|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1353/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
07/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1353/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 07
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1739/QĐ-BVHTTDL ngày 27
tháng 6 năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 96/TTr-SVHTTDL ngày 31 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông. (Có Danh mục
thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ chi tiết kèm theo).
Điều 2.
1. Giao Văn phòng UBND tỉnh
chủ trì, phối hợp với Viễn thông Đắk Nông công khai, đồng bộ Cơ sở dữ liệu Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; đồng thời, niêm yết,
công khai nội dung thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
theo quy định.
2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối
hợp các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy
trình thực hiện đối với TTHC kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố niêm yết,
công khai nội dung TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định này thay thế TTHC tương ứng đã được công bố tại Quyết định số 215/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn Thông Đắk Nông;
- Lưu: VT, TTPVHCC, NC (Đ).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1353/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Mã TTHC Tên
TTHC
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện; Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Đắk Nông - số 98, đường 23/3, Phường Nghĩa Đức, thành phố
Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
|
1
|
1.001376
Thủ tục xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương)
|
1. Thành phần hồ sơ:
1) Tờ khai đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân” theo Mẫu số 1a tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 61/2024/NĐ-CP .
2) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực
hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua
bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định tặng giải thưởng quy định
tại khoản 4 Điều 7 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP .
3) Bản xác nhận của Thủ trưởng đơn vị về sự tham
gia của cá nhân trong các tác phẩm nghệ thuật đạt giải Vàng hoặc Bạc tại cuộc
thi, liên hoan, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp dùng để quy đổi khi tính
thành tích cho cá nhân tham gia quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định số
61/2024/NĐ-CP (nếu có).
4) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực
hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua
bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định về danh hiệu thi đua
và hình thức khen thưởng (nếu có)
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân nộp hồ sơ
- Cá nhân quy định tại điểm a và điểm c khoản 1
Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ (sau
đây gọi là Nghị định số 61/2024/NĐ-CP), gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc
trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định
số 61/2024/NĐ-CP đến đơn vị nơi cá nhân đó công tác.
- Cá nhân quy định tại các điểm b, d và đ khoản 1
Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP , gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên
môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số
61/2024/NĐ-CP đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cá nhân quy định tại điểm a và điểm c khoản 1
Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đã nghỉ hưu, gửi trực tiếp hoặc qua bưu
chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều
13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đến đơn vị nơi cá nhân đó công tác trước khi
nghỉ hưu hoặc đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp hồ sơ cá nhân không hợp lệ, cần bổ
sung, chỉnh sửa: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đến cá nhân hoàn thiện hồ
sơ. Trong thời hạn 07 ngày tính từ khi nhận lại hồ sơ, cá nhân nộp hồ sơ đã
hoàn thiện đến cơ quan tiếp nhận.
Bước 3: Thành lập Hội đồng
1. Hội đồng cấp cơ sở tại các đơn vị, bao
gồm các đơn vị: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh, Đài Phát
thanh - Truyền hình; Nhà hát, Đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp; học viện, trường
đào tạo văn hóa, nghệ thuật, đơn vị điện ảnh có chức năng nghiên cứu, đào tạo,
sáng tạo văn hóa, nghệ thuật thuộc tỉnh) (thành lập theo quy định tại khoản
1, Điều 10, Chương III Nghị định số 61/2024/NĐ-CP) để xét hồ sơ cho cá
nhân (đang công tác hoặc đã nghỉ hưu) quy định tại điểm a và c khoản 1 Điều 2
Nghị định số 61/2024/NĐ-CP .
2. Hội đồng cấp cơ sở tại Sở Văn hóa và Thể
thao Du lịch (thành lập theo quy định tại khoản 2, Điều 10, Chương
III, Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06/6/2024) để xét hồ sơ cho các cá
nhân quy định tại các điểm b, d và đ và cá nhân (đã nghỉ hưu) quy định tại điểm
a và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP .
* Trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp cơ sở như sau:
+ Công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” bằng hình thức niêm yết công khai hoặc đăng tải
trên trang thông tin điện từ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong thời
gian 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân theo thời
gian quy định để lấy ý kiến của Nhân dân.
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân
trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách cá
nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” bằng hình thức niêm yết
công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của của đơn vị.
+ Tổ chức họp xem xét, thảo luận đánh giá từng hồ
sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định tại Điều 7 Nghị
định số 61/2024/NĐ-CP trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cơ quan thường trực
Hội đồng báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng về hồ sơ.
+ Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc
họp, Hội đồng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét tặng đến
các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”.
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian
20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng.
+ Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày kết thúc thời
hạn tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có
mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh.
+ Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày Hội đồng cấp
cơ sở nhận được văn bản thông báo kết quả của Hội đồng cấp tỉnh, Hội đồng có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
3. Hội đồng cấp tỉnh (thành lập theo
quy định tại khoản 2, Điều 11, Chương III, Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày
06/6/2024):
* Trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp tỉnh như sau:
+ Công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc báo địa
phương trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của Hội
đồng cấp cơ sở để lấy ý kiến của Nhân dân.
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân
trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách cá
nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trên cổng thông tin điện tử
của tỉnh hoặc báo địa phương.
+ Tổ chức họp xét xem, đánh giá từng hồ sơ đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định tại Điều 7 Nghị định số
61/2024/NĐ-CP trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng
cấp cơ sở báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng cấp tỉnh về hồ sơ.
+ Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc
họp của Hội đồng và gửi Thông báo kết quả xét tặng về Hội đồng cấp cơ sở.
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian
20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng cấp cơ sở.
+ Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời
hạn tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có
mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp Nhà nước (thông qua Vụ
Thi đua, Khen thưởng - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Bước 3. Trả kết quả
UBND tỉnh trả kết quả thực hiện cho Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết:
- Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày.
|
Không quy định
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm
2022.
- Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06/6/2024 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
|
Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ
sơ; trình tự thực hiện; cách thức thực hiện căn cứ pháp lý; thời gian giải
quyết; đối tượng thực hiện TTHC; Kết quả thực hiện TTHC; Tên mẫu đơn, tờ
khai; Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
2
|
1.001376
Thủ tục xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương)
|
1. Thành phần hồ sơ
1) Tờ khai đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu
tú” theo Mẫu số 1b tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 61/2024/NĐ-CP .
2) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực
hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua
bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định tặng giải thưởng quy định
tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP .
3) Bản xác nhận của Thủ trưởng đơn vị về sự tham
gia của cá nhân trong các tác phẩm nghệ thuật đạt giải Vàng hoặc Bạc tại cuộc
thi, liên hoan, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp dùng để quy đổi khi tính
thành tích cho cá nhân tham gia quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số
61/2024/NĐ-CP (nếu có).
4) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực
hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp gửi hồ sơ qua
bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định về danh hiệu thi đua
và hình thức khen thưởng (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân nộp hồ sơ
- Cá nhân quy định tại điểm a và điểm c khoản 1
Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ (sau
đây gọi là Nghị định số 61/2024/NĐ-CP), gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc
trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định
số 61/2024/NĐ-CP đến đơn vị nơi cá nhân đó công tác.
- Cá nhân quy định tại các điểm b, d và đ khoản 1
Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP , gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên
môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số
61/2024/NĐ-CP đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cá nhân quy định tại điểm a và điểm c khoản 1
Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đã nghỉ hưu, gửi trực tiếp hoặc qua bưu
chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều
13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đến đơn vị nơi cá nhân đó công tác trước khi
nghỉ hưu hoặc đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp hồ sơ cá nhân không hợp lệ, cần bổ
sung, chỉnh sửa: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đến cá nhân hoàn thiện hồ
sơ. Trong thời hạn 07 ngày tính từ khi nhận lại hồ sơ, cá nhân nộp hồ sơ đã
hoàn thiện đến cơ quan tiếp nhận.
Bước 3: Thành lập Hội đồng
1. Hội đồng cấp cơ sở tại các đơn vị, bao
gồm các đơn vị: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh, Đài Phát
thanh - Truyền hình; Nhà hát, Đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp; học viện, trường
đào tạo văn hóa, nghệ thuật, đơn vị điện ảnh có chức năng nghiên cứu, đào tạo,
sáng tạo văn hóa, nghệ thuật thuộc tỉnh) (thành lập theo quy định tại khoản
1, Điều 10, Chương III Nghị định số 61/2024/NĐ-CP) để xét hồ sơ cho cá
nhân (đang công tác hoặc đã nghỉ hưu) quy định tại điểm a và c khoản 1 Điều 2
Nghị định số 61/2024/NĐ-CP .
2. Hội đồng cấp cơ sở tại Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch (thành lập theo quy định tại khoản 2, Điều 10, Chương III,
Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06/6/2024) để xét hồ sơ cho các cá nhân quy
định tại các điểm b, d và đ và cá nhân (đã nghỉ hưu) quy định tại điểm a và
điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP .
* Trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở như sau:
- Công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình thức niêm yết công khai hoặc đăng tải
trên trang thông tin điện tử của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong thời
gian 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân theo thời
gian quy định để lấy ý kiến của Nhân dân.
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân
trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách cá
nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình thức niêm yết công
khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của của đơn vị.
- Tổ chức họp xem xét, thảo luận đánh giá từng hồ
sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định tại Điều 8 Nghị định
số 61/2024/NĐ-CP trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng
báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng về hồ sơ.
- Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc
họp, Hội đồng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét tặng đến
các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”.
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian
20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng.
- Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày kết thúc thời
hạn tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt
tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh.
- Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày Hội đồng cấp
cơ sở nhận được văn bản thông báo kết quả của Hội đồng cấp tỉnh, Hội đồng có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”.
3. Hội đồng cấp tỉnh (thành lập theo
quy định tại khoản 2, Điều 11, Chương III Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày
06/6/2024):
* Trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp tỉnh như sau:
- Công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc báo địa
phương trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của Hội
đồng cấp cơ sở đế lấy ý kiến của Nhân dân.
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân
trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách cá
nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trên cổng thông tin điện tử của
tỉnh hoặc báo địa phương.
- Tổ chức họp xét xem, đánh giá từng hồ sơ đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định tại Điều 8 Nghị định số
61/2024/NĐ-CP trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng
cấp cơ sở báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng cấp tỉnh về hồ sơ.
- Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc
họp của Hội đồng và gửi Thông báo kết quả xét tặng về Hội đồng cấp cơ sở.
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian
20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng cấp cơ sở.
- Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời
hạn tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt
tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp Nhà nước (thông qua Vụ Thi
đua, Khen thưởng - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Bước 3. Trả kết quả
UBND tỉnh trả kết quả thực hiện cho Trung tâm Phục
vụ hành chính công để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết:
- Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày.
|
Không quy định
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm
2022.
- Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06/6/2024 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
|
Thủ tục này được sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ
sơ; trình tự thực hiện; cách thức thực hiện căn cứ pháp lý; thời gian giải
quyết; đối tượng thực hiện TTHC; Kết quả thực hiện TTHC; Tên mẫu đơn, tờ
khai; Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Tổng số: 02 TTHC được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ
LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 1353/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
I. LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN
THƯỞNG
1. Tên thủ tục hành chính:
1.001376 Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” (đối với Hội đồng cấp cơ
sở tại địa phương).
- Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
B1
|
Trung tâm Phục vụ HCC
|
Công chức, viên chức
|
1. Kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định; viết Phiếu
yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
4. Hồ sơ hợp lệ chuyển hồ sơ qua cơ quan chuyên
môn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
4 giờ
|
B2
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Lãnh đạo phòng
chuyên môn
|
Duyệt hồ sơ, xử lý cho chuyên viên được phân công
nhiệm vụ tham mưu.
|
8 giờ
|
Chuyên viên
|
- Kiểm tra thông tin trên tài liệu, hồ sơ điện tử
do Bộ phận Một cửa chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp).
- Xử lý hồ sơ, hồ sơ đảm bảo theo đúng quy định
thì xây dựng dự thảo văn bản giải quyết TTHC trình Lãnh đạo
- Trường hợp hồ sơ cá nhân không hợp lệ, cần bổ
sung, chỉnh sửa, hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
|
120 giờ
|
- Tham mưu thành lập Hội đồng cấp tỉnh.
|
|
+ Thông báo công khai danh sách cá nhân đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trên trang thông tin tỉnh hoặc báo địa
phương.
|
80 giờ
|
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân (nếu
có)
|
120 giờ
|
+ Tổ chức họp xét, thảo luận đánh giá từng hồ sơ
đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định Điều 7 Nghị định
số 61/22024/NĐ-CP .
|
80 giờ
|
+ Thông báo kết quả xét tặng đến Hội đồng cấp cơ
sở.
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị (nếu có).
|
48 giờ
|
+ Tổng hợp ý kiến, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”. Soạn thảo Tờ trình trình UBND tỉnh xem xét về kết
quả xét tặng; dự thảo văn bản UBND tỉnh trình cơ quan thường trực Hội đồng
chuyên ngành cấp Nhà nước (thông qua Vụ Thi đua, Khen thưởng - Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch) xem xét phê duyệt, thẩm định hồ sơ.
- Trình lãnh đạo phê duyệt
|
80 giờ
|
Lãnh đạo phòng
chuyên môn
|
- Xem xét hồ sơ, văn bản
- Trình Lãnh đạo Sở
|
8 giờ
|
Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Phê duyệt hồ sơ, văn bản.
- Chuyển Văn thư.
|
8 giờ
|
Văn thư Sở
|
- Đóng dấu (nếu có).
- Chuyển hồ sơ, văn bản đến UBND tỉnh
|
4 giờ
|
B3
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Phòng
Khoa giáo Văn xã
|
Xem xét, duyệt toàn bộ hồ sơ, chuyển hồ sơ cho
chuyên viên tham mưu xử lý.
|
8 giờ
|
Chuyên viên Phòng
Khoa giáo văn xã
|
- Tiếp nhận, kiểm tra toàn bộ hồ sơ, tài liệu
- Xây dựng dự thảo văn bản, Tờ trình trình phê duyệt
kết quả giải quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo phòng phê duyệt (Trường hợp hồ
sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, chuyên viên nhập phiếu bổ sung hồ sơ/văn bản
đề nghị làm rõ. Hồ sơ ở trạng thái chờ bổ sung)
|
72 giờ
|
Lãnh đạo Phòng
Khoa giáo Văn xã
|
Xem xét nội dung văn bản, dự thảo Tờ trình (kèm
theo toàn bộ hồ sơ) trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét, thẩm định.
|
8 giờ
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh
|
Xem xét, thẩm định nội dung Tờ trình, dự thảo văn
bản (kèm theo toàn bộ hồ sơ), ký nháy và trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt.
|
8 giờ
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
phụ trách
|
- Xem xét, ký duyệt hồ sơ, văn bản gửi đến Hội đồng
chuyên ngành cấp Nhà nước (thông qua Vụ Thi đua, Khen thưởng - Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch) kèm theo hồ sơ gốc.
|
12 giờ
|
Văn thư
|
Đóng dấu, phát hành văn bản gửi Bộ VHTTD (kèm
theo hồ sơ gốc)
|
8 giờ
|
B4
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn thư
|
Sau khi nhận kết quả từ Bộ VHTTDL thì chuyển trả
kết quả Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ qua Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh
|
4 giờ
|
B4
|
Trung tâm Phục vụ
HCC
|
Công chức, viên chức
|
Trả kết quả cho tổ chức và cá nhân
|
|
2. Tên thủ tục hành chính:
1.001376 Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” (đối với Hội đồng cấp cơ sở
tại địa phương)
Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
B1
|
Trung tâm Phục vụ
HCC
|
Công chức, viên chức
|
1. Kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định; viết Phiếu
yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
4. Hồ sơ hợp lệ chuyển hồ sơ qua cơ quan chuyên
môn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
4 giờ
|
B2
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Lãnh đạo phòng
chuyên môn
|
Duyệt hồ sơ, xử lý cho chuyên viên được phân công
nhiệm vụ tham mưu.
|
8 giờ
|
Chuyên viên
|
- Kiểm tra thông tin trên tài liệu, hồ sơ điện tử
do Bộ phận Một cửa chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp).
- Xử lý hồ sơ, hồ sơ đảm bảo theo đúng quy định thì
xây dựng dự thảo văn bản giải quyết TTHC trình Lãnh đạo
- Trường hợp hồ sơ cá nhân không hợp lệ, cần bổ
sung, chỉnh sửa, hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Tham mưu thành lập Hội đồng cấp tỉnh.
|
120 giờ
|
+ Thông báo công khai danh sách cá nhân đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trên trang thông tin tỉnh hoặc báo địa
phương.
|
80 giờ
|
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân (nếu
có)
|
120 giờ
|
+ Tổ chức họp xét, thảo luận đánh giá từng hồ sơ
đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định Điều 7 Nghị định số
61/22024/NĐ-CP .
|
80 giờ
|
+ Thông báo kết quả xét tặng đến Hội đồng cấp cơ
sở.
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị (nếu có).
|
80 giờ
|
+ Tổng hợp ý kiến, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú. Soạn thảo Tờ trình trình UBND tỉnh xem xét về kết
quả xét tặng; dự thảo văn bản UBND tỉnh trình cơ quan thường trực Hội đồng
chuyên ngành cấp Nhà nước (thông qua Vụ Thi đua, Khen thưởng - Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch) xem xét phê duyệt, thẩm định hồ sơ.
- Trình lãnh đạo phê duyệt
|
48 giờ
|
Lãnh đạo phòng
chuyên môn
|
- Xem xét hồ sơ, văn bản
- Trình Lãnh đạo Sở
|
8 giờ
|
Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Phê duyệt hồ sơ, văn bản.
- Chuyển Văn thư.
|
8 giờ
|
Văn thư
|
- Đóng dấu (nếu có).
- Chuyển hồ sơ, văn bản đến UBND tỉnh
|
4 giờ
|
B3
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Phòng
Khoa giáo Văn xã
|
Xem xét, duyệt toàn bộ hồ sơ, chuyển hồ sơ cho
chuyên viên tham mưu xử lý.
|
8 giờ
|
Chuyên viên Phòng
Khoa giáo văn xã
|
- Tiếp nhận, kiểm tra toàn bộ hồ sơ, tài liệu
- Xây dựng dự thảo văn bản, Tờ trình trình phê
duyệt kết quả giải quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo phòng phê duyệt (Trường
hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, chuyên viên nhập phiếu bổ sung hồ
sơ/văn bản đề nghị làm rõ. Hồ sơ ở trạng thái chờ bổ sung)
|
72 giờ
|
Lãnh đạo Phòng
Khoa giáo Văn xã
|
Xem xét nội dung văn bản, dự thảo Tờ trình (kèm
theo toàn bộ hồ sơ) trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét, thẩm định.
|
8 giờ
|
Lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh
|
Xem xét, thẩm định nội dung Tờ trình, dự thảo văn
bản (kèm theo toàn bộ hồ sơ), ký nháy và trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt.
|
8 giờ
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
phụ trách
|
- Xem xét, ký duyệt hồ sơ, văn bản gửi đến Hội đồng
chuyên ngành cấp Nhà nước (thông qua Vụ Thi đua, Khen thưởng - Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch) kèm theo hồ sơ gốc.
|
12 giờ
|
Văn thư
|
Đóng dấu, phát hành văn bản gửi Bộ VHTTD (kèm
theo hồ sơ gốc)
|
8 giờ
|
B4
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn thư
|
Sau khi nhận kết quả từ Bộ VHTTDL thì chuyển trả kết
quả Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ qua Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh
|
4 giờ
|
B5
|
Trung tâm Phục vụ
HCC
|
Công chức, viên chức
|
Trả kết quả cho tổ chức và cá nhân
|
|
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1353/QĐ-UBND ngày 07/11/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông
92
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|