|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 83/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính về xây dựng Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
Số hiệu:
|
83/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Lâm Văn Bi
|
Ngày ban hành:
|
15/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 83/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 15
tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm
2019;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một
số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo
đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 57/TTr-SXD ngày 08/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 12 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hoạt
động xây dựng và Quản lý chất lượng công trình thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1621/QĐ-UBND
ngày 23/9/2019 và Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 21/02/2020 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 1621/QĐ-UBND ngày 23/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hoạt động xây
dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Công
Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu
tư; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số:
83/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Mã TTHC Địa
phương
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ văn bản
quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số
1621/QĐ-UBND ngày 23/9/2019
|
1
|
1.007394.000.00.00.H12
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
|
Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ
khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch
Covid-19
|
2
|
1.007304.000.00.00.H12
|
Cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
|
3
|
1.007401.000.00.00.H12
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng hạng II, III (đối với trường hợp bị thu hồi quy định tại điểm b, c,
d Khoản 2 Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ-CP)
|
4
|
1.007402.000.00.00.H12
|
Cấp lại chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng,
hết hạn)
|
5
|
1.007396.000.00.00.H12
|
Cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng hạng II, III
|
6
|
1.007392.000.00.00.H12
|
Chuyển đổi chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài
|
7
|
1.007399.000.00.00.H12
|
Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
|
8
|
1.007391.000.00.00.H12
|
Điều chỉnh, bổ
sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (về lĩnh vực hoạt động
và hạng)
|
9
|
1.007357.000.00.00.H12
|
Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng hạng II, III
|
10
|
1.007403.000.00.00.H12
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng của cá nhân hạng II, III do lỗi của cơ quan cấp
|
II.
|
Quyết định số
300/QĐ-UBND ngày 21/2/2020
|
11
|
1.006930.000.00.00.H12
|
Thẩm định dự
án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Điểm b Khoản 5 Điều 10 của Nghị
định 59 được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 42, Khoản 4 Điều 10 Nghị định
59/2015/NĐ-CP , Khoản 4 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP
|
Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó
khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch
Covid-19
|
12
|
1.006940.000.00.00.H12
|
Thẩm định thiết
kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm
b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ; Khoản 9, 10 và 11 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ; Khoản 1
Điều 9 Nghị định số 144/2016/NĐ-CP)
|
Tổng số danh mục
có 12 thủ tục hành chính./.
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH
CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 83/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
trực tiếp đến Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt
cách thức thực hiện, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính là “Trung tâm Giải
quyết TTHC tỉnh”.
2. Hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, đăng ký tại địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc
Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website
http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (Sở Xây dựng), nếu đủ điều kiện
và có giá trị như nộp trực tiếp, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00
phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00
phút.
|
A.
|
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
|
I.
|
Cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng cho tổ chức
|
1
|
Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
|
15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Xây dựng.
|
Lệ
phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức:
- Kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021: 500.000 đồng/chứng chỉ.
- Kể từ ngày
01/7/2021: 1.000.000 đồng/chứng chỉ.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014 của Quốc hội (Luật Xây dựng năm 2014);
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ);
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ (Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ);
- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng (Nghị định
số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ);
- Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày
05/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn một số nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây
dựng tại Việt Nam (Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018 của Bộ Xây dựng);
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng
(Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài
chính);
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn
cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19
(Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính).
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.007304” trên cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
2
|
Cấp
lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III
|
08
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Xây dựng.
|
Lệ
phí cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức:
- Kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021: 250.000 đồng/chứng chỉ.
- Kể từ ngày
01/7/2021: 500.000 đồng/chứng chỉ.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số
08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.007357” trên cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
3
|
Điều
chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (về lĩnh vực
hoạt động và hạng)
|
15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Xây dựng.
|
Lệ
phí cấp điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng cho tổ chức:
- Kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021: 250.000 đồng/chứng chỉ.
- Kể từ ngày
01/7/2021: 500.000 đồng/chứng chỉ.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số
08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.007391” trên cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
II.
|
Cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng cho cá nhân
|
4
|
Chuyển
đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước
ngoài
|
21 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Xây dựng.
|
Lệ phí cấp chuyển
đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân:
- Kể từ ngày 01/01/2021
đến hết ngày 30/6/2021: 75.000 đồng/chứng chỉ.
- Kể từ ngày
01/7/2021: 150.000 đồng/chứng chỉ.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số
08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.007392” trên cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
5
|
Cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
|
12 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Xây dựng.
|
1. Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân:
- Kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021: 150.000 đồng/chứng chỉ.
- Kể từ ngày
01/7/2021: 300.000 đồng/chứng chỉ.
2. Chi phí sát
hạch do Sở Xây dựng tổ chức: 450.000 đồng/lượt sát hạch (khoản 1, Điều 4 Quyết
định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số
08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.007394” trên cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
6
|
Cấp
nâng hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
|
12 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Xây dựng.
|
1. Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân:
- Kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021: 150.000 đồng/chứng chỉ.
- Kể từ ngày
01/7/2021: 300.000 đồng/chứng chỉ.
2. Chi phí sát
hạch do Sở Xây dựng tổ chức: 450.000 đồng/lượt sát hạch (khoản 1, Điều 4 Quyết
định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
|
- Luật xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số
08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính.
|
Các bộ
phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.007396” trên cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
7
|
Điều
chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
|
12 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Xây dựng.
|
1. Lệ phí cấp
điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân:
- Kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021: 75.000 đồng/chứng chỉ.
- Kể từ ngày
01/7/2021: 150.000 đồng/chứng chỉ.
2. Chi phí sát
hạch do Sở Xây dựng tổ chức: 450.000 đồng/lượt sát hạch (khoản 1, Điều 4 Quyết
định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số
08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.007399” trên cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
8
|
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (đối với trường hợp bị
thu hồi quy định tại điểm b, c, d Khoản 2 Điều 44a Nghị định số
100/2018/NĐ-CP)
|
12 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Xây dựng.
|
1. Lệ phí cấp lại
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân:
- Kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021: 150.000 đồng/chứng chỉ.
- Kể từ ngày
01/7/2021: 300.000 đồng/chứng chỉ.
2. Chi phí sát
hạch do Sở Xây dựng tổ chức: 450.000 đồng/lượt sát hạch (khoản 1, Điều 4 Quyết
định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số
08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.007401” trên cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
9
|
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ
mất, hư hỏng, hết hạn)
|
08
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Xây dựng.
|
1. Lệ phí cấp lại
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân:
- Kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021: 75.000 đồng/chứng chỉ.
- Kể từ ngày
01/7/2021: 150.000 đồng/chứng chỉ.
2. Chi phí sát
hạch do Sở Xây dựng tổ chức: 450.000 đồng/lượt sát hạch (khoản 1, Điều 4 Quyết
định số 970/QĐ-BXD ngày 21/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số
08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.007402” trên cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
10
|
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III do lỗi của cơ quan cấp
|
04 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Xây dựng.
|
Không
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số
08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.007403” trên cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
B
|
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
và Quản lý chất lượng công trình
|
11
a
|
Thẩm
định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều
chỉnh quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3, điểm b khoản 5 Điều 10 của
Nghị định 59 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 42, khoản 4 Điều 10
Nghị định 59/2015/NĐ-CP , khoản 4 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP
|
-
Đối với thẩm định dự án/dự án điều chỉnh:
+
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với dự án nhóm B).
+
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với dự án nhóm C).
-
Đối với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh:
+
14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với dự án nhóm B).
+
11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với dự án nhóm C).
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
+ Sở Xây dựng;
+ Sở Công Thương;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Sở Giao thông vận tải;
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư;
+ Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
|
1. Kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021, mức thu bằng 50% đối với các khoản phí
sau:
- Phí thẩm định
dự án đầu tư xây dựng: Theo tỷ lệ % của tổng mức đầu tư dự án.
- Phí thẩm định
thiết kế cơ sở (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài
ngân sách, dự án PPP và dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác): Mức phí thẩm
định thiết kế cơ sở bằng 50% mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
2. Kể từ ngày
01/7/2021, mức thu bằng 100% đối với các khoản phí sau:
- Phí thẩm định
dự án đầu tư xây dựng: Theo tỷ lệ % của tổng mức đầu tư dự án.
- Phí thẩm định
thiết kế cơ sở (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài
ngân sách, dự án PPP và dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác): Mức
phí thẩm định thiết kế cơ sở bằng 50% mức phí thẩm định dự án đầu tư xây
dựng.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội
dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ
sở;
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND
ngày 02/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định phân công,
phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; thẩm
định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa
bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND
ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng
công trình xây dựng; thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số
04/2018/QĐ-UBND ngày 02/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.006930” trên cổng Dịch vụ công Quốc gia và tuân thủ quy định tại Quyết
định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 02/02/2018, Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày
31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
|
12
|
Thẩm
định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định
tại điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ; Khoản 9, 10 và 11 Điều 1 Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ; Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 144/2016/NĐ-CP)
|
-
Đối với công trình cấp II và cấp III: 22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
-
Đối với các công trình còn lại: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
+ Sở Xây dựng;
+ Sở Công Thương;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Sở Giao thông vận tải;
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư;
+ Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
|
1. Kể từ ngày
01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021, mức thu bằng 50% đối với các khoản phí
sau:
- Phí thẩm định
dự án đầu tư xây dựng: Theo tỷ lệ % của tổng mức đầu tư dự án.
- Phí thẩm định
thiết kế cơ sở (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài
ngân sách, dự án PPP và dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác): Mức phí thẩm
định thiết kế cơ sở bằng 50% mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
2. Kể từ ngày
01/7/2021, mức thu bằng 100% đối với các khoản phí sau:
- Phí thẩm định
dự án đầu tư xây dựng: Theo tỷ lệ % của tổng mức đầu tư dự án.
- Phí thẩm định
thiết kế cơ sở (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài
ngân sách, dự án PPP và dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác): Mức phí thẩm
định thiết kế cơ sở bằng 50% mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội
dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ
sở;
- Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND
ngày 02/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định phân công,
phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; thẩm
định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa
bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND
ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng
công trình xây dựng; thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số
04/2018/QĐ-UBND ngày 02/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.006940” trên cổng Dịch vụ công Quốc gia và tuân thủ quy định tại Quyết
định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 02/02/2018, Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày
31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
|
Tổng
số danh mục có 12 thủ tục hành chính./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC
HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số: 83/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thủ tục hành
chính
|
Trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng và
Quản lý chất lượng công trình cấp tỉnh
|
10
|
02
|
12
|
0
|
1.
|
Cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
|
X
|
|
X
|
|
2.
|
Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng hạng II, III
|
X
|
|
X
|
|
3.
|
Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng hạng II, III (về lĩnh vực hoạt động và hạng)
|
X
|
|
X
|
|
4.
|
Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài
|
X
|
|
X
|
|
5.
|
Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng hạng II, III
|
X
|
|
X
|
|
6.
|
Cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng hạng II, III
|
X
|
|
X
|
|
7.
|
Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
|
X
|
|
X
|
|
8.
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng hạng II, III (đối với trường hợp bị thu hồi quy định tại điểm
b, c, d Khoản 2 Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ-CP)
|
X
|
|
X
|
|
9.
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng, hết hạn)
|
X
|
|
X
|
|
10.
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng hạng II, III do lỗi của cơ quan cấp
|
X
|
|
X
|
|
11.
|
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh
hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh quy định tại điểm b
khoản 2, điểm b khoản 3, điểm b khoản 5 Điều 10 của Nghị định 59 được sửa đổi
bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 42, khoản 4 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP , khoản
4 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP
|
|
X
|
X
|
|
12.
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây
dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều
24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ; Khoản 9, 10 và 11 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ; Khoản 1
Điều 9 Nghị định số 144/2016/NĐ-CP)
|
|
X
|
X
|
|
Tổng
số danh mục có 12 thủ tục hành chính./.
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng và Quản lý chất lượng công trình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 83/QĐ-UBND ngày 15/01/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng và Quản lý chất lượng công trình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
692
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|