|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2855/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Thuấn
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2855/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 109/2016/NĐ-CP NGÀY 01/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐỐI VỚI NGƯỜI HÀNH NGHỀ VÀ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI
VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày
15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề
và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính thay
thế trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Nghị định số
109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối
với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
02 thủ tục hành chính được thay thế công bố tại Quyết
định số 2623/QĐ-BYT ngày 20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế hết hiệu lực.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục, các đơn vị trực
thuộc Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND; Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Phòng KSTTHC - VPB;
- Cổng Thông tin điện tử - BYT;
- Lưu: VT, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định
số 2855/QĐ-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được
thay thế
|
Tên TTHC thay
thế
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
|
|
1
|
1.003354
|
Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối
với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
|
Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh lần
đầu đối với người nước ngoài
|
Nghị định số 109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh
|
2
|
1.003282
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài bị thu hồi chứng
chỉ hành nghề theo quy định tại điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật
khám bệnh, chữa bệnh
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
đối với người nước ngoài bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm
c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1-Thủ tục
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh lần đầu đối với người nước ngoài.
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề gửi hồ sơ về Bộ Y tế;
Bước 2: Bộ Y tế tiếp nhận và gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để
cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, cụ thể:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thì trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp,
cấp lại chứng chỉ hành nghề.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề
để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải ghi cụ thể những tài liệu cần bổ
sung, nội dung cần sửa đổi.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ
hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho
người đề nghị
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu
04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP .
2. Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn y phù hợp với
các đối tượng hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
3. Giấy xác nhận quá trình thực hành:
a) Trường hợp thực hành tại Việt Nam thực hiện
theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP ;
b) Trường hợp thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh ở nước ngoài thì trong giấy xác nhận quá trình thực hành của người có thẩm
quyền của cơ sở đó phải bảo đảm các nội dung sau đây: Họ và tên người thực
hành; ngày, tháng, năm sinh; địa chỉ cư trú; số hộ chiếu (ngày cấp, nơi cấp);
văn bằng chuyên môn; năm tốt nghiệp; nơi thực hành; thời gian thực hành; nhận
xét về năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của người thực hành đó.
4. Bản sao hợp lệ giấy phép lao động do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về lao động của Việt Nam cấp.
5. Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau
đây:
a) Giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo đối
với người nước ngoài đăng ký sử dụng tiếng Việt để khám bệnh, chữa bệnh;
b) Giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch của người
phiên dịch phù hợp với ngôn ngữ mà người hành nghề đăng ký sử dụng để khám bệnh,
chữa bệnh và hợp đồng lao động của người phiên dịch với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh nơi người hành nghề đó làm việc;
c) Đối với người nước ngoài đăng ký sử dụng ngôn
ngữ không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ để khám bệnh, chữa bệnh:
- Giấy chứng nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ mà
người hành nghề đăng ký sử dụng theo quy định tại Điều 17 Nghị định
109/2016/NĐ-CP để khám bệnh, chữa bệnh;
- Giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch của người
phiên dịch ngôn ngữ mà người hành nghề đăng ký sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh
theo quy định tại Điều 18 Nghị định 109/2016/NĐ-CP và hợp đồng lao động của
người phiên dịch với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người hành nghề đó làm việc.
6. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Y tế cấp hoặc giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh nước ngoài cấp mà thời điểm cấp giấy chứng nhận sức khỏe tính đến ngày nộp
hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề không quá 12 tháng.
7. Lý lịch tư pháp (áp dụng đối với trường hợp
không thuộc diện cấp giấy phép lao động).
8. Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn.
(Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn; Giấy
xác nhận quá trình thực hành; Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng
Việt thành thạo do tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch
ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam.)
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
- 180 ngày đối với trường hợp cần xác minh người
được đào tạo ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân (người nước ngoài)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ hành nghề
|
Phí, lệ phí
|
|
Theo quy định tại Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính (360.000 đồng)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Mẫu 04: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 01)
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề tại Việt
Nam đối với người nước ngoài
1.1. Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận
sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
a) Văn bằng chuyên môn y;
b) Văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp được
Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương trình độ đại học nhưng phải kèm
theo giấy chứng nhận đã qua đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp
với thời gian đào tạo ít nhất là 12 tháng tại cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt
Nam theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì được coi là tương đương với văn bằng
bác sỹ và được cấp chứng chỉ hành nghề với chức danh là bác sỹ;
c) Văn bằng cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ
trình độ đại học và phải kèm theo chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo
chuyên ngành kỹ thuật y học về xét nghiệm với thời gian đào tạo ít nhất là 3
tháng hoặc văn bằng đào tạo sau đại học về chuyên khoa xét nghiệm;
d) Giấy chứng nhận là lương y hoặc giấy chứng nhận
người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền
do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp.
1.2. Có văn bản xác nhận quá trình thực hành, trừ
trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa
bệnh gia truyền.
1.3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh.
1.4. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian
bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản
án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong
thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết
định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến
chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
1.5. Đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong
khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 23 của Luật khám bệnh, chữa bệnh
1.6. Có lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền
của nước sở tại xác nhận (áp dụng đối với trường hợp không thuộc diện cấp giấy
phép lao động).
1.7. Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về lao động của Việt Nam cấp theo quy định của pháp luật về lao động.
2- Yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong khám bệnh,
chữa bệnh tại Việt Nam của người nước ngoài
2.1. Giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo đối
với người nước ngoài đăng ký sử dụng tiếng Việt để khám bệnh, chữa bệnh.
2.2. Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề không có giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo thì phải có người
phiên dịch để phiên dịch từ ngôn ngữ của người đó đăng ký sử dụng sang tiếng
Việt.
2.2. Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề đăng ký sử dụng ngôn ngữ khác mà không phải là tiếng mẹ đẻ của người đó
để khám bệnh, chữa bệnh thì phải có giấy chứng nhận sử dụng thành thạo ngôn
ngữ đó và phải có người phiên dịch để phiên dịch từ ngôn ngữ đó sang tiếng Việt.
2.3. Đối với người nước ngoài đăng ký sử dụng
ngôn ngữ không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ để khám bệnh, chữa bệnh:
- Giấy chứng nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ mà
người hành nghề đăng ký sử dụng theo quy định tại Điều 17 Nghị định
109/2016/NĐ-CP để khám bệnh, chữa bệnh;
- Giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch của người
phiên dịch ngôn ngữ mà người hành nghề đăng ký sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh
theo quy định tại Điều 18 Nghị định 109/2016/NĐ-CP và hợp đồng lao động của
người phiên dịch với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người hành nghề đó làm việc;
3- Yêu cầu về xác nhận quá trình thực hành:
Người có văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại
Việt Nam, trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực
hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau đây:
a) 18 tháng thực hành tại bệnh viện, việc nghiên
cứu có giường bệnh (sau đây gọi chung là bệnh viện) đối với bác sỹ;
b) 12 tháng thực hành tại bệnh viện đối với y sỹ;
c) 09 tháng thực hành tại bệnh viện có khoa phụ sản
hoặc tại nhà hộ sinh đối với hộ sinh viên.
d) 09 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đối với điều dưỡng viên, kỹ thuật viên.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh. Hiệu lực thi hành
3- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
PHỤ LỤC I
Mẫu 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……1……,
ngày …… tháng …… năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: …………………………2
…………………………
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………………..
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………………………..
Hộ chiếu số3: …………………….. Ngày cấp:
…………………… Nơi cấp: ……………………
Điện thoại: …………………… Email (nếu có):
…………………………………………………..
Văn bằng chuyên môn:4
……………………………………………………………………………
Phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp: ……………………………………………………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ bao gồm các
giấy tờ sau đây5:
1. Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn
|
□
|
2. Giấy xác nhận quá trình thực hành
|
□
|
3. Bản sao hợp lệ giấy phép lao động
|
□
|
4. Bản sao giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo
hoặc giấy chứng nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc giấy chứng nhận đủ
trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
5. Giấy chứng nhận sức khỏe
|
□
|
6. Hai ảnh màu (nền trắng) 04 cm x 06 cm
|
□
|
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
______________________
1 Địa danh.
2 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
3 Hộ chiếu còn hạn sử dụng.
4 Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng
xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh hoặc
các văn bằng chuyên môn khác.
5 Đánh dấu x vào ô vuông tương ứng với
những giấy tờ có trong hồ sơ.
2- Thủ tục
|
Cấp lại chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người nước ngoài bị thu hồi chứng chỉ hành
nghề theo quy định tại điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật
khám bệnh, chữa bệnh
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề gửi hồ sơ về Bộ Y tế;
Bước 2: Bộ Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu
tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ
để cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, cụ thể:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thì trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp,
cấp lại chứng chỉ hành nghề.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề
để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải ghi cụ thể những tài liệu cần bổ
sung, nội dung cần sửa đổi.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ
hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho
người đề nghị
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1.1. Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo
Mẫu 10 Phụ lục I đối với người nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định
109/2016/NĐ-CP ;
1.2. Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa
liên tục theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
1.3. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn;
1.4. Giấy xác nhận quá trình thực hành;
1.5. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết
tiếng Việt thành thạo do tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự
và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
1.6. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Y tế cấp hoặc giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh nước ngoài cấp mà thời điểm cấp giấy chứng nhận sức khỏe tính đến
ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề không quá 12 tháng.
1.7. Lý lịch tư pháp (áp dụng đối với trường hợp
không thuộc diện cấp giấy phép lao động).
1.8. Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân (người nước ngoài)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Chứng chỉ hành nghề
|
Phí, lệ phí
|
|
Theo quy định tại Thông tư số 278/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính (360.000 đồng)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
Mẫu 10: Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 01)
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề tại Việt
Nam đối với người nước ngoài
1.1. Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận
sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
a) Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp
hoặc công nhận tại Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận là lương y;
c) Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền
hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
1.2. Có văn bản xác nhận quá trình thực hành, trừ
trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa
bệnh gia truyền.
1.3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh.
1.4. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian
bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản
án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong
thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết
định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến
chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
1.5. Đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong
khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 23 của Luật khám bệnh, chữa bệnh
1.6. Có lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền
của nước sở tại xác nhận.
1.7. Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về lao động của Việt Nam cấp theo quy định của pháp luật về lao động.
2- Yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong khám bệnh,
chữa bệnh tại Việt Nam của người nước ngoài
2.1. Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề không có giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo thì phải có người
phiên dịch để phiên dịch từ ngôn ngữ của người đó đăng ký sử dụng sang tiếng
Việt.
2.2. Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề đăng ký sử dụng ngôn ngữ khác mà không phải là tiếng mẹ đẻ của người đó
để khám bệnh, chữa bệnh thì phải có giấy chứng nhận sử dụng thành thạo ngôn
ngữ đó và phải có người phiên dịch để phiên dịch từ ngôn ngữ đó sang tiếng Việt.
2.3. Người phiên dịch phải có giấy chứng nhận đủ
trình độ phiên dịch phù hợp với ngôn ngữ mà người nước ngoài đăng ký sử dụng
trong khám bệnh, chữa bệnh và có hợp đồng lao động với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh nơi người nước ngoài làm việc;
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày
23/11/2009, Hiệu lực thi hành từ 01/01/2011
2- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh,
chữa bệnh. Hiệu lực thi hành
3- Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
|
|
|
Mẫu 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……6……,
ngày …… tháng …… năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: …………………………7…………………………
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………………..
Địa chỉ cư trú: ………………………………………………………………………………………..
Hộ chiếu số8: …………………….. Ngày cấp:
…………………… Nơi cấp: ……………………
Điện thoại: …………………… Email (nếu có):
…………………………………………………..
Văn bằng chuyên môn:9
……………………………………………………………………………
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
………………………………………………..
Ngày cấp: …………………… Nơi cấp:
…………………………………………………………...
Lý do bị thu hồi chứng chỉ hành nghề:10
………………………………………………………….
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ bao gồm các
giấy tờ sau đây11:
1. Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ giấy phép lao động
|
□
|
3. Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau
đây:
|
|
a) Giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo;
|
□
|
b) Giấy chứng nhận thành thạo ngôn ngữ khác và Giấy
chứng nhận đủ trình độ phiên dịch của người phiên dịch và hợp đồng lao động của
người phiên dịch;
|
□
|
c) Giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch của người
phiên dịch và hợp đồng lao động của người phiên dịch đối với trường hợp đăng
ký sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ để khám bệnh, chữa bệnh.
|
□
|
4. Giấy chứng nhận sức khỏe
|
□
|
5. Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa
liên tục
|
□
|
6. Lý lịch tư pháp (áp dụng đối với trường hợp
không thuộc diện cấp GPLĐ)
|
□
|
7. Hai ảnh màu (nền trắng) 04 cm x 06 cm
|
□
|
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________________
6 Địa danh.
7 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
8 Hộ chiếu còn hạn sử dụng.
9 Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng
xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh hoặc
giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài
thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ Y tế cấp hoặc Sở Y
tế cấp phù hợp để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
10 Lý do thu hồi chứng chỉ hành nghề ghi
theo quy định tại một trong các điểm c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 29 Luật khám
bệnh, chữa bệnh.
11 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
những giấy tờ có trong hồ sơ.
Quyết định 2855/QĐ-BYT năm 2023 công bố thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2855/QĐ-BYT ngày 12/07/2023 công bố thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
2.260
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|