ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1038/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 03 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH TRÀ
VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này 04
(bốn) thủ tục hành chính và bãi bỏ 03 (ba) thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng đã được công bố tại Quyết định số 364/QĐ-UBND
ngày 06/3/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh (kèm theo phụ
lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới và được gửi trên hệ thống
phần mềm quản lý văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh (IOffice), đề nghị
các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ
trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯƠNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH
TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1038/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm
2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Danh mục thủ tục hành chính công bố mới
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Phương thức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
|
I. Lĩnh vực
tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
1
|
Thủ tục miễn giảm kiểm
tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
- Cơ quan kiểm tra chuyên ngành thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng (sản phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ, trừ xăng, nhiên liệu
điêzen, nhiên liệu sinh học, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), Dầu nhờn động cơ đốt trong và các loại hàng hóa khác theo
sự chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền)
|
Tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
trực tuyến.
|
2
|
Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt động thử
nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận.
|
Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng tham mưu Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định.
|
Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
3
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định.
|
4
|
Thủ tục kiểm tra
nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
- Cơ quan kiểm
tra chuyên ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng (sản phẩm,
hàng hóa hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm của Bộ
Khoa học và Công nghệ,
trừ xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên
liệu sinh học, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và Dầu nhờn động cơ đốt trong).
|
Tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
trực tuyến.
|
2. Danh mục
thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt động thử
nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận.
|
2
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định.
|
3
|
Thủ tục kiểm tra
nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu.
|
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Người nhập khẩu
khi có nhu cầu miễn giảm kiểm tra lập 01 bộ hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra, gửi
về:
+ Cơ quan kiểm tra
chuyên ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
(sản phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ, trừ xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu
sinh học, khí dầu mỏ hóa lỏng
(LPG), Dầu nhờn động cơ đốt trong và các loại hàng hóa khác theo sự chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền)). (Sau đây gọi
tắt là Cơ quan kiểm tra)
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh, các tài liệu quy định chưa được
chứng thực từ bản chính, người nhập khẩu phải xuất trình bản
chính để đối chiếu.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, các tài liệu quy định, người nhập khẩu phải nộp bản
sao đã được chứng thực từ bản chính.
Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan kiểm
tra, thực hiện theo văn bản hướng dẫn về giải quyết thủ tục hành
chính trực tuyến.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ
sơ, xem xét, kiểm tra theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, Cơ
quan kiểm tra thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức công
nhận sửa đổi, bổ sung.
-
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan kiểm tra xác nhận
miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn
hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng
nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị tính.
Trong
trường hợp từ chối việc xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng, cơ quan
kiểm tra phải thông báo lý do bằng văn bản cho người nhập khẩu.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc
theo đường bưu điện hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của
cơ quan kiểm tra theo quy định.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc
qua đường bưu điện hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cơ quan kiểm tra.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị
miễn kiểm tra với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc
tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng
ký; đơn vị tính.
- Bản sao kết quả
đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của 03 lần liên tiếp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn
1,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ theo quy định, cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản yêu cầu người nhập khẩu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn
2,5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan kiểm tra có văn bản
xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng với các thông tin sau: tên hàng
hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng,
khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị tính.
Trong trường hợp từ chối việc xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng,
cơ quan kiểm tra phải thông
báo lý do bằng văn bản cho người nhập khẩu.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
có hoạt động nhập khẩu hàng hóa nhóm 2.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan kiểm tra
g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng;
- Văn bản thông báo
lý do cho người nhập khẩu trong trường hợp từ chối việc xác nhận miễn kiểm tra
nhà nước về chất lượng.
h. Lệ phí: Theo quy định
hiện hành của pháp luật về phí, lệ
phí.
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với hàng hóa
nhập khẩu có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật của
cùng một cơ sở sản xuất, xuất xứ do cùng một người nhập khẩu, sau 03 lần nhập
khẩu liên tiếp, có kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được cơ
quan kiểm tra có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng trong thời
hạn 02 năm.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
2. Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt
động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức đánh giá sự
phù hợp khi có nhu cầu tham gia hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng
nhận đối với các sản phẩm, hàng hóa được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật địa
phương do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì gửi hồ sơ đăng ký chỉ định đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (Cơ quan chỉ định).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Cơ quan chỉ định thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chỉ định
cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá và phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp về
việc đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp.
Trong thời hạn
10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, chuyên gia hoặc đoàn đánh giá phải
hoàn thành việc đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức
đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
Trường hợp, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải khắc phục các nội
dung quy định trong biên bản đánh giá thực tế, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký biên bản
đánh giá thực tế, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải gửi báo cáo kết quả hành động
khắc phục về Cơ quan chỉ định; trường hợp phải kéo dài
thêm thời hạn thì phải nêu rõ thời
hạn chính thức hoàn thành việc khắc phục các nội dung
còn lại.
Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá của chuyên gia hoặc đoàn đánh giá
do tổ chức đánh giá sự phù hợp đăng ký chỉ định bảo đảm.
Bước 3: Ban hành Quyết định chỉ định tổ chức
đánh giá sự phù hợp
Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực tế, nếu tổ
chức đánh giá sự phù hợp đáp ứng yêu
cầu theo quy định, Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định cho tổ chức đánh giá
sự phù hợp. Thời hạn hiệu lực của
quyết định chỉ định không quá 05 năm kể từ ngày ký ban hành.
Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Cơ quan chỉ định phải thông
báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp.
Bước 4: Trả kết quả
Trả kết quả trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc theo
đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc qua
đường bưu điện.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bản sao các chứng chỉ, tài liệu theo
quy định tại Điều 18b Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu;
-
Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, tổ
chức đánh giá sự phù hợp phải nộp
bản sao được chứng thực hoặc bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của tổ
chức) các chứng chỉ, tài liệu theo quy định tại Điều 18b Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký chỉ định hoạt động
đánh giá sự phù hợp;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm
định, chứng nhận;
- Danh sách thử nghiệm viên, giám định viên, kiểm định viên, chuyên gia
đánh giá theo quy định tại Mẫu số 05 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP có bản sao chứng chỉ đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ;
- Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình, thủ tục thử nghiệm,
giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP , có bản sao Quy trình, thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểm định,
chứng nhận tương ứng với sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường đăng ký chỉ
định kèm theo;
- Danh mục máy móc, thiết bị thử nghiệm đối với lĩnh vực đăng ký chỉ định
(đối với tổ chức thử nghiệm, kiểm định) theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP , có bản sao Giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn còn hiệu lực
kèm theo;
- Bản sao Chứng chỉ
công nhận năng lực thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận do tổ chức công
nhận hợp pháp cấp (nếu có);
- Bản sao kết quả thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng đối
với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóa đăng ký chỉ định (đối với tổ chức thử
nghiệm).
Đối với các phép thử không có đơn vị tổ chức
thử nghiệm thành thạo hoặc không thể thực hiện so sánh liên phòng do không có
phòng thử nghiệm nào trong nước phân tích thì phải bổ sung hồ sơ phương pháp thử,
xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để kiểm soát chất lượng
thử nghiệm.
Trường hợp tổ chức đánh giá sự phù hợp đồng thời nộp hồ sơ đăng ký
hoạt động (theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp) và hồ sơ
đăng ký chỉ định thì tổ chức đánh giá sự phù hợp không phải nộp kèm theo các
thành phần hồ sơ quy định tại điểm b, c, d, đ, e của khoản 1 Điều 18b Nghị định số 74/2018/NĐ-CP.
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo
yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn
10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế tại
tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực tế: Cơ quan chỉ định ban hành
quyết định chỉ định.
Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Cơ quan chỉ định phải thông
báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức đánh giá sự phù hợp
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đầu mối do Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ định (Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng tham mưu Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh).
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp.
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký chỉ định hoạt
động đánh giá sự phù hợp (mẫu kèm theo).
-
Danh sách thử nghiệm viên, giám định viên,
kiểm định viên, chuyên gia đánh giá (mẫu kèm theo).
-
Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và
quy trình thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận (mẫu kèm theo).
-
Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thử
nghiệm/kiểm định (mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện đối với tổ chức thử nghiệm được chỉ định
+ Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy
định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP , trong đó có lĩnh vực thử nghiệm đăng ký
chỉ định;
+ Phải thực hiện việc thử nghiệm thành thạo
hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóa đăng ký
chỉ định.
Đối với các phép thử không có đơn vị tổ chức
thử nghiệm thành thạo hoặc không thể thực hiện so sánh liên phòng do không có
phòng thử nghiệm nào trong nước phân tích thì phải bổ sung hồ sơ phương pháp thử,
xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để kiểm soát chất lượng
thử nghiệm.
- Điều kiện đối với tổ chức kiểm định, giám định, chứng nhận được chỉ
định: Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định, giám định, chứng
nhận theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP , trong đó có lĩnh vực kiểm định,
giám định, chứng nhận đăng ký chỉ định.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
- Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm
tra chuyên ngành.
Mẫu số 04
154/2018/NĐ-CP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
.........., ngày..........tháng...........năm.........
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH
HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Kính gửi: ..............(tên
cơ quan đầu mối do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định)
1. Tên tổ chức:.........………..........................................................................
2. Địa chỉ liên
lạc: ………………………………………………................
Điện thoại:…………..... Fax:
………………. E-mail: …………..............
3. Quyết định thành
lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng đầu tư số:
.............. cơ quan cấp: .................... cấp ngày
......….................... tại
...............................................................................
4. Giấy chứng nhận
đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận số .............. cơ quan cấp: .................... cấp ngày
......…....................
5. Hồ sơ kèm theo:
-
............................................................................................................
-
.............................................................................................................
6. Sau khi nghiên
cứu quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng
sản phẩm, hàng hóa, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều
kiện để được chỉ định thực hiện hoạt động thử nghiệm/giám
định/kiểm định/chứng nhận trong các lĩnh vực sản phẩm, hàng hoá, quá trình, môi
trường (nêu cụ thể tên sản phẩm, hàng hoá, quá trình, môi trường, quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng)[1].
Đề nghị (tên cơ
quan đầu mối do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương chỉ định) xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được hoạt
động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận đối với các lĩnh vực, đối tượng
tương ứng.
Chúng tôi cam kết
sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp
được chỉ định và chịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
74/2018/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC:
.......
DANH SÁCH THỬ NGHIỆM VIÊN/GIÁM ĐỊNH VIÊN/
KIỂM ĐỊNH VIÊN/CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ[2]
STT
|
Họ
và tên
|
Chứng
chỉ đào tạo chuyên môn
|
Chứng
chỉ đào tạo hệ thống quản lý
|
Kinh
nghiệm công tác
(ghi
số năm)
|
Kinh
nghiệm ĐGSPH
(ghi
số cuộc)
|
Loại
hợp đồng lao động đã ký
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
(tên tổ chức).... gửi kèm
theo các tài liệu chứng minh năng lực của thử nghiệm viên/giám định viên/kiểm định
viên/chuyên gia đánh giá đáp ứng yêu cầu quy định tại Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và
cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã
khai.
|
.........,
ngày........tháng......năm.....
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
74/2018/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC:
......
DANH MỤC TÀI LIỆU KỸ THUẬT, TIÊU CHUẨN VÀ QUY TRÌNH,
THỦ TỤC THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM ĐỊNH/CHỨNG NHẬN[3]
TT
|
Tên
tài liệu
|
Mã
số
|
Hiệu
lực từ
|
Cơ
quan ban hành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
(tên tổ chức).... gửi kèm
theo quy trình, thủ tục thử nghiệm/giám định /kiểm định/chứng nhận đã được phê duyệt
và cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung
đã khai..
|
.........,
ngày........tháng......năm.....
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
74/2018/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM/KIỂM ĐỊNH:........
DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ
PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM/KIỂM ĐỊNH[4]
1. Trang thiết
bị cần kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm
TT
|
Tên
máy móc, thiết bị, kiểu loại, thông số kỹ thuật chính
|
Năm
sản xuất, nước sản xuất
|
Năm
đưa vào sử dụng và tình trạng thiết bị
|
Ngày
kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm
|
Đơn
vị kiểm định/hiệu chuẩn/ thử nghiệm
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
2. Trang thiết bị khác
TT
|
Tên
thiết bị
|
Đặc
trưng kỹ thuật
|
Ngày
đưa vào sử dụng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........(tên tổ chức thử
nghiệm/kiểm định).... gửi kèm theo giấy chứng nhận kiểm định/hiệu chuẩn/thử
nghiệm của thiết bị và cam kết các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm
về các nội dung đã khai.
|
.........,
ngày........tháng......năm.....
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực đánh giá sự phù
hợp được chỉ định
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức đánh giá sự
phù hợp khi có nhu cầu thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định nộp hồ
sơ đề nghị đăng ký thay đổi, bổ sung chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp đối với
các sản phẩm, hàng hóa được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành thì gửi hồ sơ đăng ký chỉ định đến Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh (Cơ quan đầu mối do Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ định (Cơ quan
chỉ định)).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Cơ
quan chỉ định thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan chỉ định tiến hành thẩm xét hồ sơ, không tổ chức đánh giá năng
lực thực tế.
+ Trường hợp hồ sơ đăng
ký đầy đủ nhưng có nội dung không phù hợp hoặc
có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có thông tin, phản ánh về dấu
hiệu vi phạm liên quan đến hồ sơ thì cơ quan chỉ định tổ chức đánh giá năng lực
thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp. Cơ quan chỉ định cử chuyên gia
hoặc thành lập đoàn đánh giá và phải thông báo bằng văn
bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp về việc đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức
đánh giá sự phù hợp. Chuyên gia hoặc đoàn đánh giá phải
hoàn thành việc đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức
đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
Trường hợp, tổ chức đánh giá sự phù hợp
phải khắc phục các nội dung quy định trong biên bản đánh giá thực tế, trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày ký biên bản đánh giá thực tế, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải gửi báo
cáo kết quả hành động khắc phục về Cơ quan chỉ định; trường hợp phải kéo dài thêm thời hạn thì phải nêu rõ thời hạn chính thức hoàn thành việc
khắc phục các nội dung còn lại.
Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá của chuyên gia hoặc đoàn đánh giá
do tổ chức đánh giá sự phù hợp đăng ký chỉ định bảo đảm.
- Trong thời hạn 2,5 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản
đánh giá thực tế, nếu tổ chức đánh giá sự phù hợp đáp ứng yêu cầu theo quy định, Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định cho tổ chức đánh giá
sự phù hợp. Thời hạn hiệu lực của
quyết định chỉ định không quá 05 năm ngày kể từ ngày ký ban hành.
Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Cơ quan
chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức
đánh giá sự phù hợp.
Bước 3: Ban hành Quyết định chỉ định tổ chức
đánh giá sự phù hợp
Nếu tổ chức đánh giá sự phù hợp đáp ứng yêu cầu theo quy định,Cơ quan chỉ định
ban hành quyết định chỉ định cho tổ chức đánh giá sự phù hợp. Thời hạn
hiệu lực của quyết định chỉ định không quá 05 năm ngày kể từ ngày ký ban hành.
Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Cơ quan chỉ định phải thông
báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp.
Bước 4: Trả kết quả
Trả kết quả trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc theo đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bản sao các chứng chỉ, tài liệu theo
quy định tại Điều 18b Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu;
-
Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, tổ
chức đánh giá sự phù hợp phải nộp
bản sao được chứng thực hoặc bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của tổ
chức) các chứng chỉ, tài liệu theo quy định tại Điều 18b Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định theo
quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm, giám định,
kiểm định, chứng nhận; bản sao Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp;
- Danh sách thử nghiệm viên, giám định viên, kiểm định viên, chuyên
gia đánh giá đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung theo quy định
tại Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP , có bản sao Chứng chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp
vụ kèm theo;
- Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình thử nghiệm,
giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký
thay đổi, bổ sung theo quy định tại Mẫu số
06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP có bản sao Quy
trình, thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng kèm theo;
- Danh mục máy móc, thiết bị thử nghiệm đối với phạm vi, lĩnh vực
đăng ký thay đổi, bổ sung (đối với tổ chức thử nghiệm, kiểm định) theo quy định
tại Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP , có bản sao Giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm còn hiệu lực kèm theo;
- Bản sao Chứng chỉ
công nhận năng lực thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận do tổ chức công
nhận hợp pháp cấp (nếu có) đối với phạm vi, lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ sung;
- Bản sao kết quả thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng đối
với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóa đăng ký thay đổi, bổ sung (đối với tổ
chức thử nghiệm).
Đối với các phép thử không có đơn vị tổ chức
thử nghiệm thành thạo hoặc không thể thực hiện so sánh liên phòng do không có
phòng thử nghiệm nào trong nước phân tích thì phải bổ sung hồ sơ phương pháp thử,
xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để kiểm soát chất lượng
thử nghiệm.
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d.Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo bằng
văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa đổi, bổ
sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ: Cơ
quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức
đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực tế: Cơ quan chỉ định ban hành
quyết định chỉ định.
Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Cơ quan chỉ định phải thông
báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức đánh giá sự phù hợp đã được chỉ định.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đầu mối do ủy ban nhân dân tỉnh chỉ định (Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tham mưu Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh).
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp (sửa đổi, bổ sung)
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
-
Đơn đăng ký thay đổi,
bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định (mẫu kèm theo).
- Danh sách
thử nghiệm viên, giám định viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá (mẫu kèm theo).
- Danh mục
tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng
nhận (mẫu kèm theo).
-
Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thử
nghiệm/kiểm định (mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện đối với tổ chức thử nghiệm được chỉ định
+ Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy
định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP , trong đó có lĩnh vực thử nghiệm đăng ký
chỉ định;
+ Phải thực hiện việc thử nghiệm thành thạo
hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóa đăng ký
chỉ định.
Đối với các phép thử không có đơn vị tổ chức
thử nghiệm thành thạo hoặc không thể thực hiện so sánh liên phòng do không có
phòng thử nghiệm nào trong nước phân tích thì phải bổ sung hồ sơ phương pháp thử,
xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để kiểm soát chất lượng
thử nghiệm.
- Điều kiện đối với tổ chức kiểm định, giám định, chứng nhận được chỉ
định:
Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định, giám định,
chứng nhận theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP , trong đó có lĩnh vực
kiểm định, giám định, chứng nhận đăng ký chỉ định.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
- Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm
tra chuyên ngành.
Mẫu số 09
74/2018/NĐ-CP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.........., ngày..........tháng...........năm.........
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI/BỔ SUNG
PHẠM VI/LĨNH VỰC ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
Kính gửi: .....(tên cơ quan đầu mối do UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chỉ định)
1. Tên tổ chức:
............................................................................................
2. Địa chỉ liên
lạc: ………………………………………….......................
Điện thoại:………….....
Fax: ………………. E-mail: …………..............
3. Đã được chỉ
định thực hiện việc thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận theo Quyết định số:.........
ngày..../..../.20.. của ...(tên cơ quan đầu mối do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực/
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định).
4. Hoạt động chỉ
định thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận đề nghị thay đổi/bổ sung (nêu cụ thể tên sản phẩm, hàng hoá, quá trình, môi trường, quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng).
5. Hồ sơ kèm theo:
-
...........................................................................................................
-
............................................................................................................
Đề nghị (tên
cơ quan đầu mối do UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định) xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được thay đổi/bổ sung hoạt động thử
nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận đối với các lĩnh vực, đối tượng tương ứng.
Chúng tôi cam kết
sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp
được chỉ định và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
74/2018/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC
:.......
DANH SÁCH THỬ NGHIỆM VIÊN/GIÁM ĐỊNH VIÊN/
KIỂM ĐỊNH VIÊN/CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ[5]
STT
|
Họ
và tên
|
Chứng
chỉ đào tạo chuyên môn
|
Chứng
chỉ đào tạo hệ thống quản lý
|
Kinh
nghiệm công tác
(ghi
số năm)
|
Kinh
nghiệm ĐGSPH
(ghi
số cuộc)
|
Loại
hợp đồng lao động đã ký
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
(tên tổ chức).... gửi kèm theo
các tài liệu chứng minh năng lực của thử nghiệm viên/giám định viên/kiểm định viên/chuyên
gia đánh giá đáp ứng yêu cầu quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và cam đoan các nội dung
khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai.
|
.........,
ngày........tháng......năm.....
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
74/2018/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC
:......
DANH MỤC TÀI LIỆU KỸ THUẬT, TIÊU CHUẨN VÀ QUY TRÌNH,
THỦ TỤC THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM ĐỊNH/CHỨNG NHẬN[6]
TT
|
Tên
tài liệu
|
Mã
số
|
Hiệu
lực từ
|
Cơ
quan ban hành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
(tên tổ chức).... gửi kèm
theo quy trình, thủ tục thử nghiệm/giám định /kiểm định/chứng nhận đã được phê
duyệt và cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội
dung đã khai..
|
.........,
ngày........tháng......năm.....
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
74/2018/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM/KIỂM ĐỊNH:........
DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ
PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM/KIỂM ĐỊNH[7]
1. Trang thiết bị
cần kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm
TT
|
Tên
máy móc, thiết bị, kiểu loại, thông số kỹ thuật chính
|
Năm
sản xuất, nước sản xuất
|
Năm
đưa vào sử dụng và tình trạng thiết bị
|
Ngày
kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm
|
Đơn
vị kiểm định/hiệu chuẩn/ thử nghiệm
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
2. Trang thiết bị khác
TT
|
Tên
thiết bị
|
Đặc
trưng kỹ thuật
|
Ngày
đưa vào sử dụng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........(tên tổ chức thử nghiệm/kiểm
định).... gửi kèm theo giấy chứng nhận kiểm định/hiệu chuẩn/thử nghiệm của thiết
bị và cam kết các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội
dung đã khai.
|
.........,
ngày........tháng......năm.....
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục kiểm
tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Gửi đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, nơi có
cửa khẩu).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
(1) Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan kiểm tra tiếp
nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra
xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên
bản đăng ký của người nhập khẩu. Người nhập khẩu nộp bản đăng ký có xác nhận của
cơ quan kiểm tra cho cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
thông quan hàng hóa, người nhập khẩu phải nộp cho cơ quan kiểm tra kết quả tự
đánh giá sự phù hợp theo quy định.
Người
nhập khẩu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả tự đánh giá sự phù hợp và
bảo đảm hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường
hợp hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, người
nhập khẩu phải kịp thời báo cáo cơ quan kiểm tra, đồng thời tổ chức việc xử lý,
thu hồi hàng hóa này theo quy định của pháp luật.
(2) Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ
chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật
- Cơ quan kiểm tra tiếp
nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm
tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu. Người
nhập khẩu nộp bản đăng ký có xác nhận của cơ quan kiểm tra cho cơ quan hải quan
để được phép thông quan hàng hóa;
Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, người nhập khẩu phải
nộp cho cơ quan kiểm tra bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người
nhập khẩu) chứng chỉ chất lượng (Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của
tổ chức chứng nhận hoặc Chứng thư giám định phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ
chức giám định).
Trường
hợp, hàng hóa đã được tổ chức chứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông quan, người nhập khẩu phải nộp bản sao y
bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) Giấy chứng nhận phù hợp
quy chuẩn kỹ thuật cho cơ quan kiểm tra. Người nhập khẩu phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bảo đảm hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố
áp dụng. Trường hợp hàng hóa không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công
bố áp dụng, người nhập khẩu phải kịp thời báo cáo cơ quan kiểm tra, đồng thời tổ
chức việc xử lý, thu hồi hàng hóa này theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc theo đường bưu điện hoặc
trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo quy định.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp hồ
sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc
gửi qua đường bưu điện đến cơ quan kiểm tra hoặc trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo quy định.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
-
Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu và cam kết chất lượng
hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng theo quy định
tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định 74/2018/NĐ-CP tại cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau
đây viết tắt là cơ quan kiểm tra) và kèm theo các tài liệu sau:
-
Bản sao Hợp đồng, Danh mục hàng hóa (nếu có);
-
Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn, hóa đơn, tờ khai hàng hóa nhập
khẩu (nếu có);
-
Chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử
nghiệm) (nếu có);
-
Giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có), ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt
buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội
dung theo quy định) (nếu có);
-
Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có).
Người
nhập khẩu hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa do
mình nhập khẩu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo
kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá
nhân; theo kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng
nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp
luật.
- Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhập khẩu. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng
ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
đ. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
nhập khẩu hàng hóa.
e. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng tỉnh Trà Vinh.
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
* Đối với hàng hóa
nhóm 2 nhập khẩu tại quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ
chức, cá nhân; kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng
nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp
luật:
Bản đăng
ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu có xác nhận của cơ quan kiểm tra.
h. Lệ phí kiểm
tra: Không.
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hoá nhập khẩu (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
- Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 về việc
sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về
kiểm tra chuyên ngành.
Mẫu số 01
154/2018/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi :
....................... (Tên Cơ quan kiểm tra)...................................................
Người nhập khẩu:
...................................................................................................
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Điện thoại:..............................................................
Fax:..........................................
Đăng ký kiểm tra
chất lượng hàng hóa sau:
Số TT
|
Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Xuất xứ, Nhà sản
xuất
|
Khối
lượng/ số lượng
|
Cửa khẩu nhập
|
Thời gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết hàng hóa:
Hồ sơ nhập
khẩu gồm:
Hợp đồng (Contract) số: ....................................................................................................
- Danh mục hàng hóa (Packing list): ................................................................................
- Giấy chứng nhận
hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng
lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Chứng thư giám định chất lượng
lô hàng hóa nhập khẩu:………. do Tổ chức
…….......cấp ngày: ……/….. / …….tại: ………………………………………………
- Giấy chứng nhận
Hệ thống quản lý (nếu có) số: ...........................................................
do Tổ chức chứng nhận:………………… cấp ngày:……… /…… / ……..tại: ………..
- Hóa đơn (Invoice) số: ..................................................................................................
- Vận đơn (Bill of Lading) số: .........................................................................................
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số : ................................................................................
- Giấy chứng nhận
xuất xứ C/O (nếu có) số: .................................................................
- Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có):............................................................
- Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của các nội dung đã khai báo nêu trên về hồ sơ của lô hàng hóa nhập khẩu, đồng thời
cam kết chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật …………………….. và tiêu chuẩn
công bố áp dụng………..........................................................................................
(TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA)
Vào sổ đăng ký: số …/(Tên viết tắt của CQKT)
Ngày……….tháng……năm 20….
(Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên đóng dấu)
|
…….ngày…..tháng……..năm
20...
(NGƯỜI NHẬP KHẨU)
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
74/2018/NĐ-CP
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /(CQKT)
|
…., ngày tháng
năm 20…
|
PHIẾU
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
ĐĂNG
KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
STT
|
HẠNG MỤC KIỂM TRA
|
Có/Không
|
Ghi chú
|
Có
|
Không
|
1
|
Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
|
□
|
□
|
|
2
|
Hợp đồng (Contract)
(bản sao).
|
□
|
□
|
|
3
|
Danh mục hàng
hóa (Packing list) kèm theo hợp đồng (bản sao).
|
□
|
□
|
|
4
|
Bản sao có chứng thực chứng chỉ chất lượng
|
□
|
□
|
|
|
4.1. Giấy chứng
nhận hợp quy
|
□
|
□
|
|
|
4.2. Giấy chứng nhận chất lượng
lô hàng
|
□
|
□
|
|
|
4.3. Giấy giám định chất lượng lô hàng
|
□
|
□
|
|
|
4.4. Giấy chứng
nhận hệ thống quản lý chất lượng
|
□
|
□
|
|
5
|
Hóa đơn (Invoice)
|
□
|
□
|
|
6
|
Vận đơn (Bill of Lading)
|
□
|
□
|
|
7
|
Tờ khai hàng hóa
nhập khẩu
|
□
|
□
|
|
8
|
Giấy chứng nhận xuất
xứ (C/O-Certificate of Origin)
|
□
|
□
|
|
9
|
Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa
|
□
|
□
|
|
10
|
Giấy Chứng nhận lưu
hành tự do CFS
|
□
|
□
|
|
11
|
Mẫu nhãn hàng nhập
khẩu đã được gắn dấu hợp quy
|
□
|
□
|
|
12
|
Nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy
định).
|
□
|
□
|
|
KẾT
LUẬN
□ Hồ sơ đầy đủ
về số lượng: Tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra các
bước tiếp theo.
□ Hồ sơ không đầy
đủ về số lượng: tiếp nhận hồ sơ nhưng
cần bổ sung các mục:…………. trong thời
gian 15 ngày. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước
tiếp theo theo quy định.
NGƯỜI
NỘP HỒ SƠ
|
NGƯỜI
KIỂM TRA HỒ SƠ
|
[1] Đăng ký chỉ định hoạt động đánh giá sự
phù hợp nào thì ghi hoạt động đó (ví dụ: Đăng ký chỉ định chứng nhận thì ghi chỉ
định thực hiện hoạt động chứng nhận)
[2] Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động
nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó
[3] Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động
nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó
[4] Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động
nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó
[5] Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì
ghi tên lĩnh vực hoạt động đó
[6] Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động
nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó
[7] Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì
ghi tên lĩnh vực hoạt động đó