Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 4814/QĐ-UBND 2013 đồ án quy hoạch Khu dân cư xã Tân An Hội Củ Chi Hồ Chí Minh

Số hiệu: 4814/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Nguyễn Hữu Tín
Ngày ban hành: 05/09/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4814/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 9 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ THỊ TRẤN HUYỆN LỴ - XÃ TÂN AN HỘI, HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;

Căn cứ Quyết định số 2858/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi;

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2814/TTr- SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:

1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc thị trấn Củ Chi và xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

+ Phía Đông - Nam : giáp khu dân cư thị trấn huyện lỵ (khu 4) và Khu dân cư xã Tân Thông Hội (khu 4).

+ Phía Đông - Bắc : giáp kênh N31A.

+ Phía Tây - Bắc : giáp khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi.

+ Phía Tây - Nam: giáp khu trung tâm huyện lỵ Củ Chi và Khu dân cư thị trấn huyện lỵ.

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 150,74 ha.

- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư, phát triển theo hướng cải tạo, chỉnh trang.

2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:

Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).

3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:

Công ty TNHH Khảo sát - Thiết kế - Tư vấn - Xây dựng A.N.T.

4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:

- Thuyết minh tổng hợp;

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).

5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 14.000 người.

5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

STT

Loại chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

A

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

m2/người

107,67

B

Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu

m2/người

91,89

C

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở

 

- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang

m2/người

72,73

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở.

Trong đó:

m2/người

5,75

+ Đất công trình giáo dục

m2/người

2,71

+ Đất thương mại - dịch vụ

m2/người

0,71

+ Trạm y tế

m2/người

0,72

+ Trung tâm thể dục thể thao (luyện tập)

m2/người

1,28

+ Trung tâm hành chính

m2/người

0,33

- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở)

m2/người

2,21

- Đất giao thông cấp phân khu vực

km/km2

10,5

D

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

 

- Đất giao thông từ đường khu vực trở lên, kể cả giao thông tĩnh

%

8

- Tiêu chuẩn cấp nước

lít/người/ngày

180

- Tiêu chuẩn thoát nước

lít/người/ngày

180

- Tiêu chuẩn cấp điện

kwh/người/năm

1.500

- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

kg/người/ngày

1

E

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu

 

- Mật độ xây dựng chung

%

30

- Hệ số sử dụng đất

lần

1

- Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD)

Tối thiểu

tầng

1

Tối đa

tầng

7

6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:

6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:

Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 02 đơn vị ở với đầy đủ các cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật của riêng từng đơn vị ở và các chức năng đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:

Các đơn vị ở:

- Đơn vị ở 1: Phía Tây Tỉnh lộ 8.

Giới hạn bởi: Tỉnh lộ 8, đường Lê Vĩnh Huy, đường Nguyễn Đình Huân (nối dài), ranh KCN Tây Bắc Củ Chi và Kênh N31A. Diện tích đất 123,16 ha, dân số 10.000 người, mật độ cư trú 81 người/ha.

- Đơn vị ở 2: Phía Đông Tỉnh lộ 8.

Giới hạn bởi: Tỉnh lộ 8, đường Nguyễn Văn Ni, đường N8, khu dân cư hiện hữu và đường Liêu Bình Hương. Diện tích đất 27,58 ha, dân số 4.000 người, mật độ cư trú 145 người/ha.

Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở bao gồm:

a) Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích đất đơn vị ở: 128,64 ha):

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang): tổng diện tích khoảng 101,82 ha.

a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,56 ha; bao gồm:

- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 3,79 ha. Trong đó:

+ Trường mầm non : 0,99 ha, gồm:

* Hiện hữu cải tạo : 0,09 ha (trường mầm non thị trấn Củ Chi, trường mầm non Sơn Ca).

* Xây dựng mới : 0,51 ha (01 cơ sở)

* Chuyển đổi công năng từ trường tiểu học Tân Thành cũ: 0,40 ha.

+ Trường tiểu học (xây dựng mới) : 1,00 ha (1 cơ sở).

+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới) : 1,80 ha (1 cơ sở).

- Khu chức năng y tế (hiện hữu cải tạo): diện tích 0,07 ha (trạm y tế thị trấn Củ Chi).

- Khu chức năng dịch vụ - thương mại, chợ (xây dựng mới): 0,42 ha (1 khu).

- Khu hành chính, văn hóa cấp xã (hiện hữu cải tạo): 0,46 ha (Ủy ban nhân dân thị trấn Củ Chi; văn phòng khu phố 3; văn phòng khu phố 4; văn phòng khu phố 7).

- Khu trung tâm thể dục thể thao (luyện tập): 0,82 ha.

a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 3,09 ha.

a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 18,17 ha.

b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 22,10 ha:

b.1. Khu chức năng giáo dục cấp đô thị: diện tích 1,31 ha; Trong đó:

- Trung tâm giáo dục thường xuyên : 1,22 ha.

- Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật : 0,09 ha.

b.2. Khu cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 3,05 ha; Trong đó:

- Diện tích khu cây xanh cảnh quan ven kênh, rạch, : 2,55 ha.

- Diện tích đất cây xanh hành lang an toàn lưới điện : 0,17 ha.

- Diện tích mặt nước (kênh N31A) : 0,33 ha.

b.3. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: (từ đường khu vực trở lên): diện tích 12,07 ha.

b.4. Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 3,11 ha (nhà thờ Bắc Hà; Tịnh thất Pháp Huệ).

b.5. Đất quốc phòng, an ninh: diện tích 2,10 ha.

b.6. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (hiện hữu cải tạo): diện tích 0,46 ha (trạm biến áp 110/15-22KV Củ Chi; trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực 2).

6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:

STT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

A

Đất các đơn vị ở

128,64

100,00

1

Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang

101,82

79,15

2

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

5,56

4,33

 

- Đất giáo dục

3,79

2,95

+ Trường mầm non

0,99

0,77

+ Trường tiểu học

1,00

0,78

+ Trường trung học cơ sở

1,80

1,40

- Đất trung tâm hành chính

0,46

0,36

- Đất y tế (trạm y tế)

0,07

0,05

- Đất dịch vụ - thương mại, chợ

0,42

0,33

- Đất trung tâm thể dục thể thao (luyện tập)

0,82

0,64

3

Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong các nhóm nhà ở)

3,09

2,40

4

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

18,17

14,12

B

Đất ngoài đơn vị ở

22,10

 

1

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị

1,31

 

 

- Trung tâm giáo dục thường xuyên

1,22

 

- Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật

0,09

 

2

Đất cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng cấp đô thị

3,05

 

 

- Đất cây xanh cảnh quan ven kênh rạch

2,55

 

- Đất cây xanh hành lang an toàn lưới điện

0,17

 

- Mặt nước

0,33

 

3

Đất giao thông đối ngoại (tính đến mạng lưới đường khu vực)

12,07

 

4

Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng

3,11

 

5

Đất quốc phòng, an ninh

2,10

 

6

Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật

0,46

 

Tổng cộng

150,74

 

6.3. cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:

Đơn vị ở

Cơ cấu sử dụng đất

Diện tích (m2)

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

Loại đất

Ký hiệu khu đất hoặc ô phố

Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người)

Mật độ xây dựng tối đa (%)

Tầng cao (tầng)

Hệ số sử dụng đất tối đa (lần)

Tối thiểu

Tối đa

Đơn vị ở 1 (Diện tích: 1231.64 0 m2; Dự báo quy mô dân số 10.000

người)

 

I.1.

Đất đơn vị ở

1.034.130

103,41

49.5

1

7

 

I.1.1.

Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang

829.380

82,94

60

1

7

2,1

 

 

I.01

20.310

 

60

1

7

2,1

I.02

10.330

 

60

1

7

2,1

I.03

6.610

 

60

1

7

2,1

I.04

20.680

 

60

1

7

2,1

I.05

23.840

 

60

1

7

2,1

I.06

15.220

 

60

1

7

2,1

I.07

24.020

 

60

1

7

2,1

I.08

16.990

 

60

1

7

2,1

I.09

22.280

 

60

1

7

2,1

I.10

22.670

 

60

1

7

2,1

I.11

35.550

 

60

1

7

2,1

I.12

22.470

 

60

1

7

2,1

I.13

22.030

 

60

1

7

2,1

I.14

20.090

 

60

1

7

2,1

I.15

16.570

 

60

1

7

2,1

I.16

21.660

 

60

1

7

2,1

I.17

20.820

 

60

1

7

2,1

I.18

8.220

 

60

1

7

2,1

I.19

4.480

 

60

1

7

2,1

I.20

1.050

 

60

1

7

2,1

I.21

920

 

60

1

7

2,1

I.22

16.670

 

60

1

7

2,1

I.23

13.930

 

60

1

7

2,1

I.24

13.390

 

60

1

7

2,1

I.25

20.660

 

60

1

7

2,1

I.26

13.960

 

60

1

7

2,1

I.27

22.050

 

60

1

7

2,1

I.28

22.750

 

60

1

7

2,1

I.29

23.780

 

60

1

7

2,1

I.30

22.200

 

60

1

7

2,1

I.31

22.350

 

60

1

7

2,1

I.32

22.710

 

60

1

7

2,1

I.33

9.560

 

60

1

7

2,1

I.34

6.030

 

60

1

7

2,1

I.35

21.880

 

60

1

7

2,1

I.36

21.380

 

60

1

7

2,1

I.37

21.580

 

60

1

7

2,1

I.38

12.030

 

60

1

7

2,1

I.39

35.830

 

60

1

7

2,1

I.40

18.500

 

60

1

7

2,1

I.41

18.190

 

60

1

7

2,1

I.42

28.730

 

60

1

7

2,1

I.43

21.450

 

60

1

7

2,1

I.44

42.960

 

60

1

7

2,1

I.1.2.

Đất công trình dịch vụ đô thị

36.770

3,68

35.2

1

4

1.2

 

- Đất giáo dục

23.870

2,39

40.7

1

4

1.4

+ Trường mầm non

5.910

 

60

1

2

1.2

* Hiện hữu cải tạo (Trường mầm non thị trấn Củ Chi)

I.45

650

 

60

1

2

1.2

* Hiện hữu cải tạo (Trường mầm non Sơn Ca)

I.46

200

 

60

1

2

1.2

* Xây dựng mới

I.47

5.060

 

40

1

2

0.8

+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới)

I.48

17.960

 

40

2

4

1.6

- Đất trung tâm hành chính

4.010

0,40

60

1

3

1.8

+ Ủy ban nhân dân Thị trấn Củ Chi (hiện hữu cải tạo)

I.49

2640

 

60

1

3

1.8

+ Văn phòng khu phố 3 (hiện hữu cải tạo)

I.50

590

 

60

1

3

1.8

+ Văn phòng khu phố 7 (hiện hữu cải tạo)

I.51

780

 

60

1

3

1.8

- Đất y tế (trạm y tế thị trấn Củ Chi hiện hữu)

I.52

690

0,07

60

1

3

1.8

- Đất trung tâm thể dục thể thao (sân bóng đá hiện hữu)

I.53

8.200

0,82

5

1

3

0.2

I.1.3.

Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm nhà ở)

22.410

2,24

5

1

1

0.1

 

- Đất công viên cây xanh, vườn hoa (xây dựng mới)

I.54

990

 

5

1

1

0.1

I.55

4.360

 

5

1

1

0.1

I.56

10.110

 

5

1

1

0.1

I.57

6.950

 

5

1

1

0.1

I.1.4.

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

145.570

10 km/km2

 

 

 

 

1.2.

Đất ngoài đơn vị ở

197.510

 

 

 

 

 

1.2.1.

Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị

13.110

 

60

1

4

2.4

 

- Trung tâm giáo dục thường xuyên (hiện hữu cải tạo)

I.58

12.250

 

60

1

4

2.4

- Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật (hiện hữu cải tạo)

I.59

860

 

60

1

3

1.8

I.2.2.

Đất cây xanh mặt nước

28.670

 

 

 

 

 

 

- Đất cây xanh cảnh quan ven kênh rạch

24.220

 

 

 

 

 

- Đất cây xanh hành lang an toàn lưới điện

1.730

 

 

 

 

 

- Mặt nước

2.720

 

 

 

 

 

1.2.3.

Đất giao thông đối ngoại (từ đường khu vực trở lên)

100.600

 

 

 

 

 

1.2.4.

Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng

30.600

 

40

1

3

1.2

 

 

- Giáo xứ Bắc Hà (hiện hữu cải tạo)

I.60

30.410

 

40

1

3

1.2

- Tượng đài đức mẹ (hiện hữu cải tạo)

I.61

190

 

40

1

1

0.4

I.2.5.

Đất quốc phòng, an ninh

I.62

20.980

 

 

 

 

 

I.2.6.

Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (trạm biến áp 110/15-22kv Củ Chi hiện hữu)

1.63

3.550

 

 

 

 

 

Đơn vị ở 2 Diện tích: 275.750 m2; Dự báo quy mô dân số 4.000 người

II.1.

Đất đơn vị ở

252.290

63,07

36.7

1

7

 

II.1. 1.

Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang

188.800

42,98

46.9

1

7

2.1

 

 

II.01

20.890

 

60

1

7

2,1

II.02

7.760

 

60

1

7

2,1

II.03

2.680

 

60

1

7

2,1

II.04

9.760

 

60

1

7

2,1

II.05

8.660

 

60

1

7

2,1

II.06

1.510

 

60

1

7

2,1

II.07

27.200

 

60

1

7

2,1

II.08

24.660

 

60

1

7

2,1

I.09

14.360

 

60

1

7

2,1

II.10

9.800

 

60

1

7

2,1

II.11

5.690

 

60

1

7

2,1

II.11a

2.770

 

60

1

7

2,1

II.12

38.380

Thực hiện theo quy hoạch chi tiết 1/500 được duyệt

II.13

8.410

 

60

1

7

2,1

II.14

6.270

 

60

1

7

2,1

II.1. 2.

Đất công trình dịch vụ đô thị

18.846

4,71

19.3

1

5

0.7

 

- Đất giáo dục

14.030

3,51

40

1

3

1.2

+ Trường mầm non (chuyển đổi chức năng từ trường tiểu học Tân Thành cũ)

II.15

3.990

 

40

1

2

0.8

+ Trường tiểu học (xây dựng mới)

II.16

10.040

 

40

2

3

1.2

- Đất trung tâm hành chính

606

0,15

60

1

3

1.8

+ Văn phòng khu phố 4 (hiện hữu cải tạo)

II.17

600

0,15

60

1

3

1.8

- Đất dịch vụ - thương mại, chợ (xây dựng mới)

II.18

4.210

1,05

40

1

5

2.0

 

II.1.3.

Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm nhà ở)

II.19

8.520

2,13

5

1

1

0.1

II.1.4.

Đất đường giao thông cấp phân khu vực

36.124

11 km/km2

 

 

 

 

II.2.

Đất ngoài đơn vị ở

23.460

 

 

 

 

 

II.2.1.

Đất giao thông đối ngoại (từ đường khu vực trở lên)

20.100

 

 

 

 

 

II.2.2.

Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng (Tịnh thất Pháp Huệ)

II.20

520

 

60

1

2

1.20

II.2.3.

Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực 2)

II.21

1.000

 

40

1

1

0.40

II.2.4.

Đất cây xanh mặt nước

1.840

 

 

 

 

 

 

- Đất cây xanh cảnh quan ven kênh rạch

1.290

 

 

 

 

 

- Mặt nước

550

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (I + II )

1.507.390

 

 

 

 

 

7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp với một khu đô thị cải tạo, bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới một số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau. Các tuyến đường này chia mặt bằng khu quy hoạch thành những ô phố, trên cơ sở đó bố trí sắp xếp lại nhà ở, công trình công cộng, công viên cây xanh nhằm cải thiện điều kiện sống cho người dân.

Yêu cầu về kiến trúc công trình :

- Những tiêu chí cần lưu ý trong quản lý quy hoạch và kiến trúc khi xây dựng mới hoặc cải tạo xây dựng khu ở như sau:

+ Các công trình kiến trúc khi xây dựng đều phải có khoảng lùi (chỉ giới xây dựng) và mật độ xây dựng theo đúng quy định.

+ Trường hợp các công trình công cộng và công trình có công năng đặc biệt khác cần có khoảng lùi theo tiêu chuẩn thiết kế công trình kiến trúc hoặc của chuyên ngành riêng biệt.

- Khu dân cư :

+ Khu vực hiện hữu giữ lại cải tạo phải tuân thủ mật độ, tầng cao chung và khoảng lùi so với lộ giới theo quy định.

+ Khu vực dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang, xây dựng chủ yếu nhà biệt thự và nhà liên kế có sân vườn, mật độ xây dựng trung bình 50%, tầng cao xây dựng tối đa là 7 tầng.

- Các công trình công cộng được bố trí theo giải pháp phân tán trong các khu ở, tại những vị trí thuận tiện và đảm bảo bán kính phục vụ gần nhất.

- Các công trình kiến trúc được thiết kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng.

- Về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: cần xây dựng một số điểm nhấn tại khu vực trung tâm hành chánh, dịch vụ thương mại và một số vị trí quan trọng khác... nhằm kiến tạo bộ mặt đô thị cho khu quy hoạch vừa làm động lực phát triển, nâng cao chất lượng môi trường sống.

- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Cần lưu ý đến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khi áp dụng sao cho phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch và kiến trúc hiện hành của từng ngành khác nhau và tiêu chí đã được các cơ quan chức năng phê duyệt thuộc quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 và 1/500.

8. Quy hoạch giao thông đô thị:

- Mạng lưới đường phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi. Tổ chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.

- Quy hoạch các tuyến giao thông đối ngoại:

+ Tuyến đường Tỉnh lộ 8: lộ giới 40m.

+ Tuyến đường Nguyễn Văn Khạ: lộ giới 30m.

+ Tuyến đường Phạm Hữu Tâm - Nhữ Tiến Hiền : lộ giới: 20m.

- Tổng chiều dài các tuyến đường (tính đến đường phân khu vực) là 18.089 km; mật độ đường là 15,646/1,5074 = 10,4 km/km2 (phù hợp theo quy định của Quy chuẩn XDVN 01:2008).

- Bảng thống kê các tuyến đường trong khu vực quy hoạch:

STT

Tên đường

Từ...

Đến...

Lộ giới (mét)

Chiều rộng (mét)

Vỉa hè trái

Mặt đường

Vỉa hè phải

1

Tỉnh lộ 8

Tỉnh lộ 2

Lê Vĩnh Huy

40

7,0

26,0

7,0

2

Nguyễn Văn Khạ

Đường N4

Ranh quy hoạch phía Tây Nam

30

6,0

18,0

6,0

3

Đặng Chiêm

Nguyễn Văn Khạ

Ranh quy hoạch phía Tây Bắc

30

6,0

18,0

6,0

4

Lê Vĩnh Huy

Tỉnh lộ 8

Nguyễn Văn Khạ

20

4,5

11,0

4,5

5

Đường số 35

Tỉnh lộ 8

Nguyễn Văn khạ

16

4,0

8,0

4,0

6

Phạm Hữu Tâm

Tỉnh lộ 8

Ranh quy hoạch phía Tây Bắc

20

4,5

11,0

4,5

7

Nhữ Tiến Hiền

Tỉnh lộ 8

Ranh quy hoạch phía Đông Nam

20

4,5

11,0

4,5

8

Trần Thị Ngần

Tỉnh lộ 8

Nguyễn Văn khạ

16

4,0

8,0

4,0

9

Nguyễn Văn Ni

Lê Vĩnh Huy

Văn phòng khu phố

20

4,5

11,0

4,5

Đường số 35

Đường N4

20

4,5

11,0

4,5

Đoạn qua văn phòng khu phố 7

2x12

2x3

2x6

2x3

10

Nguyễn Văn Ni

Tỉnh lộ 8

Đường N8

20

4,5

11,0

4,5

11

Liêu Bình Hương

Tỉnh lộ 8

Ranh quy hoạch phía Đông Nam

20

4,5

11,0

4,5

12

Đường N8

Nguyễn Văn Ni

Ranh quy hoạch phía Đông Nam

20

4,5

11,0

4,5

13

Đường N5

Vũ Duy Chí

Ranh quy hoạch phía Đông Nam

13

3,0

7,0

3,0

14

Đường N6

Nguyễn Văn Ni

Đường N5

13

3,0

7,0

3,0

15

Đường N7

Đường N6

Đường N8

13

3,0

7,0

3,0

16

Đường N3

Đường N2

Phạm Hữu Tâm

13

3,0

7,0

3,0

17

Đình Kiếp

Nguyễn Văn khạ

Ranh quy hoạch phía Tây Bắc

12

3,0

6,0

3,0

18

Đường N1

Nguyễn Văn Khạ

Ranh quy hoạch phía Tây Bắc

12

3,0

6,0

3,0

19

Đỗ Ngọc Du

Nguyễn Văn Khạ

Ranh quy hoạch phía Tây Bắc

12

3,0

6,0

3,0

20

Đường N2

Nguyễn Văn khạ

Ranh quy hoạch phía Tây Bắc

12

3,0

6,0

3,0

21

Vũ Duy Chí

Đường N6

Trường mầm non

12

3,0

6,0

3,0

Tỉnh lộ 8

Đường Liêu Bình Hương

12

3,0

6,0

3,0

Tỉnh lộ 8

Đường N6

12

3,0

6,0

3,0

22

Phạm Phú Tiết

Đường Phạm Hữu Tâm

Đường N4

12

3,0

6,0

3,0

23

Nguyễn Thị Rư

Lê Vĩnh Huy

Đường N4

12

3,0

6,0

3,0

24

Đường số 39

Lê Vĩnh Huy

Đường N4

12

3,0

6,0

3,0

25

Đường số 40

Lê Vĩnh Huy

Đường N4

12

3,0

6,0

3,0

26

Ông Ích Đường

Đường số 35

Đường N4

12

3,0

6,0

3,0

27

Nguyễn Viết Xuân

Lê Vĩnh Huy

Đường N4

12

3,0

6,0

3,0

28

Phạm Văn Chèo

Lê Vĩnh Huy

Đường N4

12

3,0

6,0

3,0

29

Đường N4

Tỉnh lộ 8

Ranh quy hoạch phía Tây Bắc

12

3,0

6,0

3,0

Trần Thị Ngần

Kênh N31A

12

3,0

6,0

3,0

Về các nút giao thông chính: Các nút giao thông giao cắt ngang cùng mức với các bán kính bó vĩa tùy theo vị trí giao lộ. Giao lộ chính Rmin = 12m.

* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.

9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:

- Huy động nguồn vốn xây dựng các công trình công cộng và cây xanh, ưu tiên mở rộng, cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các công trình về giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao;

- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến đường giao thông nội bộ.

- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.

- Lưu ý: Khi triển khai các dự án phát triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo điều kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất 2 bên đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.

b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.

Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.

- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

Điều 3. Quyết định này dính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân An Hội và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB:
CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) An.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tín

 

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 4814/QĐ-UBND ngày 05/09/2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


18.113

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.106.23
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!