|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1848/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Mãi
|
Ngày ban hành:
|
10/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1848/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ
Chí Minh, ngày 10 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 1815/TTr-STP-VP ngày 21 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 33 thủ tục hành
chính lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp gồm 01
thủ tục công bố mới ban hành; 32 thủ tục được sửa đổi, bổ sung.
Danh
mục thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ
http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung công bố cho các thủ tục có thứ
tự A1.1, A1.2, A1.3, A1.4, A1.5, A1.6, A1.7, A1.8, A1.9, A1.10, A1.11, A1.12,
A2.1, A2.2, A2.3, A2.4, A2.5, A2.6, A2.7, A2.8, A2.9, A2.10, A2.11, A2.12,
A2.13, A2.14, A2.15, B1.1, B2.1, B2.2, B2.3, B3.1 được ban hành kèm theo Quyết
định số 3291/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành
phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Tư pháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ
Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1848 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ TƯ PHÁP, ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN, THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC, ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Hộ tịch
|
|
1
|
Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch
|
03 ngày. Trường hợp phải kiểm tra, xác minh
thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc.
|
- Sở Tư pháp;
- UBND quận, huyện, thành phố
Thủ Đức;
- UBND phường, xã, thị trấn
|
8.000 đồng/Văn bản xác nhận về một việc hộ
tịch của cá nhân đã đăng ký.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch
trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
B1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN,
HUYỆN, THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Hộ tịch
|
|
1.
|
Thủ tục Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài.
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
50.000
đồng/ trường hợp
Miễn lệ
phí đối với trẻ em, người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật,
người thuộc gia đình có công với cách mạng.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
2.
|
Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
|
15 ngày
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
1.000.000 đồng/ trường hợp.
Miễn lệ phí đối với người thuộc hộ nghèo,
người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với cách mạng
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
3.
|
Thủ tục Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài.
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
50.000
đồng/trường hợp
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
4.
|
Thủ tục Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố
nước ngoài.
|
15 ngày
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
1.000.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
5.
|
Thủ tục Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận
cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài.
|
15 ngày
|
UBND quận, huyện, thành phố Thủ
Đức
|
1.050.000
đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
6.
|
Thủ tục Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài.
|
05 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ
cử,
03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ
đương nhiên.
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
50.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với người thuộc hộ nghèo,
người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với cách mạng.
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015.
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
7.
|
Thủ tục Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố
nước ngoài.
|
02 ngày làm việc
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
50.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với người thuộc hộ nghèo,
người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với cách mạng.
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015.
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
8.
|
Thủ tục Thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.
|
- Ngay trong ngày làm việc đối với việc bổ
sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- 03 ngày làm việc đối với việc thay đổi, cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời
hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
25.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em,
người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình
có công với cách mạng.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
9.
|
Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
|
12 ngày
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
50.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia
đình có công với cách mạng
|
- Luật Hôn nhân và gia đình;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
10.
|
Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài.
|
12 ngày
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
50.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia
đình có công với cách mạng
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
11.
|
Thủ tục Ghi
vào sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con;
xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch).
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 3 ngày làm việc.
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
50.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em,
người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình
có công với cách mạng
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
12.
|
Thủ tục Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước
ngoài.
|
05 ngày làm việc
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
50.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số
nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
13.
|
Thủ tục Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân.
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
50.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số
nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
14.
|
Thủ tục Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước
ngoài.
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
1.000.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia
đình có công với cách mạng.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
15.
|
Thủ tục Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước
ngoài.
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải tiến hành
xác minh thì thời hạn không quá 10 ngày làm việc.
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
50.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
-
Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện
tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
B2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG,
XÃ, THỊ TRẤN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Hộ tịch
|
|
1
|
Thủ tục Đăng
ký khai sinh.
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
UBND phường,
xã, thị trấn
|
5.000
đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em,
người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người huyết tật, người thuộc gia đình
có công với cách mạng; Đăng ký khai sinh đúng hạn.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
2
|
Thủ tục Đăng
ký kết hôn.
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên
nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
Miễn lệ phí
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
3
|
Thủ tục Đăng
ký nhận cha, mẹ, con.
|
: 03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
10.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
4
|
Thủ tục Đăng
ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con.
|
03 ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
5.000 đồng/trường hợp đăng ký
khai sinh.
10.000 đồng/trường hợp đăng
ký nhận cha, mẹ, con.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng; Đăng ký khai sinh đúng hạn.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
5
|
Thủ tục Đăng
ký khai tử.
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
5.000
đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng; Đăng ký khai tử đúng hạn.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
6
|
Thủ tục Đăng
ký khai sinh lưu động.
|
05 ngày làm
việc.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
5.000
đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng; Đăng ký khai sinh đúng hạn.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
7
|
Thủ tục Đăng
ký kết hôn lưu động.
|
05 ngày làm
việc.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
Miễn lệ phí.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
8
|
Thủ tục Đăng
ký khai tử lưu động.
|
05 ngày làm việc.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
5.000
đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng; Đăng ký khai tử đúng hạn.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
9
|
Thủ tục Đăng
ký giám hộ.
|
03 ngày làm việc.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
Miễn lệ phí.
|
- Bộ luật Dân sự;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
10
|
Thủ tục Đăng
ký chấm dứt giám hộ.
|
02 ngày làm việc.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
Miễn lệ phí.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
11
|
Thủ tục Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin
hộ tịch
|
- 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi,
cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
06 ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ
sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
UBND phường,
xã, thị trấn
|
10.000 đồng/trường
hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người
thuộc gia đình có công với cách mạng.
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
12
|
Thủ tục Cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 23 ngày.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
3.000
đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
13.
|
Thủ tục Đăng
ký lại khai sinh.
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
5.000
đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số
nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
14.
|
Thủ tục Đăng
ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
5.000
đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số
nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
15.
|
Thủ tục Đăng
ký lại kết hôn
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
Miễn lệ phí.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày 10
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tư pháp.
|
|
16.
|
Thủ tục Đăng
ký lại khai tử
|
: 05 ngày làm việc; trường hợp cần xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
5.000
đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
B3. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ TƯ PHÁP, ỦY BAN NHÂN
DÂN QUẬN, HUYỆN, THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC, ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực Hộ tịch
|
1
|
Thủ tục Cấp bản sao trích lục hộ tịch.
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
- Sở Tư pháp;
- UBND quận, huyện, thành phố
Thủ Đức;
- UBND phường, xã, thị trấn
|
8.000 đồng/bản
sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1848 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ TƯ PHÁP, ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN, THÀNH
PHỐ THỦ ĐỨC, ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Hộ tịch
|
|
1
|
Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch
|
03 ngày. Trường hợp phải kiểm tra, xác minh
thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc.
|
- Sở Tư pháp;
- UBND quận, huyện, thành phố
Thủ Đức;
- UBND phường, xã, thị trấn
|
8.000 đồng/Văn bản xác nhận về một việc hộ
tịch của cá nhân đã đăng ký.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch
trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
B1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN,
HUYỆN, THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Hộ tịch
|
|
1.
|
Thủ tục Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài.
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo.
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
50.000
đồng/ trường hợp
Miễn lệ
phí đối với trẻ em, người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật,
người thuộc gia đình có công với cách mạng.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
2.
|
Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
|
15 ngày
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
1.000.000 đồng/ trường hợp.
Miễn lệ phí đối với người thuộc hộ nghèo,
người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với cách mạng
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và
lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
3.
|
Thủ tục Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài.
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
50.000
đồng/trường hợp
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
4.
|
Thủ tục Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố
nước ngoài.
|
15 ngày
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
1.000.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
5.
|
Thủ tục Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận
cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài.
|
15 ngày
|
UBND quận, huyện, thành phố Thủ
Đức
|
1.050.000
đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
6.
|
Thủ tục Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài.
|
05 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ
cử,
03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ
đương nhiên.
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
50.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với người thuộc hộ nghèo,
người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với cách mạng.
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015.
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
7.
|
Thủ tục Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố
nước ngoài.
|
02 ngày làm việc
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
50.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với người thuộc hộ nghèo,
người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với cách mạng.
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015.
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
8.
|
Thủ tục Thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.
|
- Ngay trong ngày làm việc đối với việc bổ
sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- 03 ngày làm việc đối với việc thay đổi, cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời
hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
25.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em,
người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình
có công với cách mạng.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
9.
|
Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
|
12 ngày
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
50.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia
đình có công với cách mạng
|
- Luật Hôn nhân và gia đình;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
10.
|
Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài.
|
12 ngày
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
50.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia
đình có công với cách mạng
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
11.
|
Thủ tục Ghi
vào sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con;
xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch).
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 3 ngày làm việc.
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
50.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em,
người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình
có công với cách mạng
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
12.
|
Thủ tục Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước
ngoài.
|
05 ngày làm việc
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
50.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số
nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
13.
|
Thủ tục Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân.
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
50.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số
nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
14.
|
Thủ tục Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước
ngoài.
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
1.000.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia
đình có công với cách mạng.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
15.
|
Thủ tục Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước
ngoài.
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải tiến hành
xác minh thì thời hạn không quá 10 ngày làm việc.
|
UBND
quận, huyện, thành phố Thủ Đức
|
50.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
-
Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện
tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
B2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG,
XÃ, THỊ TRẤN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Hộ tịch
|
|
1
|
Thủ tục Đăng
ký khai sinh.
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
UBND phường,
xã, thị trấn
|
5.000
đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em,
người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người huyết tật, người thuộc gia đình
có công với cách mạng; Đăng ký khai sinh đúng hạn.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
2
|
Thủ tục Đăng
ký kết hôn.
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên
nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
Miễn lệ phí
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
3
|
Thủ tục Đăng
ký nhận cha, mẹ, con.
|
: 03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
10.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
4
|
Thủ tục Đăng
ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con.
|
03 ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
5.000 đồng/trường hợp đăng ký
khai sinh.
10.000 đồng/trường hợp đăng
ký nhận cha, mẹ, con.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng; Đăng ký khai sinh đúng hạn.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
5
|
Thủ tục Đăng
ký khai tử.
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
5.000
đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng; Đăng ký khai tử đúng hạn.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
6
|
Thủ tục Đăng
ký khai sinh lưu động.
|
05 ngày làm
việc.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
5.000
đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng; Đăng ký khai sinh đúng hạn.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
7
|
Thủ tục Đăng
ký kết hôn lưu động.
|
05 ngày làm
việc.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
Miễn lệ phí.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
8
|
Thủ tục Đăng
ký khai tử lưu động.
|
05 ngày làm việc.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
5.000
đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng; Đăng ký khai tử đúng hạn.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
9
|
Thủ tục Đăng
ký giám hộ.
|
03 ngày làm việc.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
Miễn lệ phí.
|
- Bộ luật Dân sự;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
10
|
Thủ tục Đăng
ký chấm dứt giám hộ.
|
02 ngày làm việc.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
Miễn lệ phí.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
11
|
Thủ tục Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin
hộ tịch
|
- 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi,
cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
06 ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ
sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
UBND phường,
xã, thị trấn
|
10.000 đồng/trường
hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người
thuộc gia đình có công với cách mạng.
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
12
|
Thủ tục Cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 23 ngày.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
3.000
đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
13.
|
Thủ tục Đăng
ký lại khai sinh.
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
5.000
đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số
nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
14.
|
Thủ tục Đăng
ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
5.000
đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số
nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
15.
|
Thủ tục Đăng
ký lại kết hôn
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
Miễn lệ phí.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày 10
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tư pháp.
|
|
16.
|
Thủ tục Đăng
ký lại khai tử
|
: 05 ngày làm việc; trường hợp cần xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
|
UBND phường, xã, thị trấn
|
5.000
đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với trẻ em, người thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc gia đình có công với
cách mạng.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về các loại phí và lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại
phí và 7 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày
10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
|
|
B3. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ TƯ PHÁP, ỦY BAN NHÂN
DÂN QUẬN, HUYỆN, THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC, ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực Hộ tịch
|
1
|
Thủ tục Cấp bản sao trích lục hộ tịch.
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
- Sở Tư pháp;
- UBND quận, huyện, thành phố
Thủ Đức;
- UBND phường, xã, thị trấn
|
8.000 đồng/bản
sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông
tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày
14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1848/QĐ-UBND ngày 10/05/2023 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh
1.527
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|