ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4805/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ XÃ TÂN THÔNG
HỘI (KHU 4), HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày
25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 3060/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thông Hội (khu 4), huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2897/TTr-SQHKT ngày 22 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thông Hội (khu 4), huyện Củ Chi
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư xã Tân Thông Hội (khu 4), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Nam : giáp đường Trần Tử
Bình.
+ Phía Tây - Bắc : giáp ranh thị trấn
Củ Chi.
+ Phía Nam : giáp Quốc lộ 22.
+ Phía Đông - Bắc : giáp đường Liêu
Bình Hương.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
94,90 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư, phát triển theo hướng chỉnh trang và xây dựng
mới, các công trình dịch vụ phục vụ tại xã.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu
tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Tư vấn Quy hoạch và phát
triển Đô thị (H.C.M.C).
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 10.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
94.9
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
83.44
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
|
58.53
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
5.93
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
2.82
|
+ Đất công trình văn hóa
|
m2/người
|
0.95
|
+ Đất hành chính cấp xã (văn phòng ấp)
hiện hữu
|
m2/người
|
0.07
|
+ Đất thương mại dịch vụ
|
m2/người
|
1.09
|
+ Đất công trình dịch vụ trong khu
sử dụng hỗn hợp
|
m2/người
|
1,00
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/người
|
2,23
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
16,12
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
|
- Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
24,60
|
- Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2000
|
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,2
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
|
|
- Quy mô dân số
|
người
|
10.000
|
- Mật độ xây dựng chung
|
%
|
37
|
- Hệ số sử dụng đất toàn khu
|
lần
|
1,02
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD)
|
Tối
đa
|
tầng
|
9
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực được quy hoạch thành 01 đơn
vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như sau
- Các khu chức năng thuộc đơn vị ở:
(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a) Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 83,44 ha.
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 58,53
ha.
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải
tạo, chỉnh trang: diện tích 55,16 ha.
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: diện
tích 0,76 ha.
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp: diện tích 2,61 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,93 ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 2,82 ha.
+ Trường Mầm non: tổng diện tích 1,29
ha. trong đó:
* Hiện hữu, cải tạo: trường mầm non
Tân Tiến (0,10 ha).
* Xây dựng mới (2 cơ sở) : diện tích
1,19 ha.
+ Trường tiểu học Tân Tiến (hiện hữu)
: diện tích 0,75 ha.
+ Trường trung học cơ sở Tân Tiến (hiện
hữu) : diện tích 0,78 ha.
- Khu chức năng hành chính cấp xã
(văn phòng ấp) hiện hữu: diện tích 0,07 ha.
- Khu chức năng văn hóa (nhà văn hóa)
xây dựng mới: diện tích 0,95 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại,
chợ: diện tích 1,09 ha (chợ Tân Thông Hội).
- Đất thương mại dịch vụ trong khu đất
sử dụng hỗn hợp (1,0ha).
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 2,23
ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 16,75 ha.
b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 11,46 ha,
trong đó:
b.1. Khu công trình tôn giáo
- Giáo xứ Tân Thông : diện tích 3,23
ha.
b.2. Đất
công trình công cộng cấp đô thị
- Trụ sở công ty điện lực : diện tích
0,52 ha.
b.3. Khu
chức năng thể dục - thể thao:
- Sân vận động hiện hữu : diện tích
1,03 ha.
b.4. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 6,60 ha.
b.5. Khu
đầu mối hạ tầng kỹ thuật: diện tích 0,08 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
83,44
|
100
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
58,53
|
70,15
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo,
chỉnh trang
|
55,16
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
0,76
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở trong các khu đất
sử dụng hỗn hợp
|
2,61
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
5,93
|
7,11
|
|
- Đất giáo dục
|
2,82
|
|
|
+ Trường mầm non
|
1,29
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
0,75
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
0,78
|
|
|
- Đất hành chính công cộng (văn
phòng ấp)
|
0,07
|
|
|
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ
|
1,09
|
|
|
- Đất công trình văn hóa
|
0,95
|
|
|
- Đất dịch vụ thương mại trong khu đất
sử dụng hỗn hợp.
|
1,00
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
2,23
|
2,67
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực.
|
16,75
|
20,07
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở (bao gồm đất nằm
đan xen trong đơn vị ở và nằm bên ngoài đơn vị ở)
|
11,46
|
|
1
|
Đất công trình công cộng cấp đô thị
|
0,52
|
|
|
- Đất trụ sở công ty điện lực hiện
hữu
|
0,52
|
|
2
|
Đất công trình tôn giáo
|
3,23
|
|
3
|
Đất thể dục thể thao (sân vận động)
|
1,03
|
|
4
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
0,08
|
|
5
|
Đất giao thông đối ngoại - tính đến
mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên)
|
6,60
|
|
Tổng
cộng
|
94,90
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
|
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Loại
đất
|
Kí hiệu
ô phố
|
Diện
tích
|
Dân
số
|
Mật
độ xây dựng
|
Chỉ
tiêu
|
Tầng
cao xây dựng
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
(m2)
|
(người)
|
(%)
|
(m2/người)
|
(tầng)
|
(lần)
|
Đơn
vị ở : diện tích 94,9 ha; dự báo quy mô dân số 10.000 người
|
A. Đất đơn vị ở
|
|
834.400
|
|
|
83,44
|
|
|
|
1. Đất các nhóm nhà ở:
|
|
585.300
|
10.000
|
|
58,53
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
|
551.600
|
8.420
|
|
55,16
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.01
|
17.200
|
260
|
60
|
|
1
|
5
|
3,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.02
|
13.300
|
220
|
60
|
|
1
|
5
|
2,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.03
|
4.800
|
80
|
65
|
|
1
|
5
|
3,2
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.04
|
17.200
|
260
|
60
|
|
1
|
5
|
3,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.05
|
1.800
|
30
|
75
|
|
1
|
5
|
3,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.06
|
24.100
|
360
|
55
|
|
1
|
5
|
2,7
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.07
|
2.900
|
40
|
70
|
|
1
|
5
|
3,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.08
|
5.400
|
80
|
65
|
|
1
|
5
|
3,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.09
|
24.000
|
370
|
55
|
|
1
|
5
|
3,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.10
|
10.800
|
170
|
60
|
|
1
|
5
|
3,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.11
|
14.000
|
210
|
60
|
|
1
|
5
|
3,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.12
|
9.100
|
140
|
60
|
|
1
|
5
|
3,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.13
|
12.300
|
190
|
60
|
|
1
|
5
|
3,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.14
|
16.000
|
250
|
60
|
|
1
|
5
|
3,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.15
|
30.500
|
470
|
55
|
|
1
|
5
|
2,7
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.16
|
26.700
|
410
|
55
|
|
1
|
5
|
2,7
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.17
|
15.500
|
240
|
60
|
|
1
|
5
|
3,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.18
|
11.500
|
170
|
65
|
|
1
|
5
|
3,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.19
|
1.000
|
20
|
75
|
|
1
|
5
|
3,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.20
|
1.000
|
20
|
75
|
|
1
|
5
|
3,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.21
|
34.700
|
530
|
55
|
|
1
|
5
|
1,8
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.22
|
24.200
|
360
|
55
|
|
1
|
5
|
2,7
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.23
|
8.500
|
130
|
65
|
|
1
|
5
|
3,2
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.24
|
6.200
|
90
|
65
|
|
1
|
5
|
3,2
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.25
|
21.000
|
320
|
55
|
|
1
|
5
|
2,7
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.26
|
29.400
|
450
|
55
|
|
1
|
5
|
2,7
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.27
|
16.600
|
250
|
60
|
|
1
|
5
|
3,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải
tạo, chỉnh trang
|
I.28
|
10.300
|
150
|
65
|
|
1
|
5
|
3,2
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.29
|
18.400
|
280
|
60
|
|
1
|
5
|
3,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.30
|
24.600
|
370
|
55
|
|
1
|
5
|
2,7
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.31
|
20.800
|
320
|
55
|
|
1
|
5
|
2,7
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.32
|
16.800
|
250
|
60
|
|
1
|
5
|
3,0
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.33
|
25.200
|
380
|
55
|
|
1
|
5
|
2,7
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.34
|
4.000
|
60
|
70
|
|
1
|
5
|
3,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.35
|
20.300
|
310
|
55
|
|
1
|
5
|
2,7
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định,
cải tạo, chỉnh trang
|
I.36
|
11.500
|
180
|
65
|
|
1
|
5
|
2,0
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
7.600
|
500
|
|
0,76
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.37
|
3.900
|
250
|
50
|
|
1
|
9
|
4,0
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I.38
|
3.700
|
250
|
50
|
|
1
|
9
|
4,0
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới trong
khu đất hỗn hợp
|
|
26.100
|
1.080
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới trong
khu đất hỗn hợp
|
I.62
|
19.600
|
800
|
40
|
|
5
|
9
|
3,2
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới trong
khu đất hỗn hợp
|
I.63
|
6.500
|
280
|
40
|
|
5
|
9
|
3,2
|
2. Đất công trình
dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
|
59.300
|
|
|
5,93
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
28.200
|
|
|
2,82
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
|
12.900
|
|
|
|
|
|
|
• Trường mầm non Tân Tiến (hiện hữu)
|
I.39
|
1.000
|
|
40
|
|
1
|
2
|
0,8
|
• Trường mầm non xây dựng mới
|
I.42
|
6.800
|
|
40
|
|
1
|
2
|
0,8
|
• Trường mầm non xây dựng mới
|
I.43
|
5.100
|
|
40
|
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường tiểu học tân tiến (hiện hữu)
|
I.40
|
7.500
|
|
40
|
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Trường trung học cơ sở Tân Tiến
(hiện hữu)
|
I.41
|
7.800
|
|
40
|
|
1
|
4
|
1,6
|
- Đất công trình văn hóa (nhà văn
hóa xã)
|
I.44
|
9.500
|
|
40
|
|
1
|
3
|
1,2
|
- Đất hành chính công cộng cấp xã (trụ
sở văn phòng ấp)
|
I.45
|
700
|
|
40
|
|
1
|
2
|
0,8
|
- Đất thương mại dịch vụ, chợ (chợ
Tân Thông Hội)
|
I.46
|
10.900
|
|
40
|
|
1
|
4
|
1,6
|
- Đất công trình dịch vụ trong khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
|
10.000
|
|
40
|
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Đất công trình dịch vụ trong khu đất
sử dụng hỗn hợp
|
I.62
|
8.400
|
|
40
|
|
1
|
5
|
2,0
|
+ Đất công trình dịch vụ trong khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
I.63
|
1.600
|
|
40
|
|
1
|
3
|
1,2
|
3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
(vườn hoa, sân chơi - không kể cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)
|
|
22.300
|
|
|
2,23
|
|
|
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I.48
|
1.800
|
|
5
|
|
|
1
|
0,05
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I.49
|
1.800
|
|
5
|
|
|
1
|
0,05
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I.50
|
2.900
|
|
5
|
|
|
1
|
0,05
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I.51
|
2.300
|
|
5
|
|
|
1
|
0,05
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I.52
|
1.600
|
|
5
|
|
|
1
|
0,05
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I.53
|
3.900
|
|
5
|
|
|
1
|
0,05
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I.54
|
2.900
|
|
5
|
|
|
1
|
0,05
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I.55
|
5.100
|
|
5
|
|
|
1
|
0,05
|
4. Đất đường giao thông cấp phân
khu vực
|
|
167.500
|
|
|
16,12
km/km2
|
|
|
|
B. Đất ngoài đơn vị ở (bao gồm đất
nằm đan xen trong đơn vị ở và nằm bên ngoài đơn vị ở)
|
|
114.600
|
|
|
|
|
|
|
1. Đất công trình công cộng cấp đô
thị
|
|
5.200
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất công ty điện lực (hiện hữu)
|
I.61
|
5.200
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất công trình tôn giáo
|
|
32.300
|
|
|
|
|
|
|
+ Giáo xứ Tân Thông
|
I.56
|
10.600
|
|
|
|
|
|
|
+ Giáo xứ Tân Thông (khu nuôi dạy
trẻ mồ côi)
|
I.57
|
7.400
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất công trình tôn giáo (thuộc
giáo xứ Tân Thông)
|
I.58
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất công trình tôn giáo (thuộc
giáo xứ Tân Thông)
|
I.59
|
7.200
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất công trình tôn giáo (thuộc
giáo xứ Tân Thông)
|
I.60
|
5.100
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất thể dục thể thao (sân vận động)
|
I.47
|
10.300
|
|
|
1,03
|
|
|
|
4. Đất đầu mối hạ tầng - kỹ thuật
|
I.64
|
800
|
|
|
0,08
|
|
|
|
5. Đất giao thông đối ngoại - tính
đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên)
|
|
66.000
|
|
|
|
|
|
|
6.4. Cơ cấu sử dụng đất trong các
khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
- Diện tích của khu đất sử dụng hỗn hợp
(I.62, I.63): 3,61 ha.
- Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất
có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
Chức
năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Tỷ lệ
các khu chức năng (%)
|
Diện
tích từng khu chức năng (ha)
|
Dân
số (người)
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (ha)
|
|
|
|
|
I.62
|
2,8
|
Đất nhóm nhà ở
|
70
|
1,96
|
800
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
30
|
0,84
|
|
I.63
|
0,81
|
Đất nhóm nhà ở
|
80
|
0,65
|
280
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
20
|
0,16
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa
trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp
lý, phù hợp nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công
trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không
gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Đối với khu vực hiện hữu: tập trung
mở rộng và nâng cấp hệ thống đường giao thông hẻm hiện hữu đảm bảo giao thông
thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu vực lân cận xây dựng trong từng
ô phố.
- Đối với khu vực xây dựng mới: gồm khu
dân cư xây dựng mới, công trình dịch vụ công cộng như trường học, trụ sở hành
chính, trạm y tế, công viên cây xanh áp dụng theo Quy định quản lý của các đồ
án.
- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các
công trình công cộng, với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết
hợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan kiến trúc cho khu vực. Một số các công
trình dịch vụ đô thị bố trí tiếp giáp với trục đường chính, tạo điều kiện đi lại
và tiếp cận giao thông thuận tiện.
- Các khu nhà ở thấp tàng bố cục theo
từng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa,
nhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ.
- Các mảng công viên cây xanh kết hợp
sân bãi, thể dục thể thao được bố trí như không gian chuyển tiếp giữa các nhóm
nhà ở và các khu chức năng.
- Về khoảng lùi
các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)
trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến
trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án
quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy
chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Quy hoạch mạng lưới giao thông phù
hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển hệ thống giao thông vận tải thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi và
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Thống nhất việc tổ chức giao thông
dựa trên mạng lưới đường hiện hữu kết hợp với việc quy hoạch dự phóng một số đoạn,
tuyến đường để đảm bảo kết nối giao thông được thông suốt.
- Về giao thông
đối ngoại: trong khu vực quy hoạch có tuyến đường đối ngoại là tuyến Quốc lộ 22
(lộ giới 60m) sẽ kết nối khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh.
- Về giao thông
đối nội: trên cơ sở các tuyến đường hiện hữu và các dự án đang triển khai, dự
kiến một số tuyến đường nội bộ khu vực, bổ sung gắn kết với các trục chính.
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ giới
(mét)
|
Mặt
cắt (mét)
|
Từ...
|
Đến...
|
vỉa
hè trái
|
Lòng
đường
|
Vỉa
hè phải
|
A
|
Giao thông đối ngoại
|
1
|
Quốc lộ 22
|
Đường
Trần Tử Bình
|
Đường
D5 nối Dài
|
60
|
6
|
46
|
6
|
B
|
Giao thông đối nội
|
2
|
Đường Trần Tử Bình
|
Quốc
lộ 22
|
Đường
số 33
|
16
|
4
|
8
|
4
|
3
|
Đường Liêu Bình Hương
|
Quốc
lộ 22
|
Ranh
phía Tây Bắc
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
4
|
Đường D5 nối dài
|
Quốc
lộ 22
|
Đường
Liêu Bình Hương
|
40
|
8,5
|
23
|
8,5
|
5
|
Đường số 1
|
Đường
Trần Tử Bình
|
Đường
Liêu Bình Hương
|
12
|
3
|
6
|
3
|
6
|
Đường số 3
|
Đường
Trần Tử Bình
|
Đường
Liêu Bình Hương
|
12
|
3
|
6
|
3
|
7
|
Đường số 5
|
Đường
Trần Tử Bình
|
Đường
D5 nối dài
|
12
|
3
|
6
|
3
|
8
|
Đường số 7
|
Đường
Trần Tử Bình
|
Đường
số 9
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
Đường
số 9
|
Đường
Liêu Bình Hương
|
12
|
3
|
6
|
3
|
9
|
Đường số 9
|
Đường
số 7
|
Đường
Liêu Bình Hương
|
12
|
3
|
6
|
3
|
10
|
Đường số 11
|
Đường
Liêu Bình Hương
|
Đường
D5 nối dài
|
12
|
3
|
6
|
3
|
11
|
Đường số 13
|
Đường
Trần Tử Bình
|
Đường
D5 nối dài
|
16
|
4
|
8
|
4
|
12
|
Đường số 15
|
Đường
Trần Tử Bình
|
Đường
D5 nối dài
|
12
|
3
|
6
|
3
|
13
|
Đường số 17
|
Đường
Trần Tử Bình
|
Đường
D5 nối dài
|
12
|
3
|
6
|
3
|
14
|
Đường số 19
|
Đường
Trần Tử Bình
|
Đường
D5 nối dài
|
12
|
3
|
6
|
3
|
15
|
Đường số 21
|
Đường
Trần Tử Bình
|
Đường
D5 nối dài
|
12
|
3
|
6
|
3
|
16
|
Đường số 23
|
Đường
Trần Tử Bình
|
Đường
D5 nối dài
|
12
|
3
|
6
|
3
|
17
|
Đường số 25
|
Đường
Trần Tử Bình
|
Ranh
phía Tây -Bắc
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
18
|
Đường số 27
|
Đường
số 2
|
Ranh
phía Tây - Bắc
|
12
|
3
|
6
|
3
|
19
|
Đường số 29
|
Đường
Liêu Bình Hương
|
Ranh
phía Tây -Bắc
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
Đường số 31
|
Đường
D5 nối dài
|
Ranh
phía Tây - Bắc
|
12
|
3
|
6
|
3
|
21
|
Đường số 2
|
Đường
số 13
|
Đường
số 33
|
12
|
3
|
6
|
3
|
22
|
Đường số 33
|
Đường
Trần Tử Bình
|
Đường
Liêu Bình Hương
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
23
|
Đường số 6
|
Đường
số 29
|
Đường
Liêu Bình Hương
|
12
|
3
|
6
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Về các nút
giao thông chính: Các nút giao thông giao cắt ngang cùng mức với các bán kính
bó vĩa tùy theo vị trí giao lộ. Giao lộ chính Rmin = 12m.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo
quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và
đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng
mới các khu nhà ở.
- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến
đường giao thông nội bộ.
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới
hạ tầng kỹ thuật.
- Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện
hữu trên các tuyến đường chính nhằm tạo bộ mặt khang trang cho khu vực. Khu dân
cư mới trước mắt cần ưu tiên xây dựng các khu tái định cư cho người dân bị giải
tỏa.
* Lưu ý: Khi triển khai các dự án
phát triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo
điều kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất 2
bên đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo
quy định của pháp luật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy
ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ
vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định,
lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền
quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,
bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thông Hội (khu
4), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần
lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,
các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại
chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án
hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị
riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh
quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát
triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định,
phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập
quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân
Thông Hội (khu 4), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số
24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thông Hội
(khu 4), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu
tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thị trấn Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Thông Hội và các
đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) An.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|