ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1815/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 12 tháng 4 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU)
TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 17, QUẬN BÌNH THẠNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng
8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng
5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch
đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12
tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch
đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25
tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6014/QĐ-UBND ngày 26 tháng
11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình
số 557/TTr-SQHKT ngày 25 tháng 02 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 17, quận
Bình Thạnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 17, quận Bình Thạnh, với
các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới,
diện tích và tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc
phường 17, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như
sau:
+ Phía Đông và Đông Nam: giáp đường Xô Viết Nghệ
Tĩnh.
+ Phía Nam và Tây Nam: giáp rạch Thị Nghè.
+ Phía Bắc và Tây Bắc: giáp đường Điện Biên Phủ.
- Diện tích khu vực quy hoạch:
63,88 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư hiện hữu cải tạo kết hợp các dự án xây dựng mới, nhằm bổ sung thêm
các công trình công cộng, công viên cây xanh phục vụ dân cư khu vực. Trong khu
dân cư phường 17, quận Bình Thạnh có các khu chức năng khác ngoài đơn vị ở như:
công trình công cộng, đất giao thông đối ngoại, đất cây xanh cảnh quan, sông rạch
và đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án
quy hoạch phân khu: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành
phố Hồ Chí Minh
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy
hoạch phân khu: Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên cứu Phát
triển thành phố.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án
quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá
đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu
sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải, xử lý
chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ
1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ
lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn
khu vực quy hoạch:
5.1. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy
hoạch: 30.500 người
5.2. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội
và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
20,94
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu
|
m2/người
|
15,0
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng
đất trong các đơn vị ở
|
|
1
|
- Đất nhóm nhà ở, trong đó:
|
m2/người
|
8,50
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
m2/người
|
13,33
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu vực hiện hữu thực hiện
quy hoạch cải tạo chỉnh trang.
|
m2/người
|
8,03
|
+ Đất ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp kết hợp
với đất ở hiện hữu cải tạo
|
m2/người
|
8,38
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở, trong
đó:
|
m2/người
|
1,2
|
+ Đất công trình giáo dục
|
|
0,8
|
+ Trạm y tế
|
m2/người
|
0,004
|
+ Trung tâm hành chính
|
m2/người
|
0,026
|
+ Trung tâm thương mại - dịch vụ trong khu hỗn hợp
|
m2/công
trình
m2/người
|
0,403
|
4
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (bao gồm cây
xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
0,3
|
5
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
m2/người
|
5,0
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực
(từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
36,15
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1.500 - 2.000
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0 - 1,5
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn
khu
|
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
≤ 70
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
0,5 - 8,0
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối đa
|
|
35
|
Tối thiểu
|
|
2
|
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân
chia làm 2 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác
định như sau:
6.1.1. Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: diện tích 42,68 ha,
dân số 18.157 người, giới hạn bởi đường Điện Biên Phủ, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh
và đường Ngô Tất Tố nối dài.
- Đơn vị ở 2: diện tích 21,2ha, dân
số 12.343 người, giới hạn bởi đường Điện Biên Phủ, đường Ngô Tất Tố nối dài và
rạch Thị Nghè.
a) Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở (diện tích 45,75ha): bao gồm:
a.1) Các khu chức năng xây dựng
nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 25,86 ha, trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định:
tổng diện tích 9,63 ha.
- Khu ở (nhóm nhà ở) trong khu vực
hiện hữu thực hiện quy hoạch cải tạo chỉnh trang (phá dỡ công trình hiện hữu để
xây dựng mới): tổng diện tích 13,99 ha.
- Khu chức năng sử dụng hỗn hợp
(chức năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại,…): tổng diện tích 4,9 ha.
a.2) Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng
diện tích 3,77 ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 2,45 ha, trong đó:
+ Trường mầm non: 1,03 ha, gồm 3 trường mầm non hiện
hữu là: Mầm non Thiên Anh (0,24 ha), mầm non Anh Minh (0,71 ha), Mầm non phường
17 (0,08 ha).
+ Trường tiểu học Hồng Hà hiện hữu: diện tích 0,65
ha.
+ Trường trung học cơ sở (dự kiến
xây dựng mới): diện tích 0,77 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành
chính cấp phường: dự kiến xây dựng mới diện tích 0,08 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế):
trạm y tế hiện hữu có diện tích 0,012 ha.
a.3) Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa, sân chơi) trong khu hỗn hợp: tổng diện tích 0,99 ha.
a.4) Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng
diện tích 15,13 ha.
b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở
b.1) Khu chức năng dịch vụ đô thị (cấp đô thị): tổng
diện tích 4,48 ha, trong đó:
- Khu chức năng giáo dục (trường
trung học phổ thông): trường trung học phổ thông Gia Định hiện hữu: diện tích
0,39 ha.
- Khu công trình công cộng xây dựng
mới: diện tích 3,69 ha.
- Trường Đại học Thủy lợi: diện
tích 0,4 ha.
- Công trình tôn giáo: diện tích
3,91 ha.
b.2) Khu cây xanh ven rạch Thị Nghè: diện tích 0,3
ha.
b.3) Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: diện
tích 7,96 ha.
b.4) Khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật (trạm biến điện):
diện tích 0,18 ha.
b.5) Khu công trình tôn giáo: diện tích 3,91 ha.
b.6) Sông rạch: diện tích 1,3 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
45,75
|
71,62
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
25,86
|
40,48
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu, trong đó:
|
|
|
+ Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
9,63
|
15,08
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu, kết hợp xây dựng mới
|
13,99
|
21,90
|
- Đất các nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn
hợp kết hợp với đất ở hiện hữu cải tạo
|
2,24
|
3,51
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
3,77
|
5,90
|
|
- Đất giáo dục
|
2,45
|
3,84
|
+ Trường mầm non
|
1,03
|
|
+ Trường tiểu học
|
0,65
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
0,77
|
|
- Đất Trung tâm hành chính cấp phường
|
0,88
|
0,13
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
0,01
|
0,02
|
- Đất thương mại dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn
hợp
|
1,23
|
1,93
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân
chơi sử dụng công cộng trong nhóm ở và trong khu đất sử dụng hỗn hợp)
|
0,99
|
1,55
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
15,13
|
23,69
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
18,13
|
28,38
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị
|
8,39
|
13,13
|
+ Đất công trình công cộng xây mới
|
3,69
|
|
+ Đất trường phổ thông trung học hiện hữu
|
0,39
|
|
+ Trường đại học
|
0,40
|
|
+ Đất tôn giáo
|
3,91
|
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
7,96
|
12,46
|
- Đất cây xanh cảnh quan
|
0,3
|
0,47
|
- Đất sông rạch
|
1,30
|
2,04
|
- Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (trạm biến điện)
|
0,18
|
0,28
|
- Đất tiểu thủ công nghiệp
|
-
|
-
|
Tổng cộng
|
63,88
|
100
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
Đơn vị ở
|
Cơ cấu sử dụng đất
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
(m2/ người)
|
Mật độ xây dựng tối
đa
(%)
|
Tầng cao (tầng)
|
Hệ số sử dụng đất
(lần)
|
tối thiểu
|
tối đa
|
Đơn vị ở I
(diện tích: 42,68 ha;
quy mô dân số: 18.157 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
28,52
|
15,7
|
70
|
1
|
35
|
8
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
14,6
|
8,1
|
70
|
3
|
35
|
8
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
6,12
|
|
70
|
3
|
4
|
2,8
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu kết hợp xây dựng mới
|
6,3
|
|
60
|
3
|
15
|
5
|
+ Đất các nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn
hợp kết hợp với đất ở hiện hữu cải tạo
|
2,22
|
|
40
|
12
|
35
|
8
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
3,75
|
2,07
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
- Đất giáo dục
|
2,45
|
1,35
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Trường mầm non hiện hữu
|
1,03
|
|
35
|
1
|
2
|
0,7
|
+ Trường tiểu học hiện hữu
|
0,65
|
|
35
|
2
|
3
|
1,05
|
+ Trường trung học cơ sở xây mới
|
0,77
|
|
40
|
3
|
4
|
1,6
|
- Đất hành chính
|
0,08
|
|
35
|
2
|
3
|
1,05
|
- Đất y tế
|
0,01
|
|
35
|
2
|
3
|
1,05
|
- Đất thương mại - dịch vụ trong khu đất hỗn hợp
|
1,21
|
|
40
|
3
|
5
|
2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa,
sân chơi sử dụng công cộng trong nhóm ở và trong khu đất sử dụng hỗn hợp)
|
0,98
|
0,3
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông
|
9,15
|
5,0
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
14,16
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ cấp đô thị
|
7,92
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất giao thông đối ngoại
|
6,06
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất đầu mối hạ tầng
|
0,18
|
|
|
|
|
|
Đơn vị ở II
(diện tích: 21,2 ha
Quy mô dân số: 12.343 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
17,23
|
14,0
|
70
|
1
|
35
|
8
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
11,2
|
9,1
|
70
|
3
|
35
|
8
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
3,51
|
|
70
|
3
|
4
|
2,8
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu kết hợp xây dựng mới
|
7,69
|
|
60
|
3
|
15
|
5
|
+ Đất các nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn
hợp kết hợp với đất ở hiện hữu cải tạo
|
0,023
|
|
40
|
12
|
35
|
8
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
0,02
|
0,016
|
40
|
3
|
5
|
2
|
- Đất thương mại - dịch vụ trong khu đất hỗn hợp
|
0,02
|
|
40
|
3
|
5
|
2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng trong khu đất
sử dụng hỗn hợp
|
0,01
|
0,01
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông
|
5,98
|
4,845
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
3,97
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ cấp đô thị
|
0,47
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất giao thông đối ngoại
|
1,9
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất cây xanh cảnh quan
|
0,3
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất sông rạch
|
1,3
|
|
|
|
|
|
Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức
năng sử dụng hỗn hợp
Ký hiệu
|
Cơ cấu các loại đất
trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Diện tích khu đất
sử dụng hỗn hợp (ha)
|
Tỷ lệ các khu chức
năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)
|
|
Đất khu hỗn hợp
|
0,69
|
100,0
|
I - 1
|
Đất nhóm nhà ở
|
0,32
|
45,7
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,14
|
20,2
|
|
Đất giao thông nội bộ
|
0,06
|
9,1
|
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác v.v…
|
0,17
|
25,0
|
|
Đất khu hỗn hợp
|
0,99
|
100,0
|
I - 3
|
Đất nhóm nhà ở
|
0,45
|
45,7
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,20
|
20,2
|
|
Đất giao thông nội bộ
|
0,09
|
9,1
|
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác v.v…
|
0,25
|
25,0
|
|
Đất khu hỗn hợp
|
2,27
|
100,0
|
I - 9
|
Đất nhóm nhà ở
|
1,04
|
45,7
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,46
|
20,2
|
|
Đất giao thông nội bộ
|
0,21
|
9,1
|
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác v.v…
|
0,57
|
25,0
|
|
Đất khu hỗn hợp
|
0,3
|
100,0
|
I - 20
|
Đất nhóm nhà ở
|
0,14
|
45,7
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,06
|
20,2
|
|
Đất giao thông nội bộ
|
0,02
|
9,1
|
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác v.v…
|
0,08
|
25,0
|
|
Đất khu hỗn hợp
|
0,2
|
100,0
|
I - 23
|
Đất nhóm nhà ở
|
0,09
|
45,7
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,04
|
20,2
|
|
Đất giao thông nội bộ
|
0,02
|
9,1
|
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác v.v…
|
0,05
|
25,0
|
|
Đất khu hỗn hợp
|
0,4
|
100,0
|
I - 33
|
Đất nhóm nhà ở
|
0,18
|
45,7
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,08
|
20,2
|
|
Đất giao thông nội bộ
|
0,04
|
9,1
|
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác v.v…
|
0,10
|
25,0
|
|
Đất khu hỗn hợp
|
0,05
|
100,0
|
II - 7
|
Đất nhóm nhà ở
|
0,02
|
40,0
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,01
|
20,0
|
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ
|
0,02
|
40,0
|
7. Tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan đô thị:
7.1. Bố cục không gian kiến trúc toàn khu:
- Khu vực quy hoạch được tổ chức
không gian tuân thủ theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh
đến năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
- Các không gian cao tầng, không
gian mở, điểm nhìn thu hút được phân bố trên các trục đường lớn (trục đường Điện
Biên Phủ, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh); các khu vực hiện hữu được khuyến khích cải
tạo, tổ chức lại một cách ngăn nắp, trật tự, tạo nên hình ảnh của một đô thị hiện
đại, văn minh.
Nguyên tắc định hướng, giải pháp tổ
chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Khu hỗn hợp (ở - thương mại -
văn phòng): là khu vực kêu gọi dự án đầu tư để nâng cao hiệu quả sử dụng đất,
tăng tầng cao, giảm mật độ xây dựng, nâng cấp bộ mặt cảnh quan kiến trúc đô thị
khu vực; các khu hỗn hợp bố trí tập trung tại đơn vị ở 1, dọc trục đường Điện
Biên Phủ, tầng cao từ 12 - 35 tầng, bố cục kiến trúc công trình theo dạng khối
liên kết để tạo cảnh quan cho trục đường chính.
- Các khu vực hiện hữu cải tạo chỉnh
trang: là loại hình nhà ở chủ yếu của khu vực quy hoạch, các công trình trong
khu vực này chủ yếu là nhà liên kế với diện tích nhỏ. Việc chỉnh trang đô thị sẽ
dựa vào các quyết định quản lý các khu vực hiện hữu của Ủy ban nhân dân thành
phố hiện hành, hình thức kiến trúc khuyến khích theo hướng hiện đại, phù hợp
khí hậu nhiệt đới.
- Khu nhà ở hiện hữu kết hợp với
xây dựng mới: chủ yếu tập trung dọc đường Ngô Tất Tố nối dài, nhằm kêu gọi đầu
tư dự án xây dựng nhà ở xen cài trong khu nhà ở hiện hữu, phục vụ tái định cư
và kinh doanh; kết hợp việc mở đường giao thông và nâng cấp cảnh quan kiến trúc
đô thị 2 bên đường. Tầng cao xây dựng công trình 3 - 15 tầng, bố cục kiến trúc
công trình xây dựng mới theo dạng các đơn nguyên được ghép với nhau một các hợp
lý, sinh động, kết hợp với những khoảng xanh nhỏ xen cài, sân, bãi đậu xe. Kiến
trúc khang trang, hiện đại, các dãy nhà được bố trí chủ yếu theo hướng Đông
Nam.
- Các công trình công cộng (công trình
giáo dục và các công trình công cộng cấp đô thị) tập trung dọc đường Xô Viết
Nghệ Tĩnh với hình thức kiến trúc và mặt đứng quy mô, đa dạng phong phú, ưu
tiên quay ra trục đường chính, tạo cảnh quan và sầm uất cho khu vực, đảm bảo
bán kính phục vụ cho khu vực và đáp ứng nhu cầu cho các khu lân cận trong tương
lai.
- Khoảng cây xanh dọc rạch Thị
Nghè tạo mặt thoáng trong khu dân cư, tạo môi trường sinh thái trong lành, cải
thiện điều kiện vi khí hậu.
7.2. Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan,
khu vực cấm và hạn chế xây dựng:
- Các khu đất dọc các sông rạch, cần
phải tuân thủ qui định về chỉ giới sông và không được xây dựng trong phạm vi
này. Đối với rạch Thị Nghè: chỉ giới sông là 20m.
- Khu vực cấm xây dựng: các khu vực
nằm trong chỉ giới xây dựng đường bộ, nút giao thông, chỉ giới xây dựng đường
sông và khoảng cách ly an toàn đường điện.
8. Quy hoạch hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
a) Định hướng chung:
Trên cơ sở các tuyến đường chính,
đường khu vực hiện hữu, dự kiến xây dựng mới các đường liên khu vực, đường khu
vực và đường nội bộ bổ sung nối kết các khu chức năng quy hoạch, tạo thành mạng
lưới đường hoàn chỉnh.
- Dự kiến nâng cấp và mở rộng 2 trục
đường chính hiện hữu: đường Điện Biên Phủ, dự kiến mở rộng thành 12 làn xe cơ
giới và 4 làn xe tổng hợp, lộ giới 120m (tim đường về hướng Bắc 50m, về hướng
Nam 70m) và đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, dự kiến nâng cấp mở rộng 5 - 6 làn xe, lộ
giới 30m.
- Nâng cấp và mở rộng 3 tuyến đường
khu vực nội bộ bao gồm đường Trường Sa, Phan Văn Hân, Nguyễn Cửu Vân theo lộ giới
quy định (16m).
- Xây dựng mới đường Phan Xích
Long nối dài, lộ giới 25m, Nguyễn Đình Chiểu nối dài, lộ giới 16 - 20m, đường dọc
cống hộp, đường ngang N1, có lộ giới 12 -16m.
- Tuyến số 4 đi theo hành lang đường
Điện Biên Phủ; tuyến số 1 đi theo hành lang rạch Thị Nghè. Tuyến xe điện ngầm số
3B đi dưới hành lang đường Xô Viết Nghệ Tĩnh. Ngoài ra còn có tuyến xe điện ngầm
số 5 (đoạn gần vòng xoay Hàng Xanh - ngoài ranh quy hoạch).
b) Chiều dài, chiều rộng mạng lưới đường quy hoạch.
Tổng chiều dài mạng lưới đường:
6.855m, trong đó:
- Đường chính: 2.793m (bao gồm đường
Điện Biên Phủ, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh).
- Đường khu vực và đường nội bộ:
4.062m (bao gồm đường Trường Sa, đường Phan Văn Hân, đường Phan Xích Long nối
dài, đường Nguyễn Cửu Vân, đường N1, đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài)
- Chiều rộng mặt đường bình quân:
22,2m, trong đó:
+ Đường chính bình quân : 42,0m.
+ Đường khu vực, nội bộ bình quân : 8,5m.
SốTT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Lộ giới
|
Chiều rộng(mét)
|
Chỉ giới xây dựng
(mét)
|
Từ
|
Đến
|
(mét)
|
Vỉa hè trái
|
Lòng đường
|
Vỉa hè phải
|
Lề trái
|
Lề phải
|
1
|
Điện Biên Phủ
|
Rạch Thị Nghè
|
Nút Hàng xanh
|
120
|
6
|
8(12)23(2)
23(32)8
|
6
|
-
|
0-6
|
2
|
Xô Viết Nghệ Tỉnh
|
Rạch Thị Nghè
|
Nút Hàng xanh
|
30
|
6
|
18
|
6
|
0-6
|
-
|
3
|
Trường Sa
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Điện Biên Phủ
|
16
|
4
|
8
|
4
|
-
|
0-6
|
4
|
Phan văn Hân
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Điện Biên Phủ
|
16
|
4
|
8
|
4
|
0-6
|
0-6
|
5
|
Ngô Tất Tố nối dài
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Điện Biên Phủ
|
25
|
5
|
15
|
5
|
0-6
|
0-6
|
6
|
Nguyễn Cửu Vân
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Điện Biên Phủ
|
16
|
4
|
8
|
4
|
0-6
|
0-6
|
7
|
Đường N1
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Điện Biên Phủ
|
12
|
3
|
6
|
3
|
0-6
|
0-6
|
8
|
Nguyễn Đình Chiểu nối dài
|
Trường Sa
|
Phan văn Hân
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
0-6
|
0-6
|
Phan văn Hân
|
Ngô Tất Tố nối dài
|
16
|
4
|
8
|
4
|
0-6
|
0-6
|
9
|
Đường dọc cống hộp
|
Trường Sa
|
Nguyễn Cửu Vân
|
16
|
4
|
8
|
4
|
0-6
|
0-6
|
|
Ghi chú: (12 ), (2), (32) là dãy phân cách
|
c) Mật độ đường.
- Mật độ lưới đường quy hoạch đạt
8,45 km/km2 (nếu kể các đường trong khu ở 12,42km/km2).
- Diện tích giao thông: 23,09 ha (kể
cả các tuyến đường đối ngoại), chiếm tỷ lệ 36,15 % diện tích chung, trong đó:
+ Giao thông đối ngoại : 7,96ha (chiếm tỷ lệ
12,46%).
+ Giao thông đối nội : 15,13ha (chiếm tỷ lệ
23,69%).
d) Các yếu tố kỹ thuật khác.
- Nút giao thông chính:
+ Dự kiến 2 nút giao thông chính gồm
nút giao đường Điện Biên Phủ - đường Xô Viết Nghệ Tĩnh và nút giao đường Điện
Biên Phủ - đường Phan Xích Long nối dài. Quy mô diện tích 0,76 ha (tính trong
ranh quy hoạch) và hình thức nút giao như sau:
+ Nút giao đường Điện Biên Phủ -
đường Xô Viết Nghệ Tĩnh: vòng xoay có tiểu đảo dẫn hướng (giai đoạn đầu), bán
kính khống chế R = 100m. Xây dựng cầu vượt theo hướng đường Điện Biên Phủ ưu
tiên cho dòng xe đi thẳng. Tuyến xe điện ngầm số 5 theo định hướng đi dưới hành
lang đường Điện Biên Phủ vòng qua nút trong phạm vi khống chế nút giao. Phạm vi
khống chế sẽ được cập nhật sau khi dự án thiết kế tuyến xe điện ngầm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
+ Nút giao đường Phan Xích long nối
dài - đường Điện Biên Phủ theo hình thức giao nhau trực thông có 3 tầng: tầng 1
là đường Điện Biên Phủ,tầng 2 là đường Phan Xích Long nối dài, tầng 3 là đường
trên cao số 4. Hành lang bảo vệ cầu vượt trên đường Phan Xích Long nối dài, dự
kiến khoảng lùi xây dựng là 7m.
+ Các nút giao thông khác được tổ
chức giao nhau cùng mức với bán kính triền lề R= 12-15m.
- Các yếu tố kỹ thuật khác:
+ Tuyến đường trên cao số 1 theo
hành lang Nhiêu Lộc - Thị Nghè dự kiến vượt trên các cầu Điện Biên Phủ, cầu Thị
Nghè (hiện hữu)và cầu Nguyễn Đình Chiểu nối dài (dự kiến), tuyến đường trên cao
được tổ chức giao nhau trực thông tại các vị trí cầu và bố trí trên tầng 2 (tại
các vị trí cầu được tính là tầng 1).
+ Diện tích giao thông là 230.900
m2 (chỉ tính trong ranh khu vực quy hoạch), trong đó:
* Mặt đường: 106.356m2.
* Lề đường (kể cả dãi phân cách): 118.302m2.
* Nút giao thông (tính trong ranh): 6.242m2.
* Lưu ý:
- Khoảng lùi xây dựng thay đổi từ
0 - 6m tùy tầng cao và chức năng công trình. Khoảng lùi được căn cứ theo thiết kế
đô thị, quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
- Việc thể hiện các đường quy hoạch
giao thông nhỏ hơn 12m trên các bản đồ quy hoạch chỉ mang tính chất tham khảo.
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn
12m thuộc quy hoạch hẻm, trong quá trình triển khai các dự án đầu tư, Ủy ban
nhân dân quận Bình Thạnh sẽ căn cứ theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04
tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về lộ
giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố
để xác định cụ thể.
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn
12m không thuộc quy hoạch hẻm, trong quá trình triển khai các dự án đầu tư sẽ
căn cứ trên điều kiện hiện trạng, nhu cầu và phương án tổ chức giao thông theo
đề xuất, phù hợp theo quy định.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế
để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Ủy ban
nhân dân quận Bình Thạnh và đơn vị tư vấn sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác
các số liệu cập nhật này.
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt
a) Quy hoạch chiều cao:
- Chọn cao độ khống chế cho toàn khu vực là H =
2,0m (hệ VN2000).
- Giải pháp quy hoạch:
+ Khu vực có nền đất ≥ 2,0m (chủ yếu tập trung trên
đường Điện Biên Phủ): chỉ hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình.
+ Khu hiện hữu cải tạo giữ lại có nền đất < 2,0m
(ven rạch): khuyến cáo nâng dần nền đất lên cao độ 2,0m khi có điều kiện.
+ Khu xây dựng mới có nền đất < 2,0m: nâng nền
triệt để, đảm bảo cao độ xây dựng ≥ 2,0m.
- Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu ra xung quanh.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Giải pháp thoát nước: thoát chung hệ thống nước mặt
và nước thải.
- Tổ chức thoát nước:
+ Về lưu vực thoát nước: Khu quy hoạch được chia
làm 3 lưu vực chính
* Lưu vực dọc đường Điện Biên Phủ:
tập trung thoát ra tuyến cống hiện hữu Ø1200 và cống hộp (2000x2000) trên đường
Điện Biên Phủ.
* Lưu vực dọc đường Xô Viết Nghệ
Tĩnh: tập trung thoát ra cống hộp (1600x1200-1600x1600) trên đường Xô Viết Nghệ
Tĩnh.
* Lưu vực trung tâm: thoát ra cống
hộp (cống 1600x2000 hiện hữu - 2500x2000 dự kiến thay thế rạch Phan Văn Hân)
theo dự án cải tạo rạch Phan Văn Hân.
+ Cống hiện trạng: Cải tạo mạng lưới thoát nước hiện
trạng trong khu vực.
+ Cống quy hoạch xây dựng mới: Xây dựng các tuyến cống
dọc theo các trục đường dự phóng hoặc thay thế các cống hiện trạng không còn đảm
bảo khả năng thoát nước.
+ Cống dự án: Cập nhật các tuyến cống thuộc dự án vệ
sinh môi trường thành phố (cống hộp 1600x1200-1600x1600 trên đường Xô Viết Nghệ
Tĩnh).
- Nguồn thoát nước: tập trung thoát ra rạch Thị
Nghè tiếp giáp với khu quy hoạch về phía Nam.
- Các thông số kỹ thuật mạng lưới:
+ Kích thước cống xây mới biến đổi từ Ø 500mm đến Ø1000mm,
cống hộp 1600 x 1200, 1600 x 1600, 2500 x 2000.
+ Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ dốc cống
đảm bảo khả năng tự làm sạch cống I ≥ 1/D, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,7m.
* Lưu ý: cần thể hiện rõ cao độ nền
hiện hữu trong bản vẽ.
8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 2.500 KWh/ người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm 110/15-22KV Xa lộ.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo
gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng
máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA, loại trạm phòng.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu, giai đoạn đầu
nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho
khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn
ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium 150 ÷
250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
8.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: nguồn nước máy thành phố, từ nhà
máy nước Thủ Đức, dựa trên các tuyến ống hiện hữu, bổ sung thêm nguồn nước máy
từ nhà máy nước BOO Thủ Đức thông qua tuyến Ø400 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 20 lít/s/đám cháy,
số đám cháy đồng thời: 2 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 11.060 - 13.270 m3/ngày.
- Mạng lưới cấp nước: các tuyến ống cấp nước chính trong
khu quy hoạch được nối với nhau tạo thành 6 vòng cấp nước chính nhằm đảm bảo cấp
nước được an toàn và liên tục cho mạng cấp nước. Từ các vòng cấp nước sẽ phát
triển tiếp các tuyến ống nhành Ø100 kết nối với tuyến ống cấp nước hiện trạng tạo
thành các vòng cấp nước hoàn chỉnh.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải
rắn:
a) Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn: Khu vực quy hoạch thuộc
quận Bình Thạnh nằm trong lưu vực Nhiêu Lộc - Thị nghè, do đó sử dụng hệ thống
cống thoát nước chung để thoát nước mưa và nước thải cho khu quy hoạch. Nước thải
trong lưu vực này được tập trung vào hệ thống cống chung sau đó được tách ra bằng
giếng tách dòng. Tuyến cống bao chính đi qua khu quy hoạch sẽ thu gom nước thải
từ giếng tách dòng dẫn đến trạm bơm cách khu quy hoạch khoảng 600m.
- Nước thải trong khu quy hoạch chủ yếu là nước thải
sinh hoạt, dịch vụ công cộng, tiểu thủ công nghiệp. Trước khi thoát vào cống,
nước thải từ khu vệ sinh phải được xử lý bằng bể tự hoại ba ngăn đúng quy cách.
- Giai đoạn đầu: nước thải được xử lý sơ bộ tại trạm
bơm Văn Thánh trước khi xả ra sông Sài Gòn.
- Giai đoạn dài hạn: Nước thải được chuyển về nhà
máy xử lý Nhiêu Lộc - Thị Nghè xử lý đạt loại A TCVN 6772-2000.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 8.235 - 10.706 m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Các tuyến cống bao nhánh có
đường kính Ø400 -Ø600 có chức năng thu nước thải từ giếng tách dòng thoát vào cống
bao chính dọc kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè. Giếng tách dòng được đặt ở hạ lưu của
các tuyến cống chính (2000 x 2000) trên đường Điện Biên Phủ, (2500 x 2000) trên
đường Nguyễn Đình Chiểu nối dài, (1600 x 1600) trên đường Xô Viết Nghệ Tĩnh.
b) Xử lý rác thải:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,2 kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 36,6 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác:
Rác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau
đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố
theo quy hoạch.
8.6. Quy hoạch Thông tin liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 29 - 32 máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (trạm Thị
Nghè) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ
cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo
mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới sẽ được thể hiện
trong các bước thiết kế tiếp theo, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận
hành, sửa chữa.
8.7. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật
có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở,
thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
9. Về nội dung Đánh giá môi trường
chiến lược:
Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục
tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên, không khí, tiếng ồn khi triển
khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Di dời và chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2,74 ha
diện tích đất cơ sở công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm môi trường
thuộc khu quy hoạch.
- Giải quyết vấn đề đảo nhiệt đô thị bằng giải pháp
phát triển cây xanh, thảm thực vật tại các khu vực dọc theo rạch Thị Nghè, trồng
cây xanh dọc các tuyến đường như tuyến đường Điện Biên Phủ.
- Chỉnh trang, cải tạo các khu vực lụp xụp, nâng cấp
mở rộng các tuyến đường và đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc
biệt là đối với quy hoạch giao thông, san lấp nền (đây là khu vực thấp, hiện trạng
thường xuyên xảy ra ngập và chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu) và cấp, thoát
nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
- Quy hoạch gìn giữ và duy tu các cơ sở tôn giáo hiện
hữu với diện tích 3,91 ha.
- Tăng cường trồng cây xanh trong khu dân cư để
nâng chỉ tiêu cây xanh lên 1m2/người.
- Nghiên cứu và xác định một số quy định cụ thể về
môi trường để đưa vào “Quy định quản lý quy hoạch phân khu phường 17, quận Bình
Thạnh”.
- Đối với rác thải: thực hiện phân loại chất thải tại
nguồn, thu gom chuyển đến khu vực xử lý chất thải.
- Đối với nước thải: toàn bộ nước thải phát sinh phải
được thu gom và đưa về trạm xử lý lưu vực Nhiêu Lộc - Thị Nghè.
- Đề xuất danh mục lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường thuộc khu quy hoạch:
+ Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong
khu vực quy hoạch có diện tích ≥ 5 ha.
+ Dự án xây dựng các trung tâm thương mại dịch vụ dọc
tuyến đường Điện Biên Phủ có diện tích kinh doanh ≥ 500 m2.
+ Các dự án công trình cao tầng với chức năng hỗn hợp
thương mại dịch vụ và căn hộ có quy mô sử dụng ≥ 500 người hoặc ≥ 100 hộ.
+ Dự án xây dựng công trình có tầng hầm > 10m.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị
có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận
Bình Thạnh và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung
nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 17, quận
Bình Thạnh.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng
xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh; trong quá trình triển khai tổ
chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh cần lưu ý việc
kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án
phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp với quy
hoạch; sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ
lệ 1/2000 khu dân cư phường 17, quận Bình Thạnh được phê duyệt, Ủy ban nhân dân
quận Bình Thạnh cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản
lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung đồ án.
- Đối với nội dung bản đồ đánh giá môi trường chiến
lược và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 17, quận Bình Thạnh sẽ được cơ quan tổ
chức lập quy hoạch đô thị trình thẩm định và phê duyệt bổ sung sau khi Sở Tài
nguyên và Môi trường có hướng dẫn triển khai Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ, Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7
năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27
tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt,
Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ
đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư phường 17, quận Bình Thạnh được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Quy
hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông
vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố,
Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh; Thủ trưởng
các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân phường 17 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND. TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu:VT, (ĐTMT-N) H.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|