|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1628/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Vinh
|
Ngày ban hành:
|
07/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1628/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 07
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ
GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày
03/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố các thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 627/QĐ-LĐTBXH ngày
12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động -Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 2245/TTr-SLĐTBXH ngày 05 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục các thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi
bỏ và Quy trình nội bộ, Quy trình điện tử giải quyết các thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thứ 26 mục I -
Lĩnh vực Người có công, phần A - Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh và sửa đổi,
bổ sung thủ tục hành chính thứ 1 mục I - Lĩnh vực Người có công, phần C - Danh
mục thủ tục hành chính cấp xã được công bố tại Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày
12/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính thứ 3, 4 mục II -
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội, phần C - Thủ tục hành chính cấp xã được công bố tại
Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ
An.
Bãi bỏ các Quy trình nội bộ, Quy trình điện tử thứ
3, 4 mục II - Lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc Phụ lục III - Quy trình nội bộ, Quy
trình điện tử cấp xã được công bố tại Quyết định số 3939/QĐ-UBND ngày
13/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI
QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 1628/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
PHẦN
I - DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
1. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Cách thức nộp hồ
sơ
|
Phí, lệ phí (Nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Mức độ DVCTT
|
I
|
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1.
|
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ
người có công
(bãi bỏ thành phần Sổ hộ khẩu trong hồ sơ theo
khoản 4 Điều 13 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ)
|
24 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An;
- Nộp trực tuyến lại địa chỉ
https://dichvucong.nghean.gov.vn.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020;
- Nghị định 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công.
- Quyết định số 627/QĐ-LĐTBXH ngày 12/5/2023 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội công bố TTHC sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã Hội.
|
DVC trực tuyến một
phần
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Cách thức nộp hồ
sơ
|
Phí, lệ phí (Nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Mức độ DVCTT
|
I
|
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
1.
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo,
hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm
|
Rà soát từ ngày 01
tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12 của năm
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.nghean.gov.vn.
|
Không
|
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng
năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021
và Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã Hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận
nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội công bố các TTHC mới ban hành, TTHC bãi bỏ
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
Hội.
|
DVC trực tuyến một
phần
|
2.
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên
hăng năm.
|
15 ngày
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.nghean.gov.vn.
|
Không
|
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng
năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021
và Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã Hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận
nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội công bố các TTHC mới ban hành, TTHC bãi bỏ
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
Hội.
|
DVC trực tuyến một
phần
|
3.
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường
xuyên hàng năm.
|
15 ngày
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã;
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.nghean.gov.vn.
|
Không
|
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng
năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021
và Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã Hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận
nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội công bố các TTHC mới ban hành, TTHC bãi bỏ
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
Hội.
|
DVC trực tuyến một
phần
|
4.
|
Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.
|
15 ngày
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã;
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.nghean.gov.vn.
|
Không
|
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế.
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng
năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021
và Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã Hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận
nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
- Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội công bố các TTHC mới ban hành, TTHC bãi bỏ
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
Hội.
|
DVC trực tuyến một
phần
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Cách thức nộp hồ
sơ
|
Phí, lệ phí (Nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Mức độ DVCTT
|
I
|
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1
|
Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công
(bãi bỏ thành phần Sổ hộ khẩu trong hồ sơ theo
khoản 4 Điều 13 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ)
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã nơi thường trú;
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.nghean.gov.vn.
|
Không
|
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công.
- Quyết định số 627/QĐ-LĐTBXH ngày 12/5/2023 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội công bố TTHC sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã Hội.
|
DVC trực tuyến một
phần
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
1.
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
trong năm
|
Thủ tục hành chính bãi bỏ tại Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH
ngày 03/4/2023 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội công bố các TTHC mới ban
hành, TTHC bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
2.
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong
năm
|
Thủ tục hành chính bãi bỏ tại Quyết định số
406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố
các TTHC mới ban hành, TTHC bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
PHẦN
II - QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hàng năm
|
Tên Công việc
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Dịch vụ công trực
tuyến mức độ
|
Bước 1
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả một cửa - UBND cấp
xã
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận giấy đề nghị rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của hộ gia đình
- Số hóa, nhập thông tin, chuyển giấy đề nghị rà
soát của hộ gia đình lên phần mềm Dịch vụ công và chuyển hồ sơ giấy đến bộ phận
chuyên môn xử lý hồ sơ.
|
04 giờ làm việc
|
DVC trực tuyến một
phần
|
Bước 2
|
Ban Chỉ đạo
|
- Lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND xã
đang quản lý tại thời điểm rà soát.
- Lập danh sách hộ gia đình có giấy đề nghị rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
|
10 ngày
|
Bước 3
|
Ban chỉ đạo, Cán bộ giảm nghèo, điều tra viên,
trưởng thôn, tổ, phố, bản
|
Thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp,
phân loại
|
30 ngày
|
Bước 4
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao
nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư
Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà
soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám
sát.
|
Họp người dân để thống nhất kết quả rà soát hộ
nghèo
|
10 ngày
|
Bước 5
|
Ban Chỉ đạo
|
Trường hợp 1: Không có khiếu nại Thực
hiện niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn
hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông
báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có)
|
3 ngày
|
|
Trường hợp 2: Có khiếu nại
Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai,
trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức
phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không
quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết
quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở UBND
cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
|
13 ngày
|
Bước 6
|
Ban Chỉ đạo
|
Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu
có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát
cận nghèo.
|
3 ngày
|
|
Bước 7
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Kiểm tra nội dung và ký duyệt báo cáo bằng văn bản
để gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn. Thực hiện chuyển văn bản đến bộ phận văn thư và trả hồ sơ
duyệt cho công chức được giao nhiệm vụ tham mưu.
|
8 giờ làm việc
|
|
Bước 8
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
- Phối hợp với bộ phận Văn thư lấy số, đóng dấu
phát hành văn bản theo nơi nhận; đồng thời chuyển hồ sơ giấy và văn bản trình
đến UBND cấp huyện thẩm định.
- Xác nhận trên phần mềm điện tử và thực hiện lưu
trữ hồ sơ.
|
4 giờ làm việc
|
|
Thời gian giải
quyết cấp xã (giai đoạn 1):
|
- 56 ngày 16 giờ (trường hợp không có khiếu
nại).
- 66 ngày 16 giờ (trường hợp có khiếu nại).
|
|
Bước 9
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện
|
- Tiếp nhận báo cáo của UBND các xã, phường, thị
trấn.
- Số hóa, nhập thông tin, chuyển lên phần mềm Dịch
vụ công và chuyển hồ sơ giấy đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ.
|
04 giờ làm việc
|
|
Bước 10
|
UBND huyện
|
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp hồ
sơ điện tử và kiểm tra, rà soát, thẩm tra và tham Lãnh đạo UBND cấp huyện có
ý kiến trả lời bằng văn bản gửi UBND xã.
- Chuyên viên phòng Lao động phối hợp Văn thư
UBND huyện lấy số chuyển bộ phận một cửa UBND huyện.
|
32 giờ làm việc
|
|
Bước 11
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện
|
- Tiếp nhận kết quả từ phòng Lao động - TB và XH
thực hiện lưu trữ hồ sơ và chuyển văn bản điện tử.
- Xác nhận trên phần mềm Dịch vụ công.
- Thông báo và trả kết quả cho công chức Văn hóa
- Xã hội cấp xã.
|
04 giờ làm việc
|
|
Thời gian giải
quyết TTHC của cấp Huyện:
|
40 giờ làm việc
|
|
Bước 12
|
Công chức Văn hóa - Xã hội trực tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả - UBND cấp xã
|
Tiếp nhận kết quả do UBND cấp huyện gửi về để
hoàn thiện hồ sơ; dự thảo Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận
nghèo và dự thảo Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc Quyết định công
nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.
|
04 giờ làm việc
|
|
Bước 13
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Ký duyệt Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo,
hộ cận nghèo và cấp ký chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc Quyết định
công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo. Chuyển kết quả phê
duyệt cho công chức Văn hóa - Xã hội.
|
12 giờ làm việc
|
|
Bước 14
|
Công chức Văn hóa - Xã hội
|
- Phối hợp với bộ phận Văn thư lấy số, đóng dấu
phát hành văn bản theo nơi nhận; đồng thời thực hiện lưu trữ hồ sơ và giấy chứng
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo chuyển kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả - UBND cấp Xã.
|
04 giờ làm việc
|
|
Bước 15
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả một cửa - UBND cấp
xã
|
- Xác nhận trên phần mềm điện tử và thực hiện lưu
trữ hồ sơ.
- Thông báo và Trả kết quả cho tổ chức/người dân
|
04 giờ làm việc
|
|
Thời gian giải quyết TTHC cấp Xã (Giai đoạn 2:
sau khi có văn bản trả lời của UBND cấp Huyện):
|
24 giờ làm việc
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC:
|
- Đối với trường hợp không có khiếu nại là: 56
ngày 80 giờ làm việc;
- Đối với trường hợp có khiếu nại là: 66 ngày
80 giờ làm việc;
|
|
2. Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo thường xuyên hàng năm bắt đầu từ tháng 01 đến tháng 8
|
Tên Công việc
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Dịch vụ công trực
tuyến mức độ
|
Bước 1
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả một cửa - UBND cấp
xã
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận giấy đề nghị rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của hộ gia đình
- Số hóa, nhập thông tin, chuyển giấy đề nghị rà
soát của hộ gia đình lên phần mềm Dịch vụ công và chuyển hồ sơ giấy đến bộ phận
chuyên môn xử lý hồ sơ.
|
04 giờ làm việc
|
DVC trực tuyến một
phần
|
Bước 2
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối
hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm,
tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
|
6 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ban Chỉ đạo
|
Triển khai rà soát cấp xã, công chức được giao
nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư
Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà
soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám
sát họp dân để thống nhất kết quả rà soát.
|
2 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Ban Chỉ đạo
|
Trường hợp 1: Không có khiếu nại
Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã; thông báo qua Đài truyền thanh cấp xã (nếu có)
|
3 ngày làm việc
|
Trường hợp 2: Có khiếu nại
Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai,
trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức
phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không
quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết
quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
|
13 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Ban Chỉ đạo
|
Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu
có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
8 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Chủ tịch UBND cấp Xã
|
Kiểm tra nội dung hồ sơ và ký quyết định công nhận
danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và ký văn bản trả lời nếu không đủ điều kiện.
|
8 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
- Phối hợp với bộ phận Văn thư lấy số, đóng dấu
phát hành văn bản theo nơi nhận; đồng thời thực hiện lưu trữ hồ sơ và chuyển
kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã để trả cho người
dân/tổ chức theo phiếu hẹn.
|
8 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả một cửa - UBND cấp
xã
|
- Xác nhận trên phần mềm điện tử và thực hiện lưu
trữ hồ sơ.
- Thông báo và Trả kết quả cho tổ chức/người dân
theo phiếu hẹn
|
4 giờ làm việc
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC:
|
- Đối với trường hợp không có khiếu nại là: 11
ngày và 32 giờ;
- Đối với trường hợp có khiếu nại là: 21 ngày
và 32 giờ.
|
|
3. Công nhận hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm
|
Tên Công việc
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Dịch vụ công trực
tuyến mức độ
|
Bước 1
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả một cửa - UBND cấp
xã
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận Giấy đề nghị
công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo của hộ gia đình
- Số hóa, nhập thông tin, chuyển giấy đề nghị rà
soát của hộ gia đình lên phần mềm Dịch vụ công và chuyển hồ sơ giấy đến bộ phận
chuyên môn xử lý hồ sơ.
|
4 giờ làm việc
|
DVC trực tuyến một
phần
|
Bước 2
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối
hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm,
tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
|
6 ngày
|
Bước 3
|
Ban Chỉ đạo
|
Triển khai rà soát cấp xã, công chức được giao
nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư
Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà
soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám
sát họp dân để thống nhất kết quả rà soát
|
2 ngày
|
Bước 4
|
Ban Chỉ đạo
|
Trường hợp 1: Không có khiếu nại
Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có)
|
3 ngày
|
Trường hợp 2: Có khiếu nại
Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai,
trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức
phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không
quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết
quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc
|
13 ngày
|
Bước 5
|
Ban Chỉ đạo
|
Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu
có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã sau khi rà soát danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
|
8 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Chủ tịch UBND cấp Xã
|
Kiểm tra nội dung và ký duyệt quyết định công nhận
danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo và chuyển cho bộ phận Văn thư
vào sổ văn bản điện tử để phát hành.Trường hợp không đủ điều kiện trả lời bằng
văn bản.
|
8 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
Phối hợp với bộ phận Văn thư lấy số, đóng dấu
phát hành văn bản theo nơi nhận; đồng thời thực hiện lưu trữ hồ sơ và chuyển
kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã để trả cho người
dân/tổ chức theo phiếu hẹn.
|
8 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả một cửa - UBND cấp
xã
|
- Xác nhận trên phần mềm điện tử và thực hiện lưu
trữ hồ sơ.
- Thông báo và Trả kết quả cho tổ chức/người dân
theo phiếu hẹn
|
4 giờ làm việc
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC:
|
- Đối với trường hợp không có khiếu nại là: 11
ngày và 32 giờ;
- Đối với trường hợp có khiếu nại là: 21 ngày
và 32 giờ.
|
|
4. Công nhận hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
|
Tên Công việc
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Dịch vụ công trực
tuyến mức độ
|
Bước 1
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả một cửa - UBND cấp
xã
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận Giấy đề nghị xác
định hộ có mức sống trung bình.
- Số hóa, nhập thông tin, chuyển giấy đề nghị rà
soát của hộ gia đình lên phần mềm Dịch vụ công và chuyển hồ sơ giấy đến bộ phận
chuyên môn xử lý hồ sơ.
|
4 giờ làm việc
|
DVC trực tuyến một
phần
|
Bước 2
|
Chủ tịch UBND cấp Xã
|
Chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã thu nhập thông
tin, tính điểm của hộ gia đình
|
8 ngày
|
Bước 3
|
Ban Chỉ đạo
|
Trường hợp 1: Không có khiếu nại
Niêm yết, thông báo công khai kết quả tại trụ sở
xã
|
5 ngày làm việc
|
Trường hợp 2: Có khiếu nại: Tổ chức
phúc tra
|
08 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Ban Chỉ đạo
|
Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu
có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã về kết quả rà soát hộ có mức sống trung bình
|
12 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Chủ tịch UBND cấp Xã
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công
nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch UBND cấp xã
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
8 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
- Phối hợp với bộ phận Văn thư lấy số, đóng dấu
phát hành văn bản theo nơi nhận; đồng thời thực hiện lưu trữ hồ sơ và chuyển
kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp Xã.
|
4 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả một cứa - UBND cấp
xã
|
- Xác nhận trên phần mềm điện tử và thực hiện lưu
trữ hồ sơ.
- Thông báo và Trả kết quả cho tổ chức/người dân
theo phiếu hẹn
|
4 giờ làm việc
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC:
|
- Đối với trường hợp không có khiếu nại là: 13
ngày và 32 giờ;
- Đối với trường hợp có khiếu nại là: 16 ngày
và 32 giờ.
|
|
Quyết định 1628/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ; và Quy trình nội bộ, Quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của ngành Lao động Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1628/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ; và Quy trình nội bộ, Quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của ngành Lao động Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An
1.208
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|