ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4796/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 04 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN
KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ NGÃ BA GIÒNG PHÍA BẮC TỈNH LỘ 9, XÃ XUÂN THỚI SƠN,
HUYỆN HÓC MÔN (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng
loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số
62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố
về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số
3680/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn về duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Ba Giòng, phía Bắc Tỉnh lộ 9, xã Xuân Thới Sơn, huyện
Hóc Môn;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch -
Kiến trúc tại Tờ trình số 2810/TTr-SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt
đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy
hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Ba Giòng, phía Bắc Tỉnh lộ 9, xã Xuân Thới Sơn, huyện
Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô
thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Ba Giòng, phía Bắc Tỉnh lộ
9, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí,
phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Xuân Thới Sơn,
huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch:
+ Phía Đông - Bắc: giáp Quốc lộ 22 và khu dân cư hiện
hữu.
+ Phía Đông - Nam: giáp khu dân cư hiện hữu.
+ Phía Tây - Bắc: giáp khu dân cư hiện hữu và đường
Nguyễn Văn Bứa.
+ Phía Tây - Nam: giáp khu dân cư hiện hữu.
- Tổng diện tích khu quy
hoạch: 68,59 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án
quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn (Chủ đầu tư: Ban Quản
lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Hóc Môn).
3. Đơn vị tư
vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH An Hòa Sơn.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 10.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị
toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
68,59
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở
trung bình toàn khu
|
m2/người
|
48,53
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong
các đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
m2/người
|
74,60
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu vực
xây dựng mới, trong đó:
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới
|
m2/người
|
15,98
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất
sử dụng hỗn hợp
|
9,79
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đơn vị ở
|
m2/người
|
4,85
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
2,94
|
+ Trạm y tế
|
m2/người
|
0,53
|
+ Chợ - trung tâm thương mại
|
m2
|
10.100
|
+ Điểm sinh hoạt văn hóa
|
m2
|
3.400
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
4,56
|
- Đất đường giao thông cấp phân
khu vực
|
km/km2
|
12,9
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng
lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
12,3
|
|
- Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.400
|
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,3
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
- Mật độ xây dựng chung
|
%
|
khoảng
35
|
- Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
2
|
- Tầng cao xây dựng
(theo QCVN 03:2012/BXD)
|
Tối
đa
|
tầng
|
15
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch
tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong
khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được quy hoạch thành 01 đơn
vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở được xác định như sau:
Đơn vị ở: Giới hạn bởi: Phía Đông - Bắc giáp
Quốc lộ 22 và khu dân cư hiện hữu trong xã; Phía Đông - Nam giáp khu dân cư
hiện hữu; Phía Tây - Bắc giáp khu dân cư hiện hữu và đường Nguyễn Văn Bứa; Phía
Tây - Nam giáp khu dân cư hiện hữu.
a. Các khu chức năng
thuộc đơn vị ở tổng diện tích đơn vị ở: 48,53
ha:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích 31,00 ha,
trong đó:
- Các nhóm nhà ở hiện hữu ổn
định: tổng diện tích 24,70 ha.
- Các nhóm
nhà ở xây dựng mới: tổng diện tích 6,30 ha, trong đó:
+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây mới: 4,74 ha.
+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp (chức
năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại): 1,56 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 4,85
ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 2,94ha,trong đó:
+ Trường mầm non: 1,04 ha.
+ Trường tiểu học: 1,03 ha.
+ Trường trung học cơ sở : 0,87 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế
xây dựng mới): diện tích 0,53 ha (trong đó đất y tế
trong khu chức năng sử dụng hỗn hợp diện tích 0,24 ha).
- Khu chức năng văn hóa (điểm
sinh hoạt văn hóa xây dựng mới): tổng diện tích: 0,34 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương
mại; chợ: tổng diện tích 1,01 ha (trong đó đất thương
mại dịch vụ trong khu chức năng sử dụng hỗn hợp tổng diện tích 0,39 ha).
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng
diện tích 4,56 ha.
- Đất công viên cây xanh tập
trung: tổng diện tích 3,70 ha.
- Đất cây xanh trong khu đất sử dụng
hỗn hợp: tổng diện tích 0,86 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 8,14
ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn
vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở (tổng diện tích 20,06 ha).
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị: tổng diện tích 6,24 ha, trong đó:
+ Đất thương mại, dịch vụ cấp đô
thị (xây dựng mới): diện tích 3,34 ha.
+ Đất công trình công cộng cấp đô
thị: diện tích 2,90 ha.
b.2. Đất cây xanh cấp đô thị (xây dựng mới): 1,35 ha.
b.3. Đất cây xanh cách ly kênh rạch: 0,35
ha.
b.4. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại
(tính đến mạng lưới đường khu vực): diện tích 11,71 ha.
b.5. Đất xây dựng các công trình tôn giáo
(hiện hữu cải tạo): diện tích 0,31 ha.
b.6. Rạch tự nhiên: 0,1 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn
khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
48,53
|
70,7
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
31,00
|
45,2
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
24,70
|
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây dựng mới,
trong đó:
|
6,30
|
+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây mới
|
4,74
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
1,56
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
4,85
|
7,1
|
|
- Đất giáo dục
|
2,94
|
4,3
|
+ Trường mầm non
|
1,04
|
|
+ Trường tiểu học
|
1,03
|
+ Trường trung học cơ sở
|
0,87
|
- Đất y tế (trạm y tế), trong đó đất y tế trong
khu chức năng sử dụng hỗn hợp có diện tích 0,24 ha)
|
0,53
|
0,79
|
- Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn hóa)
|
0,34
|
0,50
|
- Đất thương mại dịch vụ, trong đó đất dịch vụ
thương mại trong khu chức năng sử dụng hỗn hợp có diện tích 0,39 ha
|
1,01
|
1,49
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân
chơi - không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu 1 m²/người), trong
đó: đất cấy xanh trong khu hỗn hợp 0,86 ha
|
4,56
|
6,6
|
4
|
Đất giao thông
|
8,14
|
11,8
|
|
+ Đất giao thông đối nội
|
7,28
|
|
+ Đất giao thông trong khu đất hỗn hợp
|
0,86
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
20,06
|
29,3
|
1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị
|
6,24
|
|
|
+ Đất công trình công cộng cấp đô thị
|
2,90
|
+ Đất thương mại dịch vụ cấp đô thị
|
3,34
|
2
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị
|
1,35
|
3
|
Đất cây xanh cách ly kênh rạch
|
0,35
|
4
|
Đất giao thông đối ngoại
|
11,71
|
5
|
Đất công trình tôn giáo
|
0,31
|
6
|
Rạch tự nhiên
|
0,10
|
Tổng cộng
|
68,59
|
100,0
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở:
Đơn vị ở
|
Cơ cấu sử dụng đất
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị
|
Loại đất
|
Ký hiệu khu đất hoặc
ô phố
|
Diện tích
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mật độ xây dựng tối
đa
|
Tầng cao
|
Hệ số sử dụng đất
tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
(m²)
|
(m2/người)
|
(%)
|
(tầng)
|
(lần)
|
Đơn vị ở (diện
tích: 68,59 ha; dự báo quy mô dân số: 10.000 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
-
|
485.380
|
48,53
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
-
|
309.947
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
O1-O13
|
246.984
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
O1
|
6.166
|
62,28
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
O2
|
44.253
|
62,42
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
O3
|
27.796
|
62,46
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
O4
|
11.454
|
62,25
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
O5
|
16.342
|
62,61
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
O6
|
20.863
|
62,46
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
O7
|
11.998
|
62,49
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
O8
|
25.088
|
62,41
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
O9
|
17.987
|
62,45
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
O10
|
20.627
|
62,51
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
O11
|
21.406
|
62,59
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
O12
|
16.535
|
62,63
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
O13
|
6.469
|
62,20
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây dựng mới,
trong đó:
|
-
|
62.963
|
10,40
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây mới
|
OM1
|
47.357
|
10,65
|
40
|
1
|
10
|
4,00
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
(HH1-HH2)
|
15.606
|
9,71
|
-
|
-
|
-
|
-
|
* Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp 1
|
HH1
|
6.096
|
8,85
|
30
|
1
|
15
|
4,50
|
* Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp 2
|
HH2
|
9.510
|
10,49
|
30
|
1
|
15
|
4,50
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
-
|
48.334
|
4,85
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Đất giáo dục
|
-
|
29.426
|
2,95
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+ Trường mầm non
|
-
|
10.402
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
* Trường mầm non dự kiến
|
GD2
|
5.355
|
-
|
40
|
1
|
2
|
0,80
|
* Trường mầm non dự kiến
|
GD3
|
5.047
|
-
|
40
|
1
|
2
|
0,80
|
+ Trường tiểu học (dự kiến xây dựng mới)
|
GD1
|
10.287
|
-
|
40
|
1
|
4
|
1,60
|
+ Trường trung học cơ sở (dự kiến xây mới)
|
GD4
|
8.737
|
-
|
40
|
1
|
4
|
1,60
|
- Đất văn hóa
|
VH1
|
3.426
|
0,34
|
40
|
1
|
4
|
1,60
|
- Đất y tế
|
|
5.341
|
0,54
|
|
|
|
|
+ Trạm y tế hiện hữu mở rộng
|
YT1
|
2.964
|
-
|
40
|
1
|
4
|
1,60
|
+ Trạm y tế xây dựng mới trong khu đất sử dụng hỗn
hợp 2
|
(HH2)
|
2.377
|
-
|
30
|
1
|
4
|
1,20
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
--
|
10.141
|
1,02
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+ Đất thương mại hiện hữu
|
TM2
|
256
|
-
|
40
|
1
|
2
|
0,80
|
+ Đất thương mại
|
TM3
|
3.767
|
-
|
40
|
1
|
4
|
1,60
|
+ Chợ Xuân Thới Sơn
|
TM4
|
2.216
|
-
|
40
|
1
|
4
|
1,60
|
+ Đất thương mại dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn
hợp 1
|
HH1
|
1.525
|
-
|
30
|
1
|
3
|
0,90
|
+ Đất thương mại dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn
hợp 2
|
HH2
|
2.377
|
-
|
30
|
1
|
3
|
0,90
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
-
|
45.602
|
4,56
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng dự kiến
|
CX2-CX3
|
37.038
|
-
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong khu đất sử
dụng hỗn hợp 1
|
HH1
|
8.564
|
-
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong khu đất sử
dụng hỗn hợp 2
|
HH2
|
52.731
|
-
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
-
|
81.497
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Đất giao thông đối nội
|
-
|
72.933
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Đất giao thông (thuộc khu Đất hỗn hợp 1, 2)
|
(HH1-HH2)
|
8.564
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
200.557
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
-
|
62.381
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Đất công trình công cộng cấp đô thị
|
CC1
|
28.959
|
-
|
40
|
1
|
5
|
2,00
|
- Đất thương mại dịch vụ cấp đô thị
|
-
|
33.422
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+ Đất thương mại cấp dịch vụ đô thị
|
TM1
|
4.918
|
-
|
40
|
1
|
5
|
2,00
|
+ Đất thương mại cấp dịch vụ đô thị
|
TM5
|
28.504
|
-
|
40
|
1
|
8
|
3,20
|
2.2. Đất cây xanh cấp đô thị
|
CX1
|
13.459
|
-
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
2.3. Đất cây xanh cách ly kênh rạch
|
-
|
3.467
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.4. Đất giao thông đối ngoại
|
-
|
117.105
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.5. Đất tôn giáo (hiện hữu)
|
-
|
3.159
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
+ Chùa Giác Ngạn
|
TG1
|
1.924
|
-
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
+ Miếu Bà
|
TG2
|
138
|
-
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
+ Tịnh thất Ngọc An
|
TG3
|
250
|
-
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
+ Đền
|
TG4
|
153
|
-
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
+ Đình Hòa Bình
|
TG5
|
512
|
-
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
+ Miếu
|
TG6
|
144
|
-
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
+ Miếu
|
TG7
|
38
|
-
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
2.6. Rạch tự nhiên
|
-
|
986
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Cơ cấu sử dụng đất trong các
khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Khu đất sử dụng hỗn
hợp
|
Chức năng sử dụng
đất trong các khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Tỷ lệ các khu chức
năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)
|
Diện tích từng khu
chức năng (m2)
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
HH1
|
15.200
|
- Đất nhóm nhà ở
|
40
|
6.100
|
- Đất giao thông
|
25
|
3.800
|
- Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,…
|
10
|
1.500
|
- Đất công viên cây xanh sử dụng công cộng
|
25
|
3.800
|
HH2
|
23.800
|
- Đất nhóm nhà ở
|
40
|
9.400
|
- Đất giao thông
|
20
|
4.800
|
- Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,…
|
10
|
2.400
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
10
|
2.400
|
- Đất công viên cây xanh sử dụng công cộng
|
20
|
4.800
|
7. Tổ chức
không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Đối với khu vực hiện hữu ổn định có vị trí ven
các tuyến đường: Quốc lộ 22, đường Nguyễn Văn Bứa, đường Trần Văn Mười, đường
N6 nối dài, đường số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, khống chế tầng
cao nhằm xây dựng cơ sở hướng dẫn cho nhu cầu sửa chữa, xây dựng mới trong khu
vực.
- Đối với khu ở xây dựng mới vị trí thuộc phía Nam
khu quy hoạch và các khu đất sử dụng hỗn hợp đề xuất phương án nhà ở chung cư
cao tầng tuân thủ theo nguyên tắc kiểm soát về không gian kiến trúc cảnh quan
khu vực.
- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các công trình
công cộng, với hình thức kiến trúc và mặt đứng quy mô, đa dạng phong phú, kết hợp
các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan sầm uất cho khu vực; phục vụ cho không những
nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai.
- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo từng nhóm, kết
hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa, nhằm thỏa mãn các
điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ. Các khu nhà ở chung cư cao tầng
bố trí tại các khu đất ven công viên tập trung, gần các khu có chức năng đô thị
quan trọng.
- Các khoảng công viên kết hợp sân bãi sinh hoạt thể
dục thể thao được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển tiếp giữa các
nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi công trình (chỉ
giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản
lý quy hoạch kiến trúc đô thị, Các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập
sau khi đồ án này được phê duyệt) hoạch căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các
Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch
giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới đường giao thông phù hợp với
đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn, bên cạnh đó đảm bảo
nhu cầu nội bộ, đảm bảo mối liên hệ với khu vực lân cận. Ngoài ra, mạng lưới
giao thông đồng thời còn là khung sườn cho việc phân khu chức năng trong khu ở,
hình thành không gian ở với các tiện nghi công cộng tối thiểu, cải thiện dần
môi trường sống của người dân.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối ngoại: trong khu vực quy hoạch có tuyến đường Quốc lộ 22 (60m) là đường trục
chính của đô thị, ngoài ra trong đồ án quy hoạch có 3 đường trục chính khác gồm:
Đường Nguyễn Văn Bứa (40m), đường N6 nối dài (40m), đường Trần Văn Mười nối dài
(30m).
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối
nội: gồm các tuyến đường giao thông trong khu vực: đường số 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, đường Nguyễn Thị Thử (lộ giới từ 13 - 20m).
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ giới (mét)
|
Chiều
rộng
|
|
Từ…
|
Đến…
|
Vỉa
hè trái
(mét)
|
Mặt
đường và giải phân cách (mét)
|
Vỉa
hè phải
(mét)
|
|
|
1
|
Đường số 1
|
Đường
Trần Văn Mười nối dài
|
Quốc
lộ 22
|
20,00
|
4,50
|
11,00
|
4,50
|
|
2
|
Đường số 2
|
Đường
số 6
|
Đường
số 7
|
13,00
|
3,00
|
7,00
|
3,00
|
|
3
|
Đường số 3
|
Đường
số 1
|
Đường
số 7
|
13,00
|
3,00
|
7,00
|
3,00
|
|
4
|
Đường số 4
|
Đường
Trần Văn Mười nối dài
|
Đường
số 5
|
13,00
|
3,00
|
7,00
|
3,00
|
|
5
|
Đường số 5
|
Đường
số 3
|
Đường
số 13
|
13,00
|
3,00
|
7,00
|
3,00
|
|
6
|
Đường số 6
|
Đường
số 1
|
Đường N6 nối dài
|
16,00
|
4,00
|
8,00
|
4,00
|
|
7
|
Đường số 7
|
Quốc
lộ 22
|
Đường N6 nối dài
|
13,00
|
3,00
|
7,00
|
3,00
|
|
8
|
Đường số 8
|
Đường Nguyễn Văn Bứa
|
Đường
số 10
|
13,00
|
3,00
|
7,00
|
3,00
|
|
9
|
Đường số 9
|
Đường Nguyễn Văn Bứa
|
Đường
số 11
|
13,00
|
3,00
|
7,00
|
3,00
|
|
10
|
Đường số 10
|
Đường
Trần Văn Mười nối dài
|
Đường N6 nối dài
|
13,00
|
3,00
|
7,00
|
3,00
|
|
11
|
Đường số 11
|
Đường Nguyễn Văn Bứa
|
Đường
số 12
|
20,00
|
4,50
|
11,00
|
4,50
|
|
12
|
Đường số 12
|
Đường
Trần Văn Mười nối dài
|
Đường
số 11
|
13,00
|
3,00
|
7,00
|
3,00
|
|
13
|
Đường số 13
|
Đường
Trần Văn Mười nối dài
|
Đường Nguyễn Văn Bứa
|
16,00
|
4,00
|
8,00
|
4,00
|
|
14
|
Đường số 14
|
Đ.Nguyễn
Văn Bứa
|
Đường
số 10
|
13,00
|
3,00
|
7,00
|
3,00
|
|
15
|
Đường Nguyễn Văn Bứa
|
Đường
số 11
|
Đường N6 nối dài
|
40,00
|
8,50
|
23,00
|
8,50
|
|
16
|
Đường N6 nối dài
|
Đường
Trần Văn Mười nối dài
|
Quốc
lộ 22
|
40,00
|
8,50
|
23,00
|
8,50
|
|
17
|
Đường Trần Văn Mười nối dài
|
Đường
số 1
|
Đường
số 12
|
30,00
|
6,00
|
18,00
|
6,00
|
|
18
|
Đường Nguyễn Thị Thử
|
Đường
Trần Văn Mười nối dài
|
Đường
số 11
|
16,00
|
4,00
|
8,00
|
4,00
|
|
19
|
Quốc lộ 22
|
Ranh
phía Tây Bắc
|
Ranh
phía Đông Nam
|
60,00
|
6,00
|
48,00
|
6,00
|
|
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ,
mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo
quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn
và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng
mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu
tư:
- Xây dựng các đường trục chính:
đường N6 nối dài, đường Nguyễn Văn Bứa, đường Trần Văn Mười nối dài tạo tiền đề
phát triển các tuyến đường nhánh liên kết các khu chức năng trong khu quy hoạch.
- Xây dựng mới các trường mẫu
giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở.
- Bố trí xây dựng mới các chợ,
công trình thương mại.
- Mở rộng trạm y
tế, xây dựng mới điểm sinh hoạt văn hóa.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân
huyện Hóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án
quy hoạch phân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực
hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê
duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của
Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị
khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Ba Giòng, phía Bắc Tỉnh lộ 9, xã Xuân Thới
Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu
sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, các cơ
quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số
trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết
đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện
Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các
Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung
đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế
đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực
cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực
phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện
Hóc Môn có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân
khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch
- Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012
của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định
này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Ba Giòng, phía Bắc Tỉnh
lộ 9, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Hóc Môn, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Hóc môn, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã Xuân Thới Sơn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu:VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|