Số lượng TTHC cung cấp trên hệ thống
một cửa điện tử của thành phố
|
76
|
|
|
|
|
1.5
|
Số lượng Trang thông tin điện tử của
cơ quan và các phòng/ban/đơn vị.
|
31
|
|
|
|
|
1.6
|
Tình hình triển khai cung cấp dịch
vụ công trực tuyến:
|
|
|
|
|
|
1.6.1
|
Số lượng TTHC dược cung cấp trực
tuyến ở mức độ 2
|
76
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Số lượng TTHC được cung cấp trực
tuyến ở mức độ 3
|
19
|
|
|
|
|
1.6.3
|
Số lượng TTHC được cung cấp trực
tuyến ở mức độ 4
|
0
|
|
|
|
|
1.7
|
Tình hình sử dụng dịch vụ công trực
tuyến:
|
|
|
|
|
|
1.7.1
|
Số lượng hồ sơ được xử lý trực tuyến
ở mức độ 3
|
0
|
|
|
|
|
1.7.2
|
Số lượng hồ sơ được xử lý trực tuyến
ở mức độ 4
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Về áp dụng ISO trong hoạt động của
cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng cơ quan, đơn vị trực thuộc
đã công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp TCVN ISO 9001
|
1
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng TTHC (gồm các TTHC đã công
bố và chưa công bố) thực hiện theo ISO 9001
|
72
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Số lượng TTHC thực hiện theo ISO
9001 đã công bố chuẩn hóa
|
72
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Số lượng TTHC thực hiện theo ISO
9001 chưa công bố chuẩn hóa
|
0
|
|
|
|
|
2.3
|
Số lượng TTHC (gồm các TTHC đã công
bố và chưa công bố) chưa thực hiện theo ISO 9001
|
0
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Số lượng TTHC chưa thực hiện theo
ISO 9001 đã công bố chuẩn hóa
|
0
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Số lượng TTHC chưa thực hiện theo
ISO 9001 chưa công bố chuẩn hóa
|
0
|
|
|
|
|
2.4
|
Số lượng TTHC đang thực hiện ISO điện
tử
|
36
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng hồ sơ trả qua dịch vụ bưu
chính công ích
|
0
|
|
|
|
|