|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1169/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
29/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1169/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 29 tháng 06 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CĂN CỨ PHÁP LÝ (LĨNH VỰC ĐIỆN) THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
699/QĐ-UBND NGÀY 22/4/2022 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 6/12/2021 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình
số 86/TTr-SCT ngày 27 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung căn cứ pháp lý (lĩnh vực Điện) thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Sở
Công Thương tại Quyết định số 699/QĐ-UBND ngày 22/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
(chi tiết tại Phụ lục kèm
theo)
Điều 2. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của
08 danh mục thủ tục hành chính tại Điều 1 của Quyết định này vẫn thực hiện theo
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính tại mục A, phần II, Phụ lục II ban
hành kèm theo Quyết định số 699/QĐ-UBND ngày 22/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính
phủ (b/c);
- Thường trực tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT,
KSTTHC, N(05b).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng
Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (LĨNH VỰC ĐIỆN) THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 29 tháng 06 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn
La)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC: 08 danh mục TTHC
|
|
1
|
Cấp Giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện
thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
2.001561
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương
tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả nhận kết quả giải quyết) trong những cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
800.000đồng/ giấy phép
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ
hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính
như sau:
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất của một trong các lĩnh vực hoạt động
điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại Biểu mức thu nêu trên);
- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại;
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
|
- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt
động điện lực;
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày
21 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Quyết định số 1206/QĐ-BCT ngày
19 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Công Thương.
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động tư vấn
chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
2.001632
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương
tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả nhận kết quả giải quyết) trong những cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
400.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Công
Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm
2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày 21 tháng 4 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực;
- Quyết định số 1206/QĐ-BCT ngày
19 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
|
3
|
Cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy
điện có quy mô dưới 3MW đặt tại địa phương
2.001617
|
12 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương
tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả nhận kết quả giải quyết) trong
những cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
2.100.000 đồng/giấy phép
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu
phí thẩm định được tính như sau:
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất của một trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề
nghị cấp phép (được quy định tại Biểu mức thu nêu trên);
- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại;
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
|
- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật điện lực
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp giấy phép hoạt
động điện lực;
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm
2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày
21 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Quyết định số 1206/QĐ-BCT ngày 19 tháng 5 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương.
|
4
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện
có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương
2.001549
|
07 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả nhận kết quả
giải quyết) trong những cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
1.050.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật điện lực
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm
2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày
21 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Quyết định số 1206/QĐ-BCT ngày 19 tháng 5 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
|
5
|
Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp
0,4kV tại địa phương
2.001535
|
12 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương
tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả nhận kết quả giải quyết) trong những cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
700.000 đồng/giấy phép
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí
thẩm định được tính như sau:
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất của một trong các lĩnh vực hoạt động
điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại Biểu mức thu nêu trên);
- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại;
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
|
- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật điện lực
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt
động điện lực;
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày
21 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép
hoạt động điện lực;
- Quyết định số 1206/QĐ-BCT ngày
19 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
|
6
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện
đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
2.001266
|
07 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương
tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả nhận kết quả giải quyết) trong những cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
350.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật điện lực
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm
2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày
21 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2020/TT-BCT
ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Quyết định số 1206/QĐ-BCT ngày 19 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
|
7
|
Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện
áp 35kV tại địa phương
2.001249
|
12 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương
tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả nhận kết quả giải quyết) trong những cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
800.000 đồng/giấy phép
Trường hợp tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ
hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính
như sau:
Trong đó:
- P1: Phí thẩm định lớn nhất của một trong các lĩnh vực hoạt động
điện lực đề nghị cấp phép (được quy định tại Biểu mức thu nêu trên);
- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại;
- 0,4: Hệ số điều chỉnh.
|
- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật điện lực
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm
2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày
21 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Quyết định số 1206/QĐ-BCT ngày
19 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối
điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
2.001724
|
07 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả nhận kết quả giải quyết) trong những cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
400.000đồng/ giấy phép
|
- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật điện lực
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 106/2020/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm
2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 10/2023/TT-BCT ngày
21 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 21/2020/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Quyết định số 1206/QĐ-BCT ngày 19 tháng 5 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương.
|
(Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là phần đã được sửa đổi, bổ sung)
Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung căn cứ pháp lý (lĩnh vực Điện) thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Sơn La tại Quyết định 699/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1169/QĐ-UBND ngày 29/06/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung căn cứ pháp lý (lĩnh vực Điện) thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Sơn La tại Quyết định 699/QĐ-UBND
1.108
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|