ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3907/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU)
TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHÚ LỢI, PHƯỜNG 7, QUẬN 8
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày
25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5651/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2095/TTr- SQHKT ngày 04 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân
cư Phú Lợi, phường 7, quận 8,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phú Lợi,
phường 7, quận 8, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một
phần phường 7, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp : rạch Bà Tàng.
+ Phía Tây : giáp kinh Đôi - sông Cần
Giuộc.
+ Phía Nam : giáp tuyến điện 220 -
500KV.
+ Phía Bắc giáp : khu dân cư rạch Bà
Tàng, phường 7, quận 8.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
128,10 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
+ Khu vực dân cư hiện hữu chủ yếu là
cải tạo và chỉnh trang,
+ Khu vực dân cư phát triển chủ yếu
là các dự án phát triển nhà ở.
+ Đảm bảo các yêu cầu về công trình
phúc lợi công cộng của khu vực.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công
trình quận 8.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty tư vấn đầu tư và xây dựng Sài
Thành.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát
nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng quận 8 được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 25.000 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
51,24
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
33,88
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
17,19
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
m2/người
|
3,13
(đất
công trình công cộng cấp đơn vị ở)
|
Trong đó:
+ Đất công trình giáo dục
+ Hành chánh, y tế, thương mại
|
m2/người
m2/người
|
1,72
1,41
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
4,04
(đất
cây xanh cấp đơn vị ở)
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
6,38
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
28,11
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1.500-2.500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0
|
E
|
Các chỉ tiêu sử
dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30 -
45
|
Hệ số sử dụng đất toàn khu
|
lần
|
khoảng
1,7
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối
đa
|
tầng
|
30
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
- Cải tạo và sắp xếp lại các khu nhà ở
hiện hữu ổn định theo dạng nhà phố liên kế, độ cao và kiến trúc mặt tiền bố cục
hài hòa với không gian chung, trên cơ sở hiện trạng để hình thành một khu đô thị
khang trang;
- Xây dựng mới các khu nhà ở chú trọng
đầu tư chung cư cao tầng tại các khu quy hoạch, các khu đất
trống, các khu công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đã di dời. Trong các khu nhà ở
cao tầng theo dạng đơn nguyên ghép khối hợp lý, bố trí các
mảng xanh kết hợp với khoảng cây xanh bảo vệ rạch, tạo cảnh quan và tăng mật độ
cây xanh tại khu vực.
- Đất công trình công cộng cấp khu vực
được tính toán và cân đối, đảm bảo cho cả khu dân cư.
- Hoàn chỉnh đầu tư xây dựng khu công
viên cây xanh cấp Phường.
- Duy trì mảng xanh ven Kênh Đôi dọc
tuyến đường Phạm Thế Hiển, hành lang cây xanh dọc tuyến điện 220-500KV.
- Di dời các xí nghiệp ô nhiễm, các cụm
kho vào khu công nghiệp tập trung điều chỉnh thành đất phúc lợi công cộng và
cây xanh.
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 84,70 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 42,96
ha.
Trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) trong khu vực hiện
hữu thực hiện quy hoạch cải tạo chỉnh trang: tổng diện tích 16,12 ha.
- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới:
tổng diện tích 26,84 ha.
Trong đó:
+ Nhóm nhà ở thấp tầng : diện tích
8,12 ha.
+ Nhóm nhà ở cao tầng : diện tích
18,72 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 7,84 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 4,31 ha.
Trong đó:
+ Trường mầm non: 2,34 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo : 0,77 ha (trường
Mầm non Thỏ Ngọc).
* Xây dựng mới : 1,57 ha.
+ Trường tiểu học: 1,26 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo : 1,26 ha (Tiểu học
Nguyễn Trung Ngạn).
* Xây dựng mới : 0 ha.
+ Trường trung học cơ sở: 0,71 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo : 0,71 ha (trường
trung học cơ sở Tân Phong).
* Xây dựng mới : 0 ha.
- Khu chức năng hỗn hợp hành chính, y
tế, thương mại: tổng diện tích 3,53 ha.
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo : 0 ha.
* Xây dựng mới : 3,53 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 10,09
ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 23,81 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở; tổng diện tích 43,40 ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị (cấp đô thị): tổng diện tích 1,00 ha.
Trong đó:
- Khu chức năng giáo dục (trường
trung học phổ thông Tân Phong): diện tích 1,00 ha;
b.2. Khu
cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 19,99 ha.
Trong đó:
- Khu cây xanh ven sông, rạch, kênh:
diện tích 12,05 ha.
- Khu cây xanh cách ly tuyến điện:
7,94 ha.
khu vực: diện tích 12,11 ha.
b.3. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường cấp
b.4. Các khu
chức năng khác (mặt nước sông rạch): diện tích 10,30 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
84,70
|
100
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
42,96
|
50,72
|
|
Trong đó:
+ Đất các nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
16,12
26,84
|
|
- Đất các nhóm nhà ở cao tầng xây dựng
mới
|
18,72
|
|
- Đất các nhóm nhà ở thấp tầng xây
dựng mới
|
8,12
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
7,84
|
9,26
|
|
- Đất giáo dục
|
4,31
|
|
+ Trường mầm non
|
2,34
|
|
+ Trường tiểu học
|
1,26
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
0,71
|
|
- Đất hỗn hợp hành
chính, y tế, thương mại
|
3,53
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở và trong
khu đất sử dụng hỗn hợp)
|
10,09
|
11,91
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
23,81
|
28,11
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở (bao gồm đất nằm
đan xen trong đơn vị ở và nằm bên ngoài đơn vị ở)
|
43,40
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
1,00
|
|
+ Đất trường Trung học phổ thông.
|
1,00
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp
đô thị
|
19,99
|
|
Trong đó:
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông
|
12,05
|
|
- Đất cây xanh cách ly lưới điện
|
7,94
|
|
- Đất giao thông đối ngoại - tính đến
mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên)
|
12,11
|
|
- Đất khác (mặt nước sông rạch)
|
10,30
|
|
Tổng
cộng
|
128,10
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (ha)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối đa
|
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
84,70
|
33,88
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
42,96
|
17,18
|
|
|
|
|
Trong đó: + Đất các nhóm nhà ở hiện
hữu chỉnh trang
|
2,
3, 5, 7, 9, 10,12, 13
|
16,12
|
6,45
|
35
|
1
|
8
|
1,8
|
+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
1,4,
6, 6’, 8, 14,15, 16
|
26,84
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Đất nhóm nhà ở cao tầng
* Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
|
18,72
8,12
|
7,49
3,24
|
45
70
|
3
1
|
30
3
|
6,5
2,1
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
7,84
|
3,14
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
C1, C3,C4
|
4,31
|
1,72
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
C3,C4
|
2,34
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo (Mầm non Thỏ Ngọc)
|
|
0,77
|
|
1
|
3
|
40
|
1,8
|
* Xây dựng mới
|
|
1,57
|
|
1
|
3
|
40
|
1,8
|
+ Trường tiểu học
|
C1
|
1,26
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo (Tiểu học Nguyễn
Trung Ngạn)
|
|
1,26
|
|
1
|
3
|
40
|
1,8
|
+ Trường trung học cơ sở
|
C3
|
0,71
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo (Trung học cơ sở
Tân Phong)
|
|
0,71
|
|
1
|
4
|
40
|
1,8
|
- Đất hỗn hợp hành chính, y tế,
thương mại
|
C2
|
3,53
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Xây dựng mới
|
|
3,53
|
1,41
|
3
|
12
|
40
|
5,0
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,
mặt nước
|
X1, X2, X3, X4, X5, X6
|
10,09
|
4,04
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
|
23,81
|
6,38
km/km2
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
43,40
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
1,00
|
|
|
|
|
|
- Trường trung học phổ thông
|
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
+ Hiện hữu cải tạo (Trung học phổ
thông Tân Phong)
|
|
1,00
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh, mặt nước
|
|
30,29
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông,
rạch, kênh
|
|
12,05
|
|
|
|
|
|
- Mặt nước
|
|
10,30
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cách ly lưới điện
|
|
7,94
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông, quảng trường,
bến bãi, cảng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường khu vực
trở lên, Tramway, đường trên cao, metro)
|
|
12,11
|
9,45%
(tính trên toàn khu đất)
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Cải tạo và sắp xếp lại các khu nhà ở
hiện hữu ổn định theo dạng nhà phố liên kế, độ cao và kiến trúc mặt tiền bố cục
hài hòa với không gian chung, trên cơ sở hiện trạng để hình thành một khu đô thị
khang trang;
- Xây dựng mới các khu nhà ở chú trọng
đầu tư chung cư cao tầng tại các khu quy hoạch, các khu đất trống, các khu công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đã di dời. Trong các khu nhà ở cao tầng theo dạng
đơn nguyên ghép khối hợp lý, bố trí các mảng xanh kết hợp
với khoảng cây xanh bảo vệ rạch, tạo cảnh quan và tăng mật độ cây xanh tại khu vực.
- Đất công trình công cộng cấp khu vực
được tính toán và cân đối, đảm bảo cho cả khu dân cư.
- Hoàn chỉnh đầu tư xây dựng khu công
viên cây xanh cấp Phường;
- Duy trì mảng xanh ven kinh Đôi dọc
tuyến đường Phạm Thế Hiển, hành lang cây xanh dọc tuyến điện 220-500KV.
- Di dời các xí nghiệp ô nhiễm, các cụm
kho vào khu công nghiệp tập trung điều chỉnh thành đất phúc lợi công cộng và
cây xanh.
8. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
Việc tổ chức giao thông theo hướng cải
tạo mở rộng theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng
lưới đường hoàn chỉnh:
- Mở rộng và nâng cấp các tuyến chính
như đường Phạm Thế Hiển lộ giới 30m; đường Ba Tơ lộ giới 60 m; thực hiện dự án
đầu tư xây dựng tuyến đường dọc rạch Bà Tàng lộ giới 20m.
- Thực hiện dự án đầu tư xây dựng cầu
Ba Tơ - Hồ Học Lãm kết nối khu vực với phường 16, quận 8 đi về khu vực An Lạc,
huyện Bình Chánh, tăng khả năng lưu thông của khu vực.
- Tại các giao lộ, bán kính bó vỉa được
thiết kế phù hợp quy chuẩn xây dựng tạo cảm giác an toàn và êm thuận khi qua
giao lộ;
- Mặt đường được thiết kế bê tông nhựa
nhằm thoát nước mặt một cách nhanh nhất, tránh gây mất vệ sinh môi trường vào
mùa nắng cũng như mùa mưa;
- Tại các giao lộ, công trình được vạt góc để bảo đảm tầm nhìn an toàn cho lái xe và khách bộ hành;
- Để tạo các
không gian xanh đô thị, đồng thời là diện tích đề xe, tụ tập người của các nhà
công cộng ta có khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường
đỏ;
- Hệ thống kênh rạch đã được nạo vét
thông thoáng nhằm tạo cảnh quan cho khu quy hoạch và tạo sự lưu thông thủy trên
kênh Đôi, rạch Bà Tàng.
- Giao thông đường bộ: việc tổ chức
giao thông theo hướng cải tạo mở rộng theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số
tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh:
STT
|
Tên
đường
|
Từ
|
Đen
|
Lộ
giới
|
Chiều
rộng
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
(mét)
|
(mét)
|
(mét)
|
(mét)
|
1
|
Phạm Thế Hiển
|
Đường
số 1
|
Đường
số 7
|
30
|
8,0
|
14,0
|
8,0
|
2
|
Trịnh Quang Nghị
|
Đường
D3
|
Đường
D8
|
60
|
5,0
|
21+8+21
|
5,0
|
3
|
Đường số 1
|
Phạm
Thế Hiển
|
Đường
D3
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
4
|
Đường số 2
|
Phạm
Thế Hiển
|
Đường
D3
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
5
|
Đường số 3
|
Phạm
Thế Hiển
|
Đường
D3
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
6
|
Đường số 4
|
Phạm
Thế Hiển
|
Đường
D3
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
7
|
Đường số 5
|
Phạm
Thế Hiển
|
Đường
D3
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
8
|
Đường số 6
|
Đường
D3
|
Đường
D7
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
9
|
Đường số 7
|
Đường
D3
|
Đường
D8
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
10
|
Đường D1
|
Đường
số 1
|
Đường
số 3
|
12
|
2,5
|
7,0
|
2,5
|
11
|
Đường D2
|
Đường
số 2
|
Đường
số 3
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
12
|
Đường D3
|
Đường
số 1
|
Đường
số 7
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
13
|
Đường D4
|
Đường
số 3
|
Đường
số 4
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
14
|
Đường D5
|
Đường
số 4
|
Đường
số 7
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
15
|
Đường D6
|
Đường
số 1
|
Trịnh
Quang Nghị
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
16
|
Đường D7
|
Đường
D8
|
Đường
D8
|
14
|
3,5
|
7,0
|
3,5
|
17
|
Đường D8
|
Phạm
Thế Hiển
|
Đường
số 7
|
30
|
8,0
|
14,0
|
8,0
|
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo
quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8 và đơn vị
tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt đô thị:
a) Quy hoạch
chiều cao:
- Áp dụng giải pháp tôn nền đạt cao độ
thiết kế đối với những khu vực xây dựng mới. Với khu vực hiện hữu chỉnh toang khuyến cáo cải tạo nâng dần nền hiện hữu đến
cao độ quy định.
- Cao độ nền xây dựng lựa chọn: Hxd
≥ 2,00m - Hệ cao độ Hòn Dấu.
- Cao độ thiết kế đường được xác định
đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu vực.
b) Quy hoạch
thoát nước mặt:
- Sử dụng hệ thống thoát nước chung
nước bẩn và mưa có hệ thống cống phân Sử dụng hệ thống thoát nước riêng nước bẩn
và mưa. Với các tuyến cống hiện trạng đang đảm nhận thoát nước cho khu vực: giữ
lại và cải tạo, nạo vét để nâng cao hiệu quả thoát nước.
- Tổ chức các tuyến cống xây dựng mới
theo hướng từ trung tâm khu đất về phía Đông Nam ra rạch Bà Tàng và về phía Tây
Bắc ra rạch kênh Đôi.
- Nguồn thoát nước: tập trung thoát xả
ra rạch Bà Tàng, kênh Đôi, sông Cần Giuộc
- Thông số kỹ thuật mạng lưới:
+ Thống nhất với quy mô lưu vực và
kích thước đề xuất thiết kế cho các tuyến cống trong khu vực
quy hoạch. Kích thước các tuyến cống chính biến đổi từ Ø600 đến Ø1500.
+ Độ sâu chôn cống tối thiểu Hc
≥ 0,70m; độ dốc cống tối thiểu đảm bảo khả năng tự làm sạch
cống i ≥ 1/D.
* Lưu ý: Với cống thoát nước đề xuất
quy hoạch mới: vị trí tuyến và các thông số kỹ thuật dọc tuyến đề nghị trong
các giai đoạn thiết kế đầu tư xây dựng cụ thể sẽ hoàn chỉnh chi
tiết, đảm bảo sự phù hợp với điều kiện hiện trạng và kế hoạch đầu tư hạ tầng kỹ
thuật của khu vực.
8.3. Quy hoạch cấp năng lượng và
chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 1.500 - 2.500
KWh/người/năm.
- Tổng phụ tải tính toán: 30MW.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được
lấy từ trạm hiện hữu 110/15- 22KV Phú Định.
- Trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV
đặt ngoài trời kém mỹ quan và thiếu an toàn sẽ thay dần bằng trạm phòng, trạm
đơn thân (trạm cột), riêng các trạm phòng có công suất nhỏ cần cải tạo và thay
máy có công suất lớn.
- Xây dựng mới các trạm biến áp phân
phối 15-22/0,4KV với tổng công suất 14.380 KVA, xây dựng kiểu trạm phòng có
công suất đơn vị ≥ 400KVA.
- Phương án quy hoạch lưới phân phối
phù hợp:
+ Mạng trung thế 15KV hiện hữu trên
các trục đường chính: đường Phạm Thế Hiển... đi trên trụ bê tông ly tâm được
thay thế dần bằng cáp ngầm 22KV tiết diện trên các trục chính S ≥ 240 mm2.
+ Xây dựng mới các tuyến 22KV xuất
phát từ trạm 110/15-22KV dẫn dọc theo các trục đường giao thông chính dùng cáp
đồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.
+ Mạng hạ thế cấp điện cho các công
trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện phù hợp với với
các công trình.
+ Mạng hạ thế hiện
hữu đi trên trụ bê tông ly tâm sử dụng cáp ABC sẽ dần
được thay thế bằng cáp ngầm.
+ Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn
cao áp Sodium 150W-250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm.
8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy
thành phố, dựa vào các tuyến ống cấp nước hiện hữu Ø800 trên đường Trịnh Quang
Nghị thuộc hệ thống nhà máy nước Tân Hiệp và Ø200 trên đường Phạm Thế Hiển thuộc
hệ thống nhà máy nước Thủ Đức về.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax
= 10.080 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 15
lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 2 đám cháy.
- Mạng lưới cấp nước: Đấu nối mạng lưới
bên trong khu quy hoạch với các tuyến ống hiện hữu và dự kiến quy hoạch. Các
tuyến ống cấp nước chính được thiết kế theo mạng vòng nhằm
đảm bảo an toàn và cung cấp nước liên tục. Từ các vòng cấp nước chính phát triển
các tuyến nhánh phân phối nước tới các khu tiêu thụ.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa
trên các tuyến ống cấp nước bố trí trụ cứu hoả với bán kính phục vụ 100 - 150m. Đồng thời, bố trí 02 điểm lấy nước mặt chữa
cháy trên rạch Bà Tàng - kênh Đôi.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và
rác thải:
a) Thoát
nước thải:
- Giải pháp thoát nước thải:
+ Sử dụng hệ thống cống thoát nước thải
riêng hoàn toàn. Nước thải phân tiểu phải được xử lý bằng bể tự hoại trước khi
thoát vào cống thu nước thải.
+ Toàn bộ nước thải của khu quy hoạch
được thu gom và đưa về trạm xử lý nước thải đặt tại rạch Bà Tàng. Nước thải sau
khi xử lý phải đạt Quy chuẩn Việt Nam 14:2008/BTNMT mới được xả ra rạch Bà
Tàng.
- Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Tổng lưu lượng
nước thải toàn khu: Qmax = 7.800 m3/ngày.
b) Rác thải:
- Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 1,0 kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt là
25,0 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển
đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin
liên lạc:
- Chỉ tiêu phát triển viễn thông:
+ Điện thoại: 120 - 140 thuê bao/100người.
+ Nhu cầu thuê bao: 30000 - 35000
thuê bao.
+ Nhu cầu sử dụng internet: 65%.
- Định hướng đấu nối từ trạm thông
tin bưu điện quận 8 hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.
- Các tuyến cáp viễn thông (cáp truyền
dữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình...) dự kiến xây dựng nối từ tủ cáp
chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoăc cáp đồng luồn trong ống PVC
Ø114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.
- Mạng di động: khi tiến hành lắp đặt
các trạm BTS, các nhà cung cấp nên sử dụng chung cơ sở hạ tầng và phải đảm bảo
mỹ quan đô thị.
9. Đánh giá môi
trường chiến lược:
- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi
trường của đồ án:
+ Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa
bàn quận và khu vực xung quanh, cải tạo, phục hồi là 70% kênh, mương thuộc khu
quy hoạch so năm 2010.
+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:
Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu
dân cư đạt quy chuẩn.
+ Gìn giữ các giá trị văn hóa nằm
trên địa bàn khu quy hoạch.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,
cụ thể: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn tối thiểu là 95%.
+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng
tiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.
+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là
100%.
- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục
tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển
khai thực hiện quy hoạch đô thị:
+ Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm
giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
* Chuyển đổi chức năng sử dụng đất
các cơ sở tiểu thủ công nghiệp nằm xen cài trong khu dân cư.
* Cải tạo kênh Đôi và giải tỏa nhà
trên hành lang kênh Đôi để đảm bảo hành lang bảo vệ sông, kênh rạch theo quy định.
* Quy hoạch gìn giữ các cơ sở tôn
giáo và khu Đài liệt sỹ quận 8.
* Quy hoạch hệ thống cây xanh bao gồm:
Khu công viên cây xanh cấp phường, mảng xanh ven kênh Đôi, cây xanh cách ly dọc
tuyến điện 220-500KV. Ngoài ra, đồ án còn đề xuất phát triển cây xanh trên các
tuyến đường, bố trí xen cài nhiều vườn hoa nhỏ, thảm cỏ trong các khu ở.
* Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,
thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
+ Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát
ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm
soát các tác động môi trường:
* Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Sử dụng
nhiên liệu hiệu quả trong hoạt động giao thông theo Quyết định số 909/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ về kiểm soát khí thải các phương tiện giao thông cơ giới
(ít gây ô nhiễm) và tổ chức thực hiện trồng cây xanh, cây cảnh bao quanh các đường
đi nội bộ của khu vực quy hoạch.
* Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:
Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế
biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
* Kiểm soát ô nhiễm nước ngầm: cấm khai
thác nước ngầm, tạo các hồ chứa bổ cập nguồn nước ngầm.
* Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Nước
thải các loại phải được xử lý đạt Quy chuẩn Việt Nam trước khi thải vào hệ thống
kênh rạch song song với việc cải tạo tăng cường việc thoát nước của hệ thống kênh
rạch trong khu vực quy hoạch.
* Xây dựng kế hoạch quản lý và giám
sát chất lượng môi trường.
10. Bản đồ tổng
hợp đường dây, đường ống: Việc bố trí các hệ thống hạ tầng kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai
thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo
theo yêu cầu kỹ thuật.
11. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Di dời các xí nghiệp ô nhiễm, các cụm
kho vào khu công nghiệp tập trung, hoán đổi các khu đất sản xuất hiện hữu thành
các khu dân cư liên hợp (nhà ở - thương mại - dịch vụ) hiện
đại, khang trang.
- Tiếp tục hoàn chỉnh đầu tư xây dựng
khu công viên cây xanh cấp phường giáp ranh dự án khu nhà ở của Công ty cổ phần
địa ốc Sài Gòn Chợ Lớn; Duy trì mảng xanh ven kênh Đôi dọc tuyến đường Phạm Thế
Hiển; cây xanh cách ly dọc tuyến điện 220 - 500KV.
- Phát triển trồng cây xanh trên các
tuyến đường, trong cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới các khu ở, chú trọng
bố trí xen cài nhiều vườn hoa nhỏ, cây xanh, thảm cỏ.
- Mở rộng và nâng cấp các tuyến chính
như đường Phạm Thế Hiển lộ giới 30m; đường Ba Tơ lộ giới 60m; thực hiện dự án đầu
tư xây dựng tuyến đường dọc rạch Bà Tàng lộ giới 20m.
- Thực hiện dự án đầu tư xây dựng cầu
Ba Tơ - Hồ Học Lãm kết nối khu vực với phường 16, quận 8 đi về khu vực An Lạc,
huyện Bình Chánh, tăng khả năng lưu thông của khu vực.
- Hệ thống kênh rạch đã được nạo vét
thông thoáng nhằm tạo cảnh quan cho khu quy hoạch và tạo sự lưu thông thủy trên
kênh Đôi, rạch Bà Tàng.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 8 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội
dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phú
Lợi, phường 7, quận 8.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân
quận 8 cân lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án;
theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định
cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận 8, Sở Giao thông Vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ
giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được
quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công
trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp
với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân
khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phú Lợi, phường 7, quận 8 được
phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ
chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội
dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân quận 8 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phú Lợi, phường 7, quận 8 để trình Sở Quy hoạch
- Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012
của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ
lệ 1/2000 khu dân cư Phú Lợi, phường 7, quận 8 được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết
định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Viện
trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 8, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công
trình quận 8, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 7 và các đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|