ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1241/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 07 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ (PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG) THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
967/QĐ-BTC ngày 25/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 98/TTr-STC ngày 02/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực Thuế (Phí bảo vệ môi trường) thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau (kèm theo danh mục).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các
cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và
điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết đối với thủ
tục hành chính được công bố tại Điều 1 của Quyết định này theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định
có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ (PHÍ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG) THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 07
tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1.
|
Kê khai, thẩm định
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Thuế (Phí bảo vệ môi trường) cấp
tỉnh, cấp huyện và cấp xã
1. Thủ tục: Kê
khai, thẩm định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Kê khai, thẩm định
tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đối với trường hợp tự
khai thác nước để sử dụng.
Hàng quý, người nộp
phí kê khai phí theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP
ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải với
Ủy ban nhân dân phường, thị trấn (qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã)
và nộp phí vào tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh
hoạt” của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn mở tại Kho bạc Nhà nước chậm nhất là
ngày 20 tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
Tổ chức thu phí thực
hiện thẩm định Tờ khai phí, trường hợp không đúng với thực tế thì ra Thông báo
nộp bổ sung hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo.
1.2. Kê khai, thẩm định
tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
a) Đối với cơ sở có tổng
lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20m3/ngày trở lên:
Hàng quý, chậm nhất là
ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí kê khai phí theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ
quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải với tổ chức thu phí và nộp phí
vào tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” của
tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước, nộp bổ sung số phí phải nộp theo Thông
báo của tổ chức thu phí (nếu có) trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo.
Tổ chức thu phí thực hiện
thẩm định tờ khai phí, trường hợp số phí bảo vệ môi trường phải nộp khác với số
phí người nộp phí đã kê khai thì ra Thông báo nộp bổ sung theo Mẫu số 03 ban
hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp
vào kỳ nộp phí tiếp theo.
b) Đối với cơ sở có tổng
lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 20m3/ngày:
Người nộp phí kê khai
phí một lần với tổ chức thu phí khi mới bắt đầu hoạt động theo Mẫu số 02 ban
hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, thời gian khai chậm nhất là ngày 20
tháng liền sau tháng bắt đầu hoạt động.
Nộp phí một lần cho cả
năm theo Thông báo của tổ chức thu phí, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31
tháng 3 hàng năm. Trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau ngày 31 tháng 3 hàng
năm thực hiện nộp phí theo Thông báo của tổ chức thu phí trong thời hạn 10 ngày
kể từ khi có Thông báo.
Tổ chức thu phí thực
hiện thẩm định tờ khai phí, trường hợp số phí bảo vệ môi trường phải nộp khác với
số phí người nộp phí đã kê khai thì ra Thông báo nộp bổ sung theo Mẫu số 03 ban
hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp
vào kỳ nộp phí tiếp theo.
c) Đối với các
cơ sở sản xuất, chế biến thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an và
Bộ Quốc phòng (trường hợp thuộc bí mật quốc phòng, an ninh): Hàng quý, chậm nhất
là ngày 20 tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí kê khai phí (theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP
ngày 05/5/2020 của Chính phủ) nộp cho Bộ Công an và Bộ Quốc phòng. Bộ
Công an và Bộ Quốc phòng thẩm định Tờ khai phí bảo vệ môi trường và Thông báo với
Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở hoạt động theo Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của
Chính phủ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được Tờ khai phí.
2. Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Tài
nguyên và Môi trường (qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau
(Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau); Phòng Tài nguyên và Môi trường (qua Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện); Ủy ban nhân dân phường, thị trấn (qua Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã).
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ
sơ:
- Đối với nước thải
sinh hoạt: Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị
định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải.
- Đối với nước thải
công nghiệp: Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải.
3.2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải
quyết: Sở Tài nguyên và Môi trường,
Phòng Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ khai phí.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá
nhân.
6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi
trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Thông báo nộp phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo (nếu
có).
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Tờ khai nộp phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải (biểu mẫu kèm theo).
- Tờ khai nộp phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải (biểu mẫu kèm theo).
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Nghị định số
53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải.
Mẫu số 01
TÊN ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Quý................................................................
Năm..................
Kính gửi:.........................................................
(tên cơ quan thu phí)................
Tên đơn vị nộp
phí:............................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................
Điện thoại:.........................................
Fax:............................... Email:...............
Tài khoản số:.........................................................
Tại ngân hàng:.....................
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
|
1
|
Số lượng nước sạch tự khai thác để sử dụng
trong quý
|
...m3
|
2
|
Giá bán nước sạch cho đối tượng sản xuất,
kinh doanh dịch vụ tại địa phương
|
đồng/m3
|
3
|
Mức phí áp dụng tại địa phương
|
...%
|
4
|
Số tiền phí phải nộp trong quý (=1 X 2 X
3)
|
…….
|
Số tiền phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp ngân sách nhà nước (viết bằng chữ):
........................................................
Tôi xin cam đoan số liệu
kê khai trên đây là đầy đủ và chính xác./.
|
............., ngày ...... tháng ..... năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN NGƯỜI NỘP PHÍ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Quý ..........
Năm ..........
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường
.................................
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên người nộp
phí:..........................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Điện thoại:....................................................
Fax:........................... Email.......................
Tài khoản số:................................................
Tại ngân hàng:............................................
Lĩnh vực sản xuất, chế
biến:............................................................................................
Lượng nước sử dụng
trung bình hàng ngày (m3):..............................................................
Phương pháp xử lý nước
thải:.........................................................................................
Lượng nước thải trung
bình trong năm tính phí (m3/ngày):.................................................
II. THÔNG TIN VỀ HOẠT
ĐỘNG TRONG QUÝ TÍNH PHÍ
1. Số phí cố định phải
nộp kỳ này: f =....................................................... đồng
2. Số phí biến đổi phải
nộp trong quý:
a) Tổng lượng nước thải
trong quý (m3):...........................................................................
Căn cứ để kê khai tổng
lượng nước thải trong
quý:..........................................................
b) Hàm lượng thông số
ô nhiễm trong nước thải tính phí:
Thông số ô nhiễm
|
Hàm lượng (mg/l)
|
Căn cứ để kê khai hàm lượng thông số ô nhiễm (Ghi rõ tên
đơn vị phân tích, thời gian phân tích)
|
|
|
|
|
|
|
c) Số phí biến đổi phải
nộp trong quý: Cq =........................................... đồng.
3. Số phí phải nộp vào
ngân sách nhà nước:
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền (đồng)
|
1
|
Số phí phát sinh quý
này Fq = (f/4) + Cq
|
|
2
|
Số phí từ quý trước
chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có)
|
|
3
|
Số phí nộp thừa từ
quý trước (nếu có)
|
|
4
|
Số phí phải nộp vào
ngân sách nhà nước (1+2-3)
|
|
III. SỐ
TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC KỲ NÀY LÀ ..........................
(viết bằng chữ)
....................
Tôi cam đoan số liệu
kê khai trên đây là đúng với thực tế hoạt động của đơn vị./.
Sở Tài nguyên và Môi trường
nhận Tờ khai ngày ............
(Người nhận ký và ghi rõ họ tên)
|
........., ngày .... tháng.... năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KHAI, NỘP PHÍ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|