|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
623/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Hồ Quang Bửu
|
Ngày ban hành:
|
09/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 623/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
09 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ
BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư
13/2020/TT-BCT ngày 18/6/2020 về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
Căn cứ Quyết định số
2729/QĐ-BCT ngày 03/12/2021 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế, sửa đổi, bổ sung thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 129/TTr-SCT ngày 01/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này gồm 01 thủ tục hành chính mới ban hành, 09 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương.
(Chi
tiết tại Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực
hiện:
1. Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh đăng tải nội dung Quyết định lên Trang văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh
theo địa chỉ http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương
truy cập, tải về triển khai thực hiện.
2. Sở Công Thương có trách
nhiệm:
- Hoàn chỉnh đầy đủ, chính xác
nội dung cấu thành thủ tục hành chính, cập nhật lên Trang thông tin điện tử của
Sở; đồng thời, gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông (kèm bản mềm đến địa chỉ email: congpc2@quangnam.gov.vn và
binhtt@quangnam.gov.vn), Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam chậm
nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực để đăng tải
công khai và niêm yết dữ liệu đúng theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông
tin Một cửa điện tử cấp tỉnh.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Sửa đổi, bổ sung 09 thủ
tục hành chính số thứ tự 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38 Mục VI, Phần A và
bãi bỏ 01 thủ tục hành chính số thứ tự 4 Mục II, Phần A Danh mục thủ tục
hành chính kèm theo Quyết định số 2714/QĐ-UBND ngày 07/9/2018 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC&CĐS tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm PV HCC Quảng Nam;
- Trung tâm QTI Quảng Nam;
- CVP; PCVP- Lê Ngọc Quảng;
- Lưu: VT, KGVX, NCKS.
G:\Dropbox\CONG2022\QĐ\08-3-QD congboTTHC-Congthuong.doc
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/BÃI BỎ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức/địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
Lĩnh vực Lưu thông hàng
hóa trong nước
|
1
|
1.010696
|
Cấp Giấy tiếp nhận thông báo
kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ thuộc thẩm quyền
cấp của Sở Công Thương
|
05 ngày
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh Quảng Nam
|
Theo Thông tư 168/2016/TT-BCT
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính:
+ Doanh nghiệp đóng trên địa
bàn thành phố, thị xã thuộc tỉnh:
* Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/lần
thẩm định
+ Doanh nghiệp đóng trên địa
bàn huyện thuộc tỉnh:
* Phí thẩm định: 600.000
đồng/lần thẩm định
|
+ Nghị định 83/2014/NĐ-CP
ngày 3/9/2014 của Chính phủ về việc kinh doanh xăng dầu.
+ Nghị định 95/2021/NĐ-CP
ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
83/2014/NĐ-CP ngày 3/9/2014 của Chính phủ về việc kinh doanh xăng dầu.
+ Thông tư số 38/2014/TT-BCT
ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh
doanh xăng dầu.
+ Thông tư 17/2021/TT-BCT
ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/TT/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/09/2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
+ Quyết định số 2729/QĐ-BCT
ngày 03/12/2021 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, được thay thế, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Công Thương.
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn bản quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
Lĩnh vực Lưu thông hàng
hóa trong nước
|
1
|
2.000674
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công
Thương
|
+ Nghị định 95/2021/NĐ-CP
ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
83/2014/NĐ-CP ngày 3/9/2014 của Chính phủ về việc kinh doanh xăng dầu.
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu đối với trường hợp cấp
mới bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP ;
+ Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh
đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy
định tại Khoản 5 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản kê cơ sở vật chất kỹ
thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 16 Nghị
định số 83/2014/NĐ- CP (được sửa đổi bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều
1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP), kèm theo các tài liệu chứng minh;
- Danh sách hệ thống phân
phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP), kèm
theo các tài liệu chứng minh;
- Bản gốc văn bản xác nhận
của thương nhân cung cấp xăng dầu cho tổng đại lý có thời hạn tối thiểu một
(01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
b) Trường hợp Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành,
thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a
khoản 3 Điều 17 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và gửi về cơ quan có thẩm quyền
trước ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu
lực.
|
2
|
2.000666
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp
của Sở Công Thương
|
+ Nghị định 95/2021/NĐ-CP
ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP
ngày 3/9/2014 của Chính phủ về việc kinh doanh xăng dầu.
|
* Thành phần hồ sơ
Trường hợp có thay đổi các
nội dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, thương
nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị bổ sung, sửa đổi
Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung,
sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo
Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu
cầu bổ sung, sửa đổi.
|
3
|
2.000664
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công
Thương
|
+ Nghị định 95/2021/NĐ-CP
ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP
ngày 3/9/2014 của Chính phủ về việc kinh doanh xăng dầu.
|
* Thành phần hồ sơ
Trường hợp Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm tổng đại lý bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới
hình thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề
nghị cấp lại Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ
lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (nếu có).
|
4
|
2.000673
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
|
+ Nghị định 95/2021/NĐ-CP
ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP
ngày 3/9/2014 của Chính phủ về việc kinh doanh xăng dầu.
|
a) Đối với trường hợp cấp
mới, hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị
định số 83/2014/NĐ-CP ;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp;
Bản sao giấy tờ chứng minh
đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy
định tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
Bản kê cơ sở vật chất kỹ
thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP , kèm theo các tài liệu chứng minh;
Bản gốc văn bản xác nhận của thương
nhân cung cấp xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong
đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.
b) Trường hợp Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương
nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản
4 Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và gửi về cơ quan có thẩm quyền trước ít
nhất ba mươi (30) ngày làm việc, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực.
|
5
|
2.000669
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở
Công Thương
|
+ Nghị định 95/2021/NĐ-CP
ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP
ngày 3/9/2014 của Chính phủ về việc kinh doanh xăng dầu.
|
* Thành phần hồ sơ
Trường hợp có thay đổi các
nội dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh xăng dầu,
thương nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị bổ sung, sửa
đổi Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung,
sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo
Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản gốc Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu
cầu bổ sung, sửa đổi.
|
6
|
2.000672
|
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện làm đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
|
+ Nghị định 95/2021/NĐ-CP
ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP
ngày 3/9/2014 của Chính phủ về việc kinh doanh xăng dầu.
|
* Thành phần hồ sơ
Trường hợp Giấy xác nhận đủ
điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình
thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị
cấp lại Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (nếu có).
|
7
|
2.000684
|
Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng
đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
|
+ Nghị định 95/2021/NĐ-CP
ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP
ngày 3/9/2014 của Chính phủ về việc kinh doanh xăng dầu.
|
a) Đối với trường hợp cấp
mới, hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ;
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ
điều kiện bán lẻ xăng dầu;
- Bản kê trang thiết bị của
cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số
95/2021/NĐ-CP) và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng
bán lẻ xăng dầu;
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy
tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo
quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
- Bản sao văn bản xác nhận
cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý
chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên
của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
b) Trường hợp Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải
lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản này và gửi
về Sở Công Thương trước ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc, trước khi Giấy
chứng nhận hết hiệu lực. Trường hợp cửa hàng xăng dầu không xây mới hoặc cải
tạo mở rộng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận khi hết hiệu lực thi hành
không bao gồm tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán
lẻ xăng dầu.
|
8
|
2.000654
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở
Công Thương
|
+ Nghị định 95/2021/NĐ-CP
ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP
ngày 3/9/2014 của Chính phủ về việc kinh doanh xăng dầu.
|
* Thành phần hồ sơ
Trường hợp có thay đổi các
nội dung của Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, thương
nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị bổ sung, sửa đổi
Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung,
sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu
cầu bổ sung, sửa đổi.
|
9
|
2.000647
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
|
+ Nghị định 95/2021/NĐ-CP
ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP
ngày 3/9/2014 của Chính phủ về việc kinh doanh xăng dầu.
|
* Thành phần hồ sơ
Trường hợp Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình
thức khác, thương nhân phải lập hồ sơ gửi về cơ quan có thẩm quyền đề nghị
cấp lại Giấy xác nhận. Hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ;
Bản gốc hoặc bản sao Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (nếu có).
|
3. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực điện
|
1
|
B-BCT-
|
Xác nhận phù hợp Quy hoạch phát triển điện lực
|
Căn cứ Thông tư
13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 về Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Công thương.
|
Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi bổ sung và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 623/QĐ-UBND ngày 09/03/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi bổ sung và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
3.672
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|