|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 493/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính Sở Nội vụ tỉnh Nam Định
Số hiệu:
|
493/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
05/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
493/QĐ-UBND
|
Nam
Định, ngày 05 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ, THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ, GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH (HOẶC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ĐƯỢC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ) VÀ UBND CẤP
HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 231/TTr-SNV ngày 19 tháng 01 năm 2021 về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ,
thuộc tham quyền quản lý, giải quyết, của các Sở, ban, ngành (hoặc đơn vị sự
nghiệp công lập được giao quyền tự chủ) và UBND cấp huyện.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ, thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của
các Sở, ban, ngành (hoặc đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ) và
UBND cấp huyện (có phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 2320/QĐ-UBND ngày
21/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục TTHC lĩnh vực Công
chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện;
Bãi bỏ Danh mục TTHC lĩnh vực Công chức,
viên chức tại Quyết định số 429/QĐ-UBND ngày 03/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc công bố Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Danh mục
TTHC sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện;
Bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính về
Quỹ thuộc lĩnh vực Hội, tổ chức phi chính phủ tại Quyết định số 652/QĐ-UBND
ngày 28/03/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Website tỉnh, website VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP11.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ,
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ, GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH (HOẶC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP ĐƯỢC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ) VÀ UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 493/QĐ-UBND ngày 05/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định)
I. DANH MỤC TTHC BAN HÀNH MỚI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
1. Danh mục TTHC lĩnh vực Tổ chức
hành chính
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục thẩm định thành lập tổ chức
hành chính
|
10 ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định
|
Không
|
Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày
22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính.
|
2
|
Thủ tục thẩm định tổ chức lại tổ chức
hành chính
|
10 ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định
|
Không
|
Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày
22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính.
|
3
|
Thủ tục thẩm định giải thể tổ chức
hành chính
|
10 ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định
|
Không
|
Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày
22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính.
|
4
|
Thủ tục thẩm định đề án vị trí việc
làm
|
40 ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định
|
Không
|
Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
|
5
|
Thủ tục thẩm định điều chỉnh vị trí
việc làm
|
25 ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định
|
Không
|
Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020
của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
|
2. Danh mục TTHC lĩnh vực Tổ chức
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị
sự nghiệp công lập
|
10 ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định
|
Không
|
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị
sự nghiệp công lập.
|
2
|
Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị
sự nghiệp công lập
|
10 ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định
|
Không
|
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị
sự nghiệp công lập.
|
3
|
Thủ tục thẩm định về giải thể đơn vị
sự nghiệp công lập
|
10 ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định
|
Không
|
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị
sự nghiệp công lập.
|
3. Danh mục TTHC lĩnh vực Công chức,
viên chức
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông
tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày
làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp
ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm
gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ
mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 1.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải thông báo kết quả cho
thí sinh được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi
tính. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi
tính.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm thi thực hiện như sau:
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự
thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày công bố kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc
chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội
đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định
tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và
thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. Chậm nhất 15
ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng
tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
- Sau khi hoàn thành việc chấm thi
vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải
báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét,
phê duyệt kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông
báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người
trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người
trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến
cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn
khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
|
Theo Thông báo của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng
|
Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh /lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh /lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh /lần dự thi.
Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và
xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức
thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
- Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp
đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức
danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà
nước thuộc tỉnh Nam Định.
|
2
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày
làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp
ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm
gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ
mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng
1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ
điều kiện dự phỏng vấn tại vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
phỏng vấn tại vòng 2. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn
tại vòng 2.
- Sau khi hoàn thành việc chấm thi
vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải
báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét,
phê duyệt kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông
báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người
trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người
trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến
cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn
khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
|
Theo Thông báo của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng
|
1. Phí xét tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần.
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và
xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức
thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
- Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp
đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức
danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà
nước thuộc tỉnh Nam Định.
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận vào công chức
|
Không quy định
|
Sở Nội vụ
|
Không
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và
xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức
thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày
10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực
lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà
nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
- Thông tư số 13/2018/TT-BNV ngày
19/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi khoản 8 mục III Thông tư số
79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường
hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước
vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
- Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp
đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức
danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà
nước thuộc tỉnh Nam Định.
|
4
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
hoàn thành việc chấm thi, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo cáo người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm
thi; đồng thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức và gửi thông
báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự
thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
thông báo kết quả điểm thi, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo
kết quả điểm bài thi môn kiến thức chung, môn ngoại ngữ, môn tin học (trong
trường hợp thi trắc nghiệm trên giấy) và bài thi viết môn chuyên môn, nghiệp
vụ. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc
khảo và tổ chức chấm phúc khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15
ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày công bố kết quả chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả
kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch, Hội đồng thi nâng ngạch
công chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng
tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
|
Theo thông báo của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức
|
1. Nâng ngạch chuyên viên, chuyên
viên chính và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh /lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh /lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên:
500.000 đồng/thí sinh /lần dự thi.
2. Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và
xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức
thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
- Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp
đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức
danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà
nước thuộc tỉnh Nam Định.
|
5
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng II và tương đương chuyên viên chính
|
- Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng
ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí
sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu
có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi
hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ
đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét
thăng hạng.
|
Theo thông báo của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
1. Thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần;
- Từ 500 thí sinh trở lên: 500.000
đồng/thí sinh/lần.
2. Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Viên chức ngày 15/11/2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên
chức.
- Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp
đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức
danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà
nước thuộc tỉnh Nam Định.
|
5. Danh mục TTHC lĩnh vực Quản lý
nhà nước về Quỹ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập và
công nhận điều lệ quỹ
|
40
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày
13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt
động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
2
|
Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện
hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
30
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ
từ thiện.
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày
13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt
động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
3
|
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung
thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
15
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày
13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt
động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
4
|
Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập
và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
|
30
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ
từ thiện.
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày
13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt
động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
5
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập
và công nhận điều lệ quỹ
|
15
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ
từ thiện.
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày
13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt
động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
6
|
Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở
lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn hoạt động
|
15
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện.
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày
13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt
động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
7
|
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia,
tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ
|
30
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ
từ thiện.
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày
13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt
động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
8
|
Thủ tục đổi tên quỹ
|
15
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ
từ thiện.
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày
13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt
động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
9
|
Thủ tục tự giải thể quỹ
|
15
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ
từ thiện.
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13
tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định
số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
II. DANH MỤC TTHC BAN HÀNH MỚI
LĨNH VỰC VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ, GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(HOẶC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ĐƯỢC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày
làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách
nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 1.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự
thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thông báo kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng;
- Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc
chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết;
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo
dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời
gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và
thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là
15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Theo Thông báo của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng
|
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh /lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh /lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh /lần dự thi.
|
- Luật Viên chức ngày 15/11/2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điêu
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ vê tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên
chức.
- Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng,
lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập;
người giữ chức danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn
góp của Nhà nước thuộc tỉnh Nam Định.
|
2
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày
làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách
nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo
dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời
gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là
15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Theo Thông báo của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng
|
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh /lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh /lần dự thi.
Phúc khảo: 150.000 đồng /bài thi.
|
- Luật Viên chức ngày 15/11/2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp
đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức
danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà
nước thuộc tỉnh Nam Định.
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận vào làm viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày
làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách
nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo
dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời
gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự sát hạch, Hội đồng tuyển dụng phải
tiến hành tổ chức sát hạch.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo
kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm
phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên chức.
Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm
cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ
của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
|
Sở, ban, ngành
|
Không
|
- Luật Viên chức ngày 15/11/2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp
đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức
danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà
nước thuộc tỉnh Nam Định.
|
4
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức
|
- Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng
ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí
sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu
có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi
hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét,
sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc
xét thăng hạng.
|
Theo thông báo của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
1. Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh /lần;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh /lần;
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần.
2. Phúc khảo: 150.000 đồng /bài
thi.
|
- Luật Viên chức ngày 15/11/2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điêu
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020
của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên
chức.
- Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp
đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức
danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà
nước thuộc tỉnh Nam Định.
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
1. Danh mục TTHC lĩnh vực Tổ chức hành
chính
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục thẩm định thành lập tổ chức
hành chính
|
10
ngày làm việc
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND
cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày
22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính.
|
2
|
Thủ tục thẩm định tổ chức lại tổ chức
hành chính
|
10
ngày làm việc
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND
cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày
22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính.
|
3
|
Thủ tục thẩm định giải thể tổ chức
hành chính
|
10
ngày làm việc
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND
cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày
22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính.
|
2. Danh mục TTHC lĩnh vực Tổ chức
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị
sự nghiệp công lập
|
10
ngày làm việc
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND
cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020
của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập.
|
2
|
Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị
sự nghiệp công lập
|
10
ngày làm việc
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND
cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị
sự nghiệp công lập.
|
3
|
Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập
|
10
ngày làm việc
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND
cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị
sự nghiệp công lập.
|
3. Danh mục TTHC lĩnh vực Viên chức
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày
làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách
nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 1.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự
thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thông báo kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng;
- Trường hợp có đơn phúc khảo thì
chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành
việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được
biết;
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo
dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời
gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và
thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là
15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Theo Thông báo của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng
|
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến
dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
|
- Luật Viên chức ngày 15/11/2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
- Quyết định số
26/2019/QĐ-UBND ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản
lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng,
lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập;
người giữ chức danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn
góp của Nhà nước thuộc tỉnh Nam Định.
|
2
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông
tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày
làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách
nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo
dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời
gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là
15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Theo Thông báo của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng
|
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Viên chức ngày 15/11/2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp
đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức
danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà
nước thuộc tỉnh Nam Định.
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận vào làm viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng
ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày
làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không
đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách
nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo
dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời
gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự sát hạch, Hội đồng tuyển dụng phải
tiến hành tổ chức sát hạch.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo
kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm
phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên chức.
Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm
cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ
của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Viên chức ngày 15/11/2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp
đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức
danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà
nước thuộc tỉnh Nam Định.
|
4
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức
|
- Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng
ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí
sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu
có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi
hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét,
sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc
xét thăng hạng.
|
Theo thông báo của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
1. Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần.
- Từ 500 thí sinh trở lên: 500.000
đồng/thí sinh/lần.
2. Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Viên chức ngày 15/11/2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên
chức.
- Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh Nam Định ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp
đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức
danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà
nước thuộc tỉnh Nam Định.
|
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ, thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của các Sở, ban, ngành (hoặc đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ) và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 493/QĐ-UBND ngày 05/03/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ, thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của các Sở, ban, ngành (hoặc đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ) và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
2.442
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|