ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1367/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 02 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 16/5/2021 của UBND tỉnh
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 3223/SNNPTNT-TCCB ngày 19/9/2022
và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 357/TTr-SNV ngày 25/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ danh mục vị trí việc làm;
biên chế công chức và lao động hợp đồng; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả
công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết
định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản
lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
2486/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị
trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều
4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- VPUB: PCVP, CBTH;
- Lưu: VT, NCvi788.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ
VIỆC LÀM CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1367/QĐ-UBND
ngày 02/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham
mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về các lĩnh vực công tác Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh. Đề án vị trí việc làm và cơ
cấu ngạch công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 2486/QĐ-UBND ngày 30/11/2016; thời gian
qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã thực hiện việc sử dụng, sắp xếp,
bố trí, đào tạo, bồi dưỡng công chức phù hợp với bản mô tả công việc và khung
năng lực của từng vị trí việc làm; chất lượng đội ngũ công chức được nâng lên,
đạt chuẩn về chuyên ngành đào tạo.
Ngày 01/6/2020, Chính phủ ban hành
Nghị định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công
chức thay thế Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí
việc làm và cơ cấu ngạch công chức và các Nghị định có liên quan về quản lý
biên chế công chức. Theo đó, vị trí việc làm sẽ được phân loại theo các tiêu
chí cụ thể: Theo khối lượng công việc gồm vị trí việc làm do một người đảm
nhiệm, nhiều người đảm nhiệm hoặc vị trí việc làm kiêm nhiệm. Theo tính chất, nội
dung công việc gồm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên ngành; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm
hỗ trợ, phục vụ. Đồng thời, thẩm quyền phê duyệt, ban hành danh mục vị trí việc
làm đã có sự thay đổi.
Triển khai thực hiện Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đã trình UBND tỉnh quyết định sắp xếp lại cơ cấu
tổ chức bên trong các Chi cục thuộc Sở đảm bảo tinh gọn, theo đúng quy định, do
đó, một số vị trí việc làm thuộc Sở có sự thay đổi so với Đề án vị trí việc làm
và cơ cấu ngạch công chức được phê duyệt năm 2016.
Xuất phát từ những lý do trên; đồng
thời để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025
quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính
phủ “Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý,
đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc
làm và khung năng lực theo quy định” thì việc triển khai xây dựng lại Đề án vị trí việc làm để thực hiện việc
sắp xếp, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ công chức
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có chuyên ngành đào tạo phù hợp với từng
vị trí việc làm, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác
trong tình hình mới là cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ, công chức năm 2008,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
năm 2019;
2. Nghị định số
97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng
tác viên thanh tra;
3. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
4. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong
cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (viết
tắt là Nghị định 68, 161);
5. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
6. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
7. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày
11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành
hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày
28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu
chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên
ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
8. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày
03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
9. Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và tổ
chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
10. Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND
ngày 20/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Quảng Ngãi.
Phần II
THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC; BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ
ĐỊNH 68, 161; VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
I. THỰC TRẠNG
1. Về vị trí, chức năng
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm
nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất
lượng an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản và muối; về các
dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn theo quy định pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản
lý về tổ chức, biên chế của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV
ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ, đã
được cụ thể hóa tại Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND ngày 20/10/2015
của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Sở: Có Giám đốc và 03 Phó Giám đốc, phân công phụ trách trên các lĩnh vực:
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, phát triển nông thôn và xây dựng
nông thôn mới.
- Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân
dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo
Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp
Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về
thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc
Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở.
Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu các phòng,
đơn vị trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Việc miễn nhiệm, điều động, luân
chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và
thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
b) Văn phòng Sở, Thanh tra Sở, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và chi
cục thuộc Sở gồm:
- Văn phòng Sở: Có chức năng tham mưu
cho Giám đốc Sở thực hiện các nhiệm vụ quản lý: Theo dõi tổng hợp công tác chỉ
đạo điều hành, cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, pháp
chế, hợp tác quốc tế, hành chính quản trị, văn thư, lưu
trữ, kế toán, công tác phục vụ, phòng chống cháy nổ và một số nhiệm vụ khác.
- Thanh tra Sở: Có
chức năng giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành thanh
tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp
công dân, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc Sở thực hiện quản
lý nhà nước về thống kê - kế hoạch và tài chính, tài sản thuộc phạm vi quản lý
của Sở.
- Phòng Tổ chức cán bộ: Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý Nhà
nước về công tác tổ chức bộ máy, quản lý cán bộ công chức, viên chức và quản lý hồ sơ của cán bộ, công chức, viên chức; quản lý việc thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ công chức, viên chức theo phân cấp; công
tác cải cách hành chính,
- Phòng Quản lý xây dựng công trình: Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở thực
hiện quản lý nhà nước về xây dựng công trình chuyên ngành Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; giúp Giám
đốc Sở thực hiện chức năng quản lý của chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng do
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ đầu tư.
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật: Có chức năng giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức
thực thi pháp luật về sản xuất trồng trọt, giống cây trồng
nông nghiệp, sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, phân
bón, bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật nội địa, thuốc
bảo vệ thực vật, khử trùng và quản lý dịch vụ công thuộc phạm vi lĩnh vực được
giao trên địa bàn tỉnh.
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Có chức năng giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về chăn nuôi và thú y (riêng thú y thủy sản thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
trên địa bàn tỉnh.
- Chi cục Kiểm lâm: Có chức năng giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật
về bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh.
- Chi cục Thủy sản: Có chức năng giúp
Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý
nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về nuôi trồng, thức ăn thủy
sản, chất lượng giống thủy sản, khai thác, bảo tồn đa dạng
sinh học, bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản.
- Chi cục Thủy lợi: Có chức năng giúp
Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên
ngành và tổ chức thực thi pháp luật về thủy lợi, đê điều
và phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật.
- Chi cục Phát triển nông thôn: Có
chức năng giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà
nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về kinh tế hợp tác trong nông
nghiệp; kinh tế trang trại; kinh tế hộ; quy hoạch và bố trí,
ổn định dân cư, di dân tái định cư; phát triển nông thôn; an sinh xã hội nông
thôn; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; cơ điện nông nghiệp và
phát triển ngành nghề nông thôn.
- Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm
sản và Thủy sản: Có chức năng giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên
ngành và tổ chức thực thi pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm trong suốt
quá trình sản xuất, thu gom, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh; chế biến,
thương mại nông, lâm, thủy sản và muối
tại địa phương.
4. Biên chế công chức và hợp đồng
lao động Nghị định số 68, 161
a) Biên chế công chức được UBND tỉnh
giao năm 2022: 240 biên chế; đã tinh giản (giảm) 5,9% so với biên chế
được giao năm 2015 (255 biên chế);
b) Hợp đồng lao
động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP , Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
của Chính phủ (sau đây gọi tắt là hợp
đồng lao động 68, 161): 23 hợp đồng.
5. Danh mục vị trí việc làm, cơ
cấu ngạch công chức và biên chế theo từng vị trí
việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
TT
|
Vị
trí việc làm
|
Biên
chế và LĐHĐ theo NĐ
68
|
Ngạch
công chức tối thiểu
|
Biên
chế CC
|
HĐLĐ
|
1
|
2
|
3
|
|
4
|
I
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
120
|
|
|
1.1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
|
Chuyên
viên chính
|
1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
3
|
|
Chuyên
viên chính
|
1.3
|
Chi cục trưởng
|
7
|
|
Chuyên
viên hoặc TĐ
|
1.4
|
Phó Chi cục trưởng
|
16
|
|
Chuyên
viên hoặc TĐ
|
1.5
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
3
|
|
Chuyên
viên
|
1.6
|
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
4
|
|
Chuyên
viên
|
1.7
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
|
Chuyên
viên
|
1.8
|
Phó Chánh Văn phòng
|
2
|
|
Chuyên
viên
|
1.9
|
Chánh Thanh tra
Sở
|
1
|
|
Thanh
tra viên
|
1.10
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
2
|
|
Thanh
tra viên
|
1.11
|
Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
31
|
|
Chuyên
viên hoặc TĐ
|
1.12
|
Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
21
|
|
Chuyên
viên hoặc TĐ
|
1.13
|
Hạt trưởng thuộc Chi cục
|
12
|
|
Kiểm
lâm viên hoặc TĐ
|
1.14
|
Hạt phó thuộc Chi cục
|
13
|
|
Kiểm
lâm viên hoặc TĐ
|
1.15
|
Đội trưởng thuộc Chi cục
|
1
|
|
Kiểm
lâm viên hoặc TĐ
|
1.16
|
Đội phó thuộc Chi cục
|
1
|
|
Kiểm
lâm viên hoặc TĐ
|
1.17
|
Trạm trưởng thuộc Chi cục
|
1
|
|
Chuyên
viên hoặc TĐ
|
II
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
103
|
|
|
2.1
|
Quản lý Tổ chức - biên chế
|
1
|
|
Chuyên
viên
|
2.2
|
Quản lý nhân sự và đội ngũ
|
2
|
|
Chuyên
viên
|
2.3
|
Quản lý tài chính - kế toán
|
2
|
|
Chuyên
viên
|
2.4
|
Quản lý quy hoạch - kế hoạch
|
4
|
|
Chuyên viên
|
2.5
|
Quản lý trồng trọt
|
2
|
|
Chuyên
viên hoặc TĐ
|
2.6
|
Quản lý bảo vệ
thực vật
|
3
|
|
Chuyên
viên hoặc TĐ
|
2.7
|
Kiểm dịch thực
vật
|
1
|
|
Kiểm
dịch viên thực vật hoặc TĐ
|
2.8
|
Quản lý giống
và kỹ thuật chăn nuôi
|
2
|
|
Chuyên
viên hoặc TĐ
|
2.9
|
Quản lý thuốc
và thức ăn chăn nuôi
|
1
|
|
Chuyên
viên hoặc TĐ
|
2.10
|
Quản lý dịch
bệnh
|
2
|
|
Chuyên
viên hoặc TĐ
|
2.11
|
Quản lý, bảo vệ rừng và bảo tồn
thiên nhiên
|
14
|
|
Kiểm
lâm viên hoặc TĐ
|
2.12
|
Theo dõi sử dụng và phát triển rừng
|
5
|
|
Kiểm
lâm viên hoặc TĐ
|
2.13
|
Xây dựng lực lượng
|
1
|
|
Chuyên
viên
|
2.14
|
Thông tin tuyên truyền
|
3
|
|
Chuyên
viên hoặc TĐ
|
2.15
|
Kiểm lâm
|
27
|
|
Kiểm
lâm viên trung cấp
|
2.16
|
Quản lý nuôi trồng thủy sản
|
1
|
|
Chuyên
viên
|
2.17
|
Quản lý khai thác và bảo vệ nguồn
lợi thủy sản
|
0
|
|
Lãnh
đạo phòng kiêm nhiệm
|
2.18
|
Quản lý tàu cá và cơ sở dịch vụ
nghề cá
|
3
|
|
Chuyên
viên
|
2.19
|
Quân lý kinh tế hợp tác xã và trang trại
|
1
|
|
Chuyên
viên
|
2.20
|
Quy hoạch và xây dựng chính sách di
dân, tái định cư
|
3
|
|
Chuyên
viên
|
2.21
|
Quản lý cơ điện, ngành nghề nông
thôn
|
1
|
|
Chuyên
viên
|
2.22
|
Quản lý, bảo vệ đê điều
|
1
|
|
Kiểm
soát viên TC đê điều hoặc TĐ
|
2.23
|
Phòng, chống thiên tai
|
1
|
|
Chuyên
viên
|
2.24
|
Quản lý công trình thủy lợi và nước
sạch nông thôn
|
2
|
|
Chuyên
viên
|
2.25
|
Quản lý chất lượng nông, lâm, thủy
sản
|
3
|
|
Chuyên
viên
|
2.26
|
Quản lý chế biến và thương mại
nông, lâm, thủy sản
|
1
|
|
Chuyên
viên
|
2.27
|
Thanh tra
|
11
|
|
Thanh
tra viên hoặc TĐ
|
2.28
|
Pháp chế
|
1
|
|
Chuyên
viên
|
2.29
|
Quản lý xây
dựng công trình
|
4
|
|
Chuyên
viên
|
III
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm công
việc hỗ trợ, phục vụ
|
26CC,
33 HĐ68
|
|
|
3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
0
|
|
Lãnh
đạo phòng kiêm nhiệm
|
3.2
|
Hành chính tổng hợp
|
6
|
|
Chuyên
viên
|
3.3
|
Hành chính một cửa
|
1
|
|
Chuyên
viên
|
3.4
|
Quản trị công sở
|
0
|
|
Vị
trí Công nghệ thông tin kiêm nhiệm
|
3.5
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
Chuyên
viên hoặc TĐ
|
3.6
|
Kế toán
|
8
|
|
Kế
toán viên TC
|
3.7
|
Văn thư (kiêm lưu trữ, kiêm thủ quỹ)
|
4
|
|
Nhân
viên hoặc TĐ
|
3.8
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
Nhân
viên
|
3.9
|
Lưu trữ
|
2
|
|
Nhân
viên hoặc TĐ
|
3.10
|
Lái xe
|
3
|
19
|
3
biên chế, 19 HĐ 68
|
3.11
|
Nhân viên phục vụ
|
|
6
|
HĐ
theo NĐ 68
|
3.12
|
Bảo vệ
|
|
8
|
HĐ
theo NĐ 68
|
|
Tổng cộng (I) + (II) + (III)
|
249
|
33
|
|
6. Thực trạng đội ngũ công chức
Tổng số công chức hiện có tính đến
ngày 31/8/2022 là 230 người. Cụ thể:
6.1. Về trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ:
Thạc sỹ: 53 người, chiếm 23,04%; Đại
học: 174 người, chiếm 75,65%; Trung cấp: 03 người, chiếm 1,3%;
6.2. Về trình độ lý luận chính trị:
Cao cấp: 38 người, chiếm 16,52%;
Trung cấp: 118 người, chiếm 51,3%; Sơ cấp: 57 người, chiếm 5,93%.
6.3. Về trình độ tin học:
Trung cấp trở lên: 7 người, chiếm
3,04%; Chứng chỉ: 223 người, chiếm 96,96%.
6.4. Về trình độ ngoại ngữ:
Đại học trở lên: 7 người, chiếm
3,04%; Chứng chỉ: 223 người, chiếm 96,96%.
6.5. Về bồi dưỡng kiến thức quản lý
nhà nước:
Chuyên viên cao cấp: 01 người, chiếm
0,43%; Chuyên viên chính: 107 người, chiếm 46,52%; Chuyên viên: 121 người,
chiếm 52,61%.
6.6. Về cơ cấu theo ngạch:
Ngạch Chuyên viên chính: 31 người,
chiếm 13,48%; Ngạch Chuyên viên: 179 người, chiếm 77,83%; Ngạch Cán sự: 20 người, chiếm 8,69%.
(Cụ
thể có Phụ lục số 01
kèm theo)
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Qua hơn 05 năm triển khai thực hiện
Quyết định số 2486/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã đạt được những kết quả quan trọng. Cụ thể: Giúp cho
Lãnh đạo Sở giám sát kết quả giải quyết công việc dễ dàng,
thuận lợi hơn: thực hiện việc phân công nhiệm vụ từng
phòng chuyên môn gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tránh được sự chồng chéo
khi phân công giao việc. Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và
quản lý công chức, người lao động được thực hiện hợp lý,
vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp
với chuyên môn, khung năng lực; đến thời điểm hiện tại công chức của Sở đã đáp
ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm.
Mặt khác, việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm giúp cho công chức
thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc. Khung năng lực giúp chỉ ra những năng lực và
biểu hiện tương ứng mỗi công chức cần
phải đáp ứng cho từng vị trí cụ thể. Việc so sánh giữa biểu
hiện thực tế và yêu cầu tiêu chuẩn của từng vị trí giúp đánh giá được mức độ
phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của vị trí đảm nhiệm của từng công chức.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực
hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có những tồn
tại, hạn chế trong quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi
dưỡng, thi nâng ngạch công chức, cụ thể như: Khung năng lực của từng vị trí
việc làm chưa quy định cụ thể một số nhóm ngành phù hợp với vị trí việc làm;
ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm chỉ quy
định “... ngạch công chức tối thiểu” nên không có cơ sở để xác định số lượng từng
ngạch công chức của cơ quan; ...
Phần III
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ; BẢNG MÔ TẢ CÔNG
VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công
việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 17 vị trí.
1.1. Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí
Vị trí Giám đốc Sở: Giám đốc Sở là người đứng đầu cơ quan, quản lý điều hành mọi hoạt động
thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và việc thi hành nhiệm vụ, công vụ
của công chức, viên chức thuộc quyền theo phân cấp quản lý và theo quy định của pháp luật; phụ trách
chung và trực tiếp phụ trách lĩnh vực công tác: Tổ chức, cán bộ, kế hoạch, tài chính, công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo,
công tác quốc phòng - an ninh, Chương trình xây dựng nông thôn mới; là Chủ tài
khoản và người phát ngôn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị
trí
Tham mưu giúp Giám đốc Sở chỉ đạo,
điều hành, thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực:
- Lĩnh vực nông nghiệp: Chăn nuôi -
Thú y, Trồng trọt - Bảo vệ thực vật, đào tạo nghề cho lao động nông thôn, công
tác giảm nghèo cho nông dân, công tác thông tin tuyên truyền, kinh tế trang
trại, kinh tế hợp tác, quản lý chất lượng nông sản;
- Lĩnh vực thủy sản: Khai thác, bảo
vệ nguồn lợi, chế biến, nuôi trồng
thủy sản, cơ khí tàu thuyền, quản lý cảng cá, khu neo đậu
tàu cá, quản lý chất lượng thủy sản,
kinh tế hợp tác, hợp tác xã trong lĩnh vực thủy sản;
- Lĩnh vực thủy lợi: Thủy lợi, đê
điều, phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai, nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn;
- Lĩnh vực lâm nghiệp: Quản lý, bảo
vệ và phát triển rừng, phòng cháy chữa cháy rừng, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng;
- Tham gia thành viên các Ban Chỉ
đạo, tổ chức tư vấn của tỉnh, thành viên các Hội đồng của Sở, tham gia các tổ
chức hội, đoàn thể của Sở;
- Tham gia các dự án chuyên ngành do
UBND tỉnh và Giám đốc Sở phân công;
- Thực hiện một số nhiệm vụ do Giám
đốc Sở ủy quyền.
1.3. Vị trí Chi cục trưởng: 01 vị trí
- Chi cục trưởng Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật: Là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động của Chi cục; giúp Giám đốc Sở tham mưu
cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành
và tổ chức thực thi pháp luật về sản xuất trồng trọt, giống
cây trồng nông nghiệp, sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, phân bón, bảo vệ
thực vật, kiểm dịch thực vật nội địa, thuốc bảo vệ thực vật, khử trùng và quản lý
dịch vụ công thuộc phạm vi lĩnh vực được giao trên địa bàn tỉnh.
- Chi cục trưởng
Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Là người đứng đầu Chi cục,
chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động của Chi cục; giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành
và tổ chức thực thi pháp luật về chăn nuôi và thú y (riêng thú y thủy sản thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
trên địa bàn tỉnh.
- Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm: Là
người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
Nông nghiệp và PTNT và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục; giúp
Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về bảo vệ
và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh.
- Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản: Là
người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
Nông nghiệp và PTNT và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục; giúp
Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực
hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về
nuôi trồng, thức ăn thủy sản, chất lượng giống thủy sản, khai thác, bảo tồn đa
dạng sinh học, bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản.
- Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi: Là
người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
Nông nghiệp và PTNT và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục; giúp
Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực
thi pháp luật về thủy lợi, đê điều và phòng, chống thiên tai, nước sạch nông
thôn theo quy định của pháp luật.
- Chi cục trưởng Chi cục Phát triển
nông thôn: Là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông
nghiệp và PTNT và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục; giúp Giám
đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà
nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp;
kinh tế trang toại; kinh tế hộ; quy hoạch và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư; phát
triển nông thôn; an sinh xã hội nông thôn; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao
động nông thôn; cơ điện nông nghiệp và phát triển ngành nghề nông thôn.
- Chi cục trưởng Chi cục Quản lý Chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản: Là người đứng đầu Chi cục,
chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động của Chi cục; giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành
và tổ chức thực thi pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, thu gom, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh; chế biến, thương mại
nông, lâm, thủy sản và muối tại địa phương.
1.4. Vị trí Phó Chi cục
trưởng: 01 vị trí
Phó Chi cục trưởng
là người giúp Chi cục trưởng, được Chi cục trưởng phân công phụ trách một số
lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm cá nhân về việc thực hiện nhiệm vụ được
giao, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và cấp trên, trước pháp luật về lĩnh
vực công tác được phân công hoặc ủy quyền.
1.5. Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí
- Trưởng phòng là người đứng đầu của phòng; chịu trách nhiệm quản lý điều hành công việc của phòng,
phân công nhiệm vụ cụ thể đối với công chức và người lao động thuộc phòng quản
lý; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở phụ trách và trước pháp
luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Trong phạm vi, lĩnh vực được phân
công, Trưởng phòng có nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Chủ động tổ chức thực hiện công
việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng; xây dựng và tổ chức thực hiện chương
trình, kế hoạch công tác tháng, quý, năm. Thực hiện công tác thông tin, thống
kê, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ theo
chức năng, nhiệm vụ của phòng theo quy định;
+ Xây dựng, trình lãnh đạo Sở xem xét
để trình UBND tỉnh các dự thảo văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND và
UBND tỉnh trong lĩnh vực tư pháp; đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành mới cơ chế,
chính sách, chương trình, kế hoạch có liên quan thuộc lĩnh vực công tác được
giao;
+ Chủ động phối hợp với các phòng
trong Sở về việc cung cấp thông tin và trao đổi nghiệp vụ
để giải quyết công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng. Những vấn đề không thuộc thẩm quyền, trưởng phòng phải báo cáo lại lãnh
đạo Sở phụ trách phòng xem xét, quyết định;
+ Rà soát nội dung văn bản của phòng
tham mưu trước khi trình lãnh đạo Sở ký ban hành, chịu trách nhiệm trước Giám
đốc Sở và Phó Giám đốc Sở phụ trách về thời gian, tính chuẩn xác và việc thực
hiện các quy định hiện hành trong quá trình giải quyết công việc của phòng;
+ Thông tin kịp thời cho phó trưởng
phòng, công chức và người lao động của phòng về chủ trương, nghị quyết, chính
sách của Đảng, Nhà nước và ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Sở liên quan đến lĩnh
vực công tác của phòng, đơn vị. Được ủy quyền cho phó
trưởng phòng giải quyết công việc của phòng khi vắng mặt;
+ Thực hiện quản lý công chức và
người lao động theo quy định, chỉ đạo việc chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính và nội quy, quy chế làm
việc của cơ quan; thực hiện quản lý tài sản, phương tiện làm việc giao cho
phòng sử dụng.
1.6. Vị trí Phó
Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí
Giúp các Trưởng phòng chuyên môn phụ
trách một số lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng:
+ Quản lý, định hướng hoạt động của
phòng về một số nội dung trong lĩnh vực công tác: Tổ chức bộ máy, quản lý đội
ngũ công chức, viên chức, công tác thi đua - khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi
dưỡng, tiền lương, chế độ chính sách; thực hiện quy chế dân
chủ, dân vận của cơ quan.
+ Quản lý, định hướng hoạt động của
phòng trong lĩnh vực công tác Quy hoạch, kế hoạch, tài chính, tài sản.
+ Quản lý, định hướng hoạt động trong
lĩnh vực công tác Quản lý đầu tư xây dựng công trình.
1.7. Vị trí Chánh Văn phòng: 01 vị trí
Phụ trách chung hoạt động của Văn
phòng; trực tiếp tham mưu giúp Giám đốc Sở các chương trình, kế hoạch công tác
của Sở; điều phối hoạt động của Văn phòng Sở theo chương trình, kế hoạch công
tác; công tác quản trị, hành chính; công tác cải cách thủ tục hành chính, công
tác đối nội, đối ngoại của cơ quan; quản lý công chức, viên chức và người lao
động của Văn phòng Sở.
1.8. Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị trí
Tham mưu giúp Chánh Văn phòng thực hiện
nhiệm vụ theo sự phân công, trực tiếp phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế 01 cửa và công tác phòng cháy, chữa cháy;
thực hiện công tác pháp chế, công tác quản trị và văn hóa công sở; tham mưu tổng hợp, xây dựng chương trình công tác hàng năm
của Sở, Văn phòng Sở.
1.9. Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí
Chánh Thanh tra là người đứng đầu Thanh tra Sở; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về toàn bộ hoạt động của Thanh tra
Sở; điều hành công việc chuyên môn của thanh tra Sở; trực tiếp tham mưu cho Giám
đốc Sở để chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và PTNT; công tác tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; xây dựng kế
hoạch thanh tra hằng năm và tổ chức thực hiện các cuộc
thanh tra theo kế hoạch; công tác tổ chức cán bộ; công tác
tổng hợp, báo cáo của Thanh tra Sở; công tác thi đua khen thưởng; lãnh đạo
Thanh tra Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thanh tra.
1.10. Vị trí Phó Chánh
Thanh tra Sở: 01 vị trí
Phó Chánh Thanh tra Sở giúp Chánh
Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của
Chánh Thanh tra Sở; chịu trách nhiệm
trước pháp luật, Giám đốc Sở và Chánh Thanh tra Sở về những nhiệm vụ, quyền hạn
được giao. Trực tiếp chỉ đạo hoạt động về chuyên môn, nghiệp vụ ở từng lĩnh vực
được phân công;
- Giúp Chánh thanh tra Sở thực hiện
công tác về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng; công tác
cải cách thủ tục hành chính; chỉ đạo tiến hành thanh tra, xác minh khiếu nại,
tố cáo theo lĩnh vực được phân công theo dõi, phụ trách;
- Trực tiếp làm trưởng đoàn thanh đối với các cuộc thanh tra hành chính, thanh tra chuyên
ngành ở lĩnh vực được phân công;
- Chủ trì phối hợp với các phòng,
ban, đơn vị thuộc Sở trong thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh
vực được phân công, theo dõi, phụ trách.
1.11. Vị trí Trưởng phòng thuộc Chi cục: 01 vị trí
- Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước
Chi cục trưởng và trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của phòng; phụ trách
chung, quản lý điều hành hoạt động của phòng; có trách nhiệm phân công nhiệm vụ
và đôn đốc công chức trong phòng đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm được giao.
- Chỉ đạo điều hành, đôn đốc thực hiện
công việc, thẩm định các hồ sơ do công chức thuộc phòng trình và chịu trách
nhiệm các nội dung tham mưu cho lãnh đạo Chi cục thực hiện chức năng quản lý
nhà nước được giao cho phòng.
- Chủ trì xây dựng và triển khai thực
hiện các chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm liên
quan đến công tác chuyên môn của phòng.
- Báo cáo tổng hợp các nội dung thuộc
chuyên môn, nghiệp vụ của phòng.
1.12. Vị trí Phó Trưởng
phòng thuộc Chi cục: 01 vị trí
Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng
phụ trách một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Chi cục và
Trưởng phòng về lĩnh vực công tác được giao. Theo dõi, quản lý, định hướng các
hoạt động của phòng trên các lĩnh vực được phân công; tham mưu thực hiện các
nhiệm vụ có liên quan.
1.13. Vị trí Hạt trưởng thuộc Chi
cục: 01 vị trí
Tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà
nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát
triển rừng, lâm sản trên địa bàn huyện. Là người đứng đầu Hạt Kiểm lâm, chịu
trách nhiệm trước Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch UBND huyện và trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Hạt Kiểm lâm.
1.14. Vị trí Hạt phó thuộc
Chi cục: 01 vị trí
Giúp việc cho Hạt trưởng, được Hạt
trưởng phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác, phụ
trách một số địa bàn, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hạt trưởng về những
quyết định của mình; theo dõi, quản lý, định hướng các hoạt động của Hạt trên
các lĩnh vực, địa bàn được phân công; tham mưu thực hiện các nhiệm vụ có liên
quan.
1.15. Vị trí Đội trưởng
thuộc Chi cục: 01 vị trí
Giúp Chi cục trưởng, Phó Chi cục
trưởng phụ trách các hoạt động của đơn vị: Tổ chức truy quét, chống chặt phá
rừng; phòng cháy chữa cháy rừng (theo phân cấp). Là người đứng đầu Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy
rừng, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng Chi cục Kiểm
lâm và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Đội.
1.16. Vị trí Đội phó thuộc
Chi cục: 01 vị trí
Giúp việc cho Đội trưởng, được Đội
trưởng phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác, phụ trách một số địa bàn,
chịu trách nhiệm trước pháp luật và Đội trưởng về những quyết
định của mình.
1.17. Vị trí Trạm trưởng
thuộc Chi cục: 01 vị trí
Vị trí Trưởng Trạm Kiểm dịch động vật, thuộc Chi cục Chăn nuôi Thú y: Phụ trách chung, quản
lý điều hành hoạt động của Trạm; phân công nhân sự đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm được giao. Thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về công tác Kiểm dịch động vật do Chi cục trưởng phân
công và theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Chi cục về
thực hiện nhiệm vụ công việc được giao và những nội dung tham mưu, đề xuất của
Trạm.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công
việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 22 vị trí.
2.1.
Vị trí Quản lý trồng trọt: 01 vị trí
Giúp Trưởng phòng Trồng trọt tham mưu
cho Chi cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác Trồng trọt
trên địa bàn tỉnh.
2.2. Vị trí Quản lý bảo vệ thực
vật: 01 vị trí
Giúp Trưởng phòng thực hiện quản lý
nhà nước chuyên ngành trong lĩnh vực BVTV; An toàn thực
phẩm, sản xuất nông nghiệp sạch, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ,
bảo vệ môi trường trong lĩnh vực trồng trọt và BVTV.
2.3.
Vị trí Kiểm dịch thực vật: 01 vị trí
Giúp trưởng phòng tổ chức thực hiện
điều tra, khảo sát thực nghiệm, phát hiện, dự tính dự báo thời gian phát sinh,
phạm vi và mức độ gây hại của những sinh vật gây hại thực vật trên địa bàn
tỉnh; thông báo kịp thời và đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật
phòng chống sinh vật gây hại; xây dựng, duy trì hệ thống điều tra, phát hiện,
cảnh báo, cơ sở dữ liệu và biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại; tham mưu
công tác mã số vùng trồng.
2.4. Vị trí Quản lý giống và kỹ thuật chăn nuôi: 01 vị trí
Tham mưu cho lãnh đạo phòng công tác
quản lý chăn nuôi (về kỹ thuật, giống vật nuôi, môi trường chăn nuôi), kế hoạch
phát triển giống vật nuôi; danh mục giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh.
2.5. Vị trí Quản lý thuốc và thức ăn chăn nuôi: 01 vị trí
Thực hiện công tác quản lý thuốc và thức ăn chăn nuôi theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường, trực tiếp kiểm tra cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y.
2.6. Vị trí Quản lý dịch bệnh: 01 vị trí
Tham gia thực hiện công tác phòng,
chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, quản lý mạng lưới thú y cơ sở và vệ sinh môi
trường chăn nuôi trên địa bàn tỉnh. Giám sát, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện
công tác xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh.
2.7. Vị trí Kiểm dịch động vật: 01 vị trí
Thực hiện nội dung kiểm tra, kiểm
dịch động vật, sản phẩm động vật và kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ
sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm có nguồn gốc
động vật theo quy định;
2.8. Vị trí Quản lý, bảo vệ rừng và bảo tồn thiên nhiên: 01 vị
trí (tại Phòng Quản lý bảo vệ rừng và bảo
tồn thiên nhiên, các Hạt Kiểm lâm huyện)
Giúp lãnh đạo phòng, các Hạt Kiểm lâm tham mưu lãnh đạo Chi cục thực hiện: Dự báo nguy cơ cháy rừng;
xây dựng lực lượng phòng cháy, chữa cháy rừng chuyên
ngành; thống kê, kiểm kê rừng và đất lâm nghiệp; theo dõi diễn biến tài nguyên
rừng và đất lâm nghiệp, tham gia phòng, trừ sâu bệnh hại rừng; hướng dẫn việc tổ chức bảo vệ các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thuộc địa
phương quản lý; tham mưu quản lý các khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn đa dạng sinh học, các loài thực vật, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc xử lý vi phạm trong
hoạt động gây nuôi, trồng cấy nhân tạo động vật, thực vật hoang dã và bảo vệ
môi trường rừng theo quy định của pháp luật.
2.9. Vị trí Theo dõi sử dụng và phát triển rừng: 01 vị trí
Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện phương án điều chế rừng tự nhiên,
phương án quản lý rừng bền vững, kế
hoạch khai thác gỗ, lâm sản khác và chế biến lâm sản; hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện các chính sách, chương trình, kế hoạch về chi trả dịch vụ môi trường
rừng; thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án về trồng rừng, cải tạo
rừng, khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh, nuôi dưỡng, làm giàu rừng; hướng dẫn,
kiểm tra thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức
kinh tế - kỹ thuật về trồng rừng, cải tạo rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
tự nhiên, nuôi dưỡng và làm giàu rừng; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy
hoạch và phát triển hệ thống vườn giống, rừng giống cây
lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2.10.
Vị trí Kiểm lâm: 01 vị trí
Giúp lãnh đạo đơn vị tham mưu lãnh
đạo Chi cục trong công tác xây dựng phương án, kế hoạch quản lý, bảo vệ và phát
triển rừng; hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện sau khi phương án được phê duyệt;
đề xuất việc quy hoạch diện tích sản xuất nương rẫy và kiểm tra việc thực hiện;
hướng dẫn công tác giao rừng; xây dựng các tổ đội quần
chúng bảo vệ rừng, PCCCR; huy động dân quân tự vệ, các lực lượng và phương tiện
khác trong việc PCCCR, phòng, chống phá rừng trái phép,
phòng trừ sâu hại rừng; xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ
rừng, quản lý lâm sản theo quy định của pháp luật; xác nhận nguồn gốc gỗ
theo quy định của pháp luật.
2.11.
Vị trí Quản lý nuôi trồng thủy sản: 01 vị trí
Tham mưu thực hiện công tác quản lý, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn quy định pháp
luật trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản. Tham mưu hướng dẫn mùa vụ, đối tượng
và cơ cấu thủy sản nuôi trồng tại địa phương, quy trình sản xuất, thu hoạch
thủy sản nuôi; tham mưu công tác chỉ đạo sản xuất NTTS hàng năm. Tham mưu thực
hiện công tác thẩm định các dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản, việc thuê, gia
hạn, thu hồi đất, mặt nước để nuôi trồng thủy sản theo quy
định. Tham gia thực hiện phòng, chống
và khắc phục hậu quả dịch bệnh trong sản xuất, nuôi trồng
thủy sản; công tác quản lý môi trường và chất lượng nước các vùng nuôi trồng
thủy sản, thực hiện các nhiệm vụ quan trắc và cảnh báo môi
trường dịch bệnh thủy sản. Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá, phân loại, công bố kết quả kiểm tra cơ sở, truy xuất nguồn
gốc sản phẩm trong nuôi trồng thủy sản, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản
phẩm nông lâm thủy sản, sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường
thực hiện điều kiện sản xuất kinh doanh, chất lượng sản phẩm nuôi trồng. Thống
kê, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá phân loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống
thủy sản thực hiện quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh, truy xuất nguồn gốc
và chất lượng giống thủy sản. Thống kê, kiểm tra, đánh giá
phân loại và công bố kết quả kiểm tra; hướng dẫn thực hiện quy định sản xuất,
kinh doanh và chất lượng thức ăn thủy sản, thực hiện quản lý truy xuất nguồn
gốc sản phẩm trong sản xuất, kinh doanh thức ăn thủy sản. Tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính và tham mưu cấp các
loại giấy tờ thuộc thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản.
2.12. Vị
trí Quản lý khai thác
và bảo vệ nguồn lợi thủy sản: 01 vị trí
Thực hiện công tác quản lý, tuyên
truyền, phổ biến quy định pháp luật về bảo tồn, bảo vệ, phát triển; các biện pháp bảo vệ môi trường các hệ sinh thái
thủy sản, đa dạng sinh học thủy sản; các quy định về phương pháp khai thác,
nghề, phương tiện, mùa vụ, khu vực khai thác để bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định về
vùng, tuyến khai thác thủy sản, thực hiện quy chế vùng
khai thác thủy sản, ở sông, hồ, đầm, phá và vùng nước tự nhiên thuộc phạm vi
quản lý. Tham mưu bổ sung nghề, ngư cụ, khu vực cấm khai thác chưa có trong
danh mục quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thành lập khu bảo
tồn biển cấp tỉnh và khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh. Thực
hiện, tiếp nhận, xử lý hồ sơ thực hiện chính sách hỗ trợ ngư
dân khai thác hải sản trên các vùng biển xa theo Quyết
định số 48/2010/QĐ-TTg. Tham gia, phối hợp thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng Đại
diện kiểm soát nghề cá tại các cảng cá. Tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành
chính liên quan; tham mưu cấp các loại giấy tờ thuộc thủ tục hành chính trong
lĩnh vực khai thác thủy sản; cấp giấy phép KTTS, chứng nhận, xác nhận thủy sản
theo quy định và và cấp sổ danh bạ thuyền viên.
2.13. Vị trí Quản lý tàu cá
và cơ sở dịch vụ nghề cá: 01 vị trí
Phối hợp tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước trong lĩnh vực tàu cá, cơ sở
dịch vụ hậu cần nghề cá. Tham mưu, tham gia công tác thẩm định, đánh giá tác
động của các dự án đầu tư, quy hoạch trong lĩnh vực
thuộc phạm vi nhiệm vụ. Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện các tiêu chuẩn
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy phạm kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ
thuật; các quy định về phân cấp quản lý tàu cá, cảng cá, bến cá, chợ thủy sản đầu mối, khu neo đậu
trú bão của tàu cá; đăng ký tàu cá theo phân cấp và phạm vi quản lý của Chi
cục. Tham mưu, thực hiện kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm,
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư
nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản đối với tàu cá
có chiều dài từ 15 mét trở lên, cảng cá. Theo dõi, quản lý, khai thác và sử
dụng thông tin, dữ liệu của hệ thống giám sát hành trình tàu cá. Tham gia, phối hợp thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng Đại diện kiểm soát nghề cá tại các cảng cá.
2.14. Vị trí Quản lý kinh tế hợp tác xã và trang trại: 01 vị trí
Triển khai các hoạt động tuyên truyền, phổ biến các văn bản liên quan; điều tra; khảo sát, tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch về kinh tế hợp
tác, kinh tế trang trại, gia trại, kinh tế vườn, kinh tế hộ, liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm và xây dựng triển khai các đề án, dự án, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện luật và các chủ trương, đường lối chính
sách đồng thời đề xuất sửa đổi bổ sung chế độ chính sách về các lĩnh vực trên
theo chức năng, nhiệm vụ của nhóm hoạt động kinh tế nông thôn thực hiện.
2.15. Vị trí Quy hoạch và xây dựng chính sách di dân, tái định cư: 01 vị trí
Triển khai công tác tuyên truyền, phổ
biến các văn bản liên quan; điều tra, khảo sát, tổng hợp,
phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch về Chương trình bố trí dân cư
các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu
rừng đặc dụng theo Quyết định số 590/QĐ-CP ngày 18/5/2022; Chương trình mục
tiêu Quốc gia giảm nghèo và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Chương
trình “Không còn nạn đói” ở Việt Nam; công tác bố trí sắp xếp ổn định dân cư;
Dự án ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy
lợi, thủy điện; Xây dựng kế hoạch và theo dõi thực hiện công tác Đào tạo nghề
nông nghiệp cho lao động nông thôn; xoá bỏ và thay thế các
cây có chứa chất ma tuý.
2.16. Vị trí Quản lý cơ điện,
ngành nghề nông thôn: 01 vị trí
Triển khai hoạt động tuyên truyền,
phổ biến các văn bản liên quan; điều tra; khảo sát, tổng hợp, phân tích, đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch về ngành nghề nông thôn, làng nghề, nghề
truyền thống, môi trường, cơ giới hoá đồng ruộng; Phân loại, đánh giá mức độ ô
nhiễm môi trường làng nghề của địa phương; Quản lý và công nhận làng nghề đảm
bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường. Giám sát, kiểm tra việc thực hiện chế
độ chính sách, định mức kinh tế, kỹ thuật và đề xuất sửa đổi, bổ sung chế độ,
chính sách, định mức kinh tế, kỹ thuật các chương trình trên.
2.17.
Vị trí Quản lý, bảo vệ đê điều: 01 vị trí
Tham mưu tổ chức thực hiện pháp luật
về đê điều; thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án về đê điều trên
địa bàn tỉnh; tham gia thực hiện kế hoạch tu bổ, nâng cấp đê điều khi được cấp
thẩm quyền phê duyệt theo sự phân công của lãnh đạo Chi cục; tham gia đánh giá
hiện trạng đê điều, cảnh báo khu vực có nguy cơ sạt lở; tham mưu về hoạt động
có cấp phép liên quan đến đê điều theo quy định; tham gia thực hiện nghiên cứu,
ứng dụng khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực quản lý đê điều.
2.18. Vị trí Phòng, chống thiên tai: 01 vị trí
Tham mưu cấp thẩm quyền chỉ đạo, kiểm
tra việc tổ chức thực hiện Luật phòng, chống thiên tai và các quy định của Nhà
nước liên quan hiện hành thuộc phạm vi quản lý; xây dựng phương án ứng phó
thiên tai hàng năm và Kế hoạch Phòng, chống thiên tai 5 năm, hàng năm của tỉnh
theo quy định; các biện pháp huy động nguồn lực, vật tư, phương tiện để phòng,
chống, khắc phục hậu quả thiên tai
(bão, lũ, hạn hán, úng, ngập, xâm nhập mặn, sạt lở đất,
sạt lở bờ sông, suối, bờ biển ...) gây ra; xử lý sự cố
công trình thủy lợi, đê điều và công trình phòng, chống
thiên tai; tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2.19. Vị trí Quản lý
công trình thủy lợi và nước sạch nông
thôn: 01 vị trí
Tham mưu tổ chức triển khai thực hiện
các quy định hiện hành của Nhà nước về thủy lợi và nước sạch nông thôn các văn
bản chỉ đạo, điều hành của cơ quan quản lý cấp trên có liên quan; thực hiện quy
hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư xây dựng các công trình Thủy lợi
thuộc phạm vi quản lý; trình cấp thẩm quyền ban hành quy trình vận hành, phương
án bảo đảm an toàn công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh;
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
tham mưu tổ chức thực hiện khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn và
có hiệu quả nguồn nước từ các công trình thủy lợi; theo dõi, tổng hợp diện tích
tưới trên địa bàn tỉnh và tham mưu cho lãnh đạo Chi cục về
giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi; tham mưu về thủ tục cấp
phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, xả nước thải
vào hệ thống thủy lợi theo quy định của pháp luật; tổ chức thẩm định hoặc tham gia thẩm định các dự án xây dựng mới, sửa chữa, nâng
cấp công trình thủy lợi, nước sạch nông thôn khi được cấp có thẩm quyền giao.
2.20. Vị trí Quản lý chất lượng
nông, lâm, thủy sản: 01 vị trí
Trực tiếp theo
dõi, tham mưu và tổ chức triển khai thực hiện công tác Quản lý chất lượng an
toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh: kiểm tra, thanh tra
điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy
sản và muối, thực hiện các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Chi
cục, Lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm theo quy định.
2.21. Vị trí Quản lý chế biến và
thương mại nông, lâm, thủy sản: 01 vị trí
Trực tiếp theo dõi, tham mưu và triển
khai thực hiện quản lý nhà nước về chế biến thương mại Nông lâm sản và thủy sản
và muối trên địa bàn tỉnh theo quy định: theo dõi tình hình chế biến nông lâm
thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh, tình hình thực hiện
quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến, bảo quản nông lâm thủy sản và muối theo quy
định; Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy trình công nghệ, điều kiện an
toàn sản xuất của các cơ sở chế biến, bảo quản nông lâm
thủy sản và muối.
2.22. Vị trí Quản lý xây dựng công
trình: 01 vị trí
Thực hiện công tác thẩm định hồ sơ
mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu, lập báo cáo theo quy định;
thực hiện công tác thẩm định dự toán, lập báo cáo theo quy định; tham mưu thực
hiện công tác kiểm tra chất lượng đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và
PTNT trên địa bàn tỉnh theo phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh; thẩm định các nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo
cáo kinh tế kỹ thuật: Thực hiện công tác thẩm định các nội dung của Báo cáo
nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật chuyên ngành; thẩm định nhiệm vụ khảo sát, thiết kế xây dựng và
dự toán chuẩn bị đầu tư xây dựng; tham mưu các văn bản hướng dẫn công tác quản
lý đầu tư xây dựng công trình chuyên ngành thuộc thẩm
quyền của Sở; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ
thuật chuyên ngành.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công
việc hoạt động chuyên môn dùng chung: 14 vị trí
2.1. Vị trí Quản lý Tổ chức, biên
chế: 01 vị trí
Theo dõi, tham mưu thực hiện về tổ
chức bộ máy; theo dõi, quản lý, sử dụng biên chế công chức và số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; theo dõi, quản lý vị trí việc làm và
cơ cấu ngạch công chức, viên chức; quản lý công tác thanh niên; quản lý các Hội
trực thuộc Sở; công tác dân vận, thực hiện quy chế dân chủ, cải cách hành chính
của Sở.
2.2. Vị trí Quản lý nhân sự và đội ngũ: 01 vị trí
Theo dõi, tham mưu thực hiện về công
tác tiền lương, công tác chuyển ngạch, nâng ngạch đối với công
chức, viên chức; công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; công
tác thi đua, khen thưởng; công tác kỷ luật; công tác thực hiện chế độ, chính
sách cho công chức, viên chức; công tác báo cáo thống kê số lượng, chất lượng
đội ngũ công chức, viên chức; công tác tuyển dụng, điều động, thuyên chuyển thuyên
chuyển công chức, viên chức; thỏa thuận hợp đồng lao động cho các đơn vị thuộc
quyền quản lý của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.3. Vị trí Quản lý tài chính - kế toán: 01 vị trí
Trực tiếp tham mưu xây dựng các Kế
hoạch, dự toán thu chi NSNN của các Chương trình, dự án... có liên quan đến chế
độ chính sách, kinh phí NSNN hàng năm; phối
hợp, tổng hợp báo cáo, công tác tài chính của các đơn vị hành chính - sự nghiệp
sử dụng NSNN và Ban quản lý thuộc sở; tổng hợp báo cáo
quyết toán nguồn vốn NSNN thuộc các đơn vị hành chính - sự nghiệp và Ban Quản
lý thuộc Sở (hàng năm); tham mưu phân bổ và giao dự toán thu, chi NSNN hằng năm
và các Thông báo thẩm tra, xét duyệt quyết toán kinh phí hành chính, sự nghiệp
hàng năm các đơn vị sử dụng NS trực thuộc Sở; hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị
trực thuộc về chi tiêu theo dự toán đã giao, quy chế chi tiêu nội bộ, báo cáo
quyết toán định kỳ, các báo cáo khác có liên quan và công tác hạch toán kế toán
theo quy định; tham mưu công tác mua sắm, quản lý sử dụng, điều chuyển, thanh
lý tài sản công thuộc trách nhiệm quản lý của Sở.
2.4. Vị trí Quản lý quy hoạch - kế
hoạch: 01 vị trí
Tổng hợp, tham mưu đánh giá tình hình
thực hiện nhiệm vụ kế hoạch; xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn
trên các lĩnh vực: Phát triển kinh tế - xã hội, Đầu tư phát triển... ; xây dựng
các Chương trình, chuyên đề, đề án thuộc lĩnh vực Sở quản lý; rà soát, đề xuất
lập các quy hoạch và tham mưu quản lý các quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt; tham mưu việc triển khai thực hiện Kế hoạch tái cơ
cấu ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025; thống kê, tổng hợp báo cáo
tình hình thực hiện các kế hoạch định
kỳ theo tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, ước cả năm theo quy định của UBND
tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNT; phối hợp báo cáo tình hình giám sát các dự án
đầu tư XDCB; tham mưu về lĩnh vực khoa học - công nghệ của ngành; xây dựng kế
hoạch Hội nhập kinh tế quốc tế và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện (hằng
năm).
2.5. Vị trí Xây dựng lực lượng: 01 vị trí (Chi cục Kiểm lâm)
Giúp lãnh đạo phòng tham mưu lãnh đạo
Chi cục trong công tác tổ chức cán bộ, quản lý biên chế, đào tạo, tuyển dụng,
vị trí việc làm, kế hoạch tiền lương, các hợp đồng lao động theo quy định, công
tác quy hoạch lãnh đạo quản lý, lưu trữ hồ sơ công chức, viên chức Kiểm lâm và
hợp đồng lao động theo quy định; giải quyết chế độ nghỉ phép
hàng năm; thực hiện các chế độ, chính sách của nhà nước đối với công chức, viên
chức, hợp đồng lao động. Lập kế hoạch mua sắm, cấp phát,
quản lý trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, cờ
hiệu, thẻ Kiểm lâm; công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ cho công chức, viên chức Kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng
của chủ rừng tại địa phương.
2.6. Vị trí Thông tin tuyên
truyền: 01 vị trí (Văn phòng Sở và Chi cục Kiểm lâm)
Thực hiện các thể loại truyền thông,
tuyên truyền trên chuyên mục truyền hình Nông nghiệp - Nông thôn phát sóng trên
đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Ngãi; viết tin, bài cho
Cổng thông tin thành phần của Sở; viết tin, bài và tham gia biên tập nội dung
cho Bản tin Thông tin Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; xây dựng kế hoạch tuyên
truyền hàng năm; đưa tin các hoạt động của Sở; xây dựng các đĩa phim tài
liệu, phim khoa học thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
2.7. Vị trí Thanh tra: 01 vị trí (Thanh tra Sở, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Chi
cục Chăn nuôi và Thú y, Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Thủy sản (thực hiện nhiệm vụ thanh tra
chuyên ngành thủy sản và kiêm công tác kiểm ngư),
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản)
Tham gia thực hiện công tác thanh tra
hành chính, thanh tra chuyên ngành; công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và
phòng chống tham nhũng; công tác giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra;
công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư.
2.8. Vị trí Pháp chế: 01 vị trí
Rà soát, hệ thống hóa, xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật; xây dựng kế hoạch và tổ chức phổ
biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực
quản lý nhà nước ở địa phương; theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm
tra việc thực hiện pháp luật. Theo dõi công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
2.9. Vị trí Hành chính tổng hợp: 01 vị trí (Văn phòng
Sở, Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật, Chi cục Thủy sản, Chi cục Thủy lợi, Chi cục Phát triển nông
thôn, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và
thủy sản)
Tổng hợp các báo cáo định kỳ, chuyên
đề, đột xuất. Triển khai thực hiện quy chế dân chủ cơ sở; công tác phòng chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Xây dựng
các chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị.
1.10. Vị trí Hành chính một
cửa: 01 vị trí, kiêm nhiệm (Văn phòng Sở)
Theo dõi công tác cải cách thủ tục
hành chính, công tác kiểm soát thủ tục hành chính và bộ phận nhận và trả
kết quả theo cơ chế 1 cửa.
1.11. Vị trí Quản trị công
sở: 01 vị trí, vị trí Công nghệ thông tin (Văn
phòng Sở) kiêm nhiệm.
Tham mưu công tác hành chính quản
trị, công tác mua sắm; công tác sửa chữa bảo trì, bảo
dưỡng tài sản, nhà cửa, phương tiện, trang thiết bị làm việc của Khối cơ quan
Văn phòng Sở.
1.12. Vị trí Công nghệ
thông tin: 01 vị trí (Văn phòng Sở)
Triển khai thực hiện các ứng dụng
công nghệ thông tin tại cơ quan; quản trị hệ thống mạng nội bộ;
Cổng thông tin thành phần của Sở; thực hiện công tác báo cáo; xây dựng các
chương trình, kế hoạch về công nghệ thông tin.
1.13. Vị trí Kế toán: 01 vị trí (Văn phòng Sở, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật: Chi
cục Chăn nuôi và Thú y, Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Thủy sản, Chi cục Thủy lợi, Chi cục Phát triển nông thôn, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản).
Xây dựng các kế hoạch, dự toán ngân
sách; kế hoạch mua sắm, sửa chữa; Thực hiện công việc tài chính, kế toán, thanh
toán các chế độ, chính sách cho công chức, viên chức và người lao động của cơ
quan.
1.14. Vị trí Văn thư, lưu trữ (kiêm thủ quỹ): 01 vị trí (Văn
phòng Sở, Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật,
Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Phát triển nông thôn, Chi cục Thủy lợi, Chi cục Quản lý chất lượng
Nông lâm sản và thủy sản)
Tiếp nhận, xử lý văn bản đến, văn bản đi. Tham mưu thực hiện công tác lưu trữ, quản lý việc khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ và thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ, thủ kho, cơ quan
theo quy định.
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm công
việc hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí, 23 LĐHĐ theo NĐ 68, NĐ 161.
4.1. Vị trí Lái xe: 01
vị trí, 18 HĐ theo NĐ 68, NĐ 161 (Văn phòng Sở 01, Chi cục
Chăn nuôi và Thú y 01, Chi cục Kiểm lâm 14 (02 người tại Văn phòng Chi cục, 12
người tại các Hạt Kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ
động và PCCCR), Chi cục Thủy sản 01, Chi cục Thủy lợi 01)
Thực hiện nhiệm vụ lái xe, đảm bảo
hoạt động và lịch công tác của lãnh đạo cơ quan. Chịu
trách nhiệm quản lý, vận hành, bảo dưỡng xe ô tô của cơ quan, chủ động kiểm tra,
phát hiện và báo cáo đề xuất sửa chữa kịp thời hệ thống xe ô tô khi có dấu hiệu
hư hỏng.
4.2. Vị trí Phục vụ: 01 vị trí, 04 HĐ theo NĐ 68, NĐ 161 (Văn phòng Sở 02, Chi cục Chăn
nuôi và Thú y 01, Chi cục Kiểm lâm 01)
Thực hiện công tác phục vụ, hành
chính; đảm bảo hoạt động của cơ quan.
4.3. Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí, 01 HĐ theo NĐ 68, NĐ 161 (Chi cục Kiểm lâm 01)
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tài sản, an
ninh trật tự của cơ quan.
II. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161
Dự kiến biên chế công chức, hợp đồng
lao động theo Nghị định 68, 161 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm
2023 như sau:
TT
|
Vị
trí việc làm
|
Ngạch
công chức tương ứng
|
Biên
chế công chức và HĐLĐ
theo NĐ 68, 161
|
Ghi
chú
|
Biên
chế công chức
|
HĐLĐ
theo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
101
|
|
|
1.1
|
Giám đốc Sở
|
Từ
Chuyên viên chính trở lên
|
1
|
|
|
1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
Từ
Chuyên viên chính trở lên
|
4
|
|
|
1.3
|
Chi cục trưởng
|
Từ
Chuyên viên hoặc TĐ trở lên
|
7
|
|
|
1.4
|
Phó Chi cục trưởng
|
Từ
Chuyên viên hoặc TĐ trở lên
|
9
|
|
|
1.5
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
Từ
Chuyên viên trở lên
|
3
|
|
|
1.6
|
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
Từ
Chuyên viên trở lên
|
4
|
|
|
1.7
|
Chánh Văn phòng
|
Từ
Chuyên viên trở lên
|
1
|
|
|
1.8
|
Phó Chánh Văn phòng
|
Từ
Chuyên viên trở lên
|
2
|
|
|
1.9
|
Chánh Thanh tra Sở
|
Từ
Chuyên viên hoặc TĐ trở lên
|
1
|
|
|
1.10
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
Từ
Chuyên viên hoặc TĐ trở lên
|
1
|
|
|
1.11
|
Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
Từ
Chuyên viên hoặc TĐ trở lên
|
19
|
|
|
1.12
|
Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
Chuyên
viên hoặc TĐ
|
22
|
|
|
1.13
|
Hạt trưởng thuộc Chi cục
|
Từ
Kiểm lâm viên hoặc TĐ trở lên
|
11
|
|
|
1.14
|
Hạt phó thuộc Chi cục
|
Kiểm
lâm viên hoặc TĐ
|
13
|
|
|
1.15
|
Đội trưởng thuộc Chi cục
|
Từ
Kiểm lâm viên hoặc TĐ trở lên
|
1
|
|
|
1.16
|
Đội phó thuộc Chi cục
|
Kiểm
lâm viên hoặc TĐ
|
1
|
|
|
1.17
|
Trạm trưởng
thuộc Chi cục
|
Từ
Chuyên viên hoặc TĐ trở lên
|
1
|
|
|
II
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên ngành
|
|
72
|
|
|
2.1
|
Quản lý trồng trọt
|
Chuyên
viên hoặc TĐ
|
3
|
|
|
2.2
|
Quản lý bảo vệ thực vật
|
Chuyên
viên hoặc TĐ
|
2
|
|
|
2.3
|
Kiểm dịch thực vật
|
Kiểm
dịch viên thực vật hoặc TĐ
|
1
|
|
|
2.4
|
Quản lý giống và kỹ thuật chăn nuôi
|
Kiểm
dịch viên động vật hoặc TĐ
|
2
|
|
|
2.5
|
Quản lý thuốc
và thức ăn chăn nuôi
|
Kiểm
dịch viên động vật hoặc TĐ
|
1
|
|
|
2.6
|
Quản lý dịch bệnh
|
Kiểm
dịch viên động vật hoặc TĐ
|
2
|
|
|
2.7
|
Kiểm dịch động vật
|
Kiểm
dịch viên động vật hoặc TĐ
|
1
|
|
|
2.8
|
Quản lý, bảo
vệ rừng và bảo tồn thiên nhiên
|
Kiểm
lâm viên hoặc TĐ
|
14
|
|
|
2.9
|
Theo dõi sử dụng và phát triển rừng
|
Kiểm
lâm viên hoặc TĐ
|
3
|
|
|
2.10
|
Kiểm lâm
|
|
17
|
|
|
-
|
Kiểm lâm
|
Kiểm
lâm viên
|
12
|
|
|
-
|
Kiểm lâm
|
Kiểm lâm viên trung cấp
|
5
|
|
|
2.11
|
Quản lý nuôi trồng thủy sản
|
Chuyên
viên
|
1
|
|
|
2.12
|
Quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
|
Chuyên
viên
|
2
|
|
|
2.13
|
Quản lý tàu cá và cơ sở dịch vụ
nghề cá
|
Chuyên
viên
|
2
|
|
|
2.14
|
Quản lý kinh tế hợp tác xã và trang
trại
|
Chuyên
viên
|
3
|
|
|
2.15
|
Quy hoạch và xây dựng chính sách di
dân, tái định cư
|
Chuyên
viên
|
3
|
|
|
2.16
|
Quản lý cơ điện,
ngành nghề nông thôn
|
Chuyên
viên
|
2
|
|
|
2.17
|
Quản lý, bảo
vệ đê điều
|
Kiểm
soát viên đê điều hoặc TĐ
|
1
|
|
|
2.18
|
Phòng, chống thiên tai
|
Chuyên
viên
|
1
|
|
|
2.19
|
Quản lý công trình thủy lợi và nước
sạch nông thôn
|
Chuyên
viên
|
2
|
|
|
2.20
|
Quản lý chất lượng nông, lâm, thủy
sản
|
Chuyên
viên
|
3
|
|
|
2.21
|
Quản lý chế biến
và thương mại nông, lâm, thủy sản
|
Chuyên
viên
|
2
|
|
|
2.22
|
Quản lý xây dựng công trình
|
Chuyên
viên
|
4
|
|
|
III
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm công
việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
|
67
|
|
|
3.1
|
Quản lý Tổ chức - biên chế
|
Chuyên
viên
|
1
|
|
|
3.2
|
Quản lý nhân sự và đội ngũ
|
Chuyên
viên
|
2
|
|
|
3.3
|
Quản lý tài chính - kế toán
|
Chuyên
viên
|
3
|
|
|
3.4
|
Quản lý quy hoạch - kế hoạch
|
Chuyên
viên
|
3
|
|
|
3.5
|
Xây dựng lực lượng
|
Kiểm
lâm viên hoặc TĐ
|
1
|
|
|
3.6
|
Thông tin
tuyên truyền
|
|
2
|
|
|
-
|
Thông tin tuyên truyền
|
Kiểm
lâm viên
|
1
|
|
|
-
|
Thông tin tuyên truyền
|
Chuyên
viên
|
1
|
|
|
3.7
|
Thanh tra
|
Chuyên
viên hoặc TĐ
|
25
|
|
|
3.8
|
Pháp chế
|
Chuyên
viên
|
1
|
|
|
3.9
|
Hành chính tổng hợp
|
|
9
|
|
|
-
|
Hành chính tổng hợp
|
Kiểm lâm viên
|
1
|
|
|
-
|
Hành chính tổng hợp
|
Chuyên
viên
|
8
|
|
|
3.10
|
Hành chính một cửa
|
Chuyên
viên
|
KN
|
|
|
3.11
|
Quản trị công sở
|
Chuyên
viên
|
KN
|
|
|
3.12
|
Công nghệ
thông tin
|
Chuyên
viên
|
1
|
|
|
3.13
|
Kế toán
|
Kế
toán viên
|
10
|
|
|
3.14
|
Văn thư, lưu trữ (kiêm thủ quỹ)
|
Văn
thư viên hoặc TĐ
|
9
|
|
|
IV
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm công
việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
|
23
|
|
4.1
|
Lái xe
|
Nhân
viên
|
|
18
|
|
4.2
|
Phục vụ
|
Nhân
viên
|
|
4
|
|
4.3
|
Bảo vệ
|
Nhân
viên
|
|
1
|
|
|
Tổng cộng (I)+(II)+(III)+(IV)
|
|
240
|
23
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công
chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
III. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc
làm được mô tả theo nhiệm vụ, mảng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc, tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số
lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính
(Bảng
mô tả công việc của từng vị trí việc làm theo Phụ lục
số 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA
TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc
làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc,
được phản ánh trên Bảng mô tả công việc tương ứng, gồm các năng lực, trình độ,
kỹ năng và các tiêu chuẩn, điều kiện khác cần phải có để
hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu
tại Bảng mô tả công việc ứng với từng vị trí việc làm.
(Khung
năng lực theo từng vị trí việc làm cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm)
V. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Công chức giữ ngạch chuyên viên
cao cấp hoặc tương đương (nếu có): 05 người, chiếm tỷ
lệ 2,08% so với tổng số;
2. Công chức giữ ngạch chuyên viên
chính hoặc tương đương: 60 người, chiếm tỷ lệ 25% so với tổng số;
3. Công chức giữ ngạch chuyên viên
hoặc tương đương: 170 người, chiếm tỷ lệ 70,84% tổng số;
4. Công chức giữ
ngạch cán sự hoặc tương đương: 05 người, chiếm tỷ lệ 2,08% tổng số.
(Tổng hợp cơ cấu ngạch theo Phụ lục số 4 đính kèm)
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được
duyệt; sắp xếp, bố trí công chức giữa các phòng thuộc Sở
để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc
tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm
công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được
hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
2. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành
Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công
chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, tổng hợp để tham mưu UBND
tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc ban hành lại Đề án vị trí việc làm của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo
đối với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ năm 2022 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không
phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực
hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ
chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến
được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị
trí việc làm sẽ được đảm nhận.
2. Thực trạng
ngạch công chức dôi dư so với Đề án: Lộ trình đến năm 2025 thực hiện sắp xếp,
bố trí đúng cơ cấu ngạch công chức theo Đề án được phê duyệt. Riêng đối với
công chức ngạch chuyên viên cao cấp và chuyên viên chính thực hiện sắp xếp, bố
trí đảm bảo không vượt quá số lượng được phê duyệt theo Đề án.
3. Để đảm bảo nhân lực làm công tác
bảo vệ rừng, ngoài số lượng biên chế công chức giao hàng năm cho Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn, sẽ kiến nghị cấp có thẩm quyền tiếp tục giao số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước (năm 2022
giao 59 người) cho Chi cục Kiểm lâm để bố trí lực lượng
làm nhiệm vụ theo quy định, khi nào Trung ương có cơ chế, chính sách mới sẽ
thực hiện theo quy định.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|