BỘ TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 967/QĐ-BTC
|
Hà Nội,
ngày 25 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày
26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách thuế.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2020.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Lãnh đạo Bộ;
-
Văn
phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Công an, Bộ Quốc phòng;
- UBND, Sở TNMT
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài
chính;
- Lưu VT, CST (P5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ
Thị Mai
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết
định số 967/QĐ-BTC Ngày 25 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải
|
Phí, lệ phí
|
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân phường,
thị trấn
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI
CHÍNH
I. Thủ tục kê khai,
thẩm định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
1. Trình tự thực hiện
1.1. Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đối với trường hợp tự khai thác nước
để sử dụng
Hàng quý, người nộp phí kê khai phí
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 53/2020/NĐ-CP ngày 05
tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
với Ủy ban nhân dân phường, thị trấn và nộp phí vào tài khoản “Tạm thu phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt” của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn
mở tại Kho bạc Nhà nước chậm nhất là ngày 20 tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
Tổ chức thu phí thực hiện thẩm định Tờ
khai phí, trường hợp không đúng với thực tế thì ra Thông báo nộp bổ sung hoặc
điều chỉnh giảm số
phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo.
1.2. Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
a) Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải
trung bình trong năm tính phí từ 20m3/ngày trở lên:
Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 của
tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí kê khai phí theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải với tổ chức thu phí và nộp phí vào tài khoản “Tạm thu
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc
Nhà nước, nộp bổ sung số phí phải nộp theo Thông báo của tổ chức thu phí (nếu
có) trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo.
Tổ chức thu phí thực hiện thẩm định tờ
khai phí, trường hợp số phí bảo vệ môi trường phải nộp khác với số phí người nộp
phí đã kê khai thì ra Thông báo nộp bổ sung theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp
theo.
b) Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải
trung bình trong năm tính phí dưới 20m3/ngày:
Người nộp phí kê khai phí một lần với
tổ chức thu phí khi mới bắt đầu hoạt động theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020
của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, thời gian khai
chậm nhất là ngày 20 tháng liền sau tháng bắt đầu hoạt động.
Nộp phí một lần cho cả năm theo Thông
báo của tổ chức thu phí, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 3 hàng
năm. Trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau ngày 31 tháng 3 hàng năm thực hiện
nộp phí theo Thông báo của tổ chức thu phí trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có
Thông báo.
Tổ chức thu phí thực hiện thẩm định tờ
khai phí, trường hợp số phí bảo vệ môi trường phải nộp khác với số phí người nộp
phí đã kê khai thì ra Thông báo nộp bổ sung theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp
theo.
c) Đối với các cơ sở sản xuất, chế biến
thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng (trường hợp
thuộc bí mật quốc phòng, an ninh): Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 tháng đầu
tiên của quý tiếp theo, người nộp phí kê khai phí (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải) nộp cho Bộ Công an và Bộ Quốc phòng. Bộ Công an và Bộ
Quốc phòng thẩm định Tờ khai phí bảo vệ môi trường và Thông báo với Sở Tài
nguyên và Môi trường nơi cơ sở hoạt động theo Mẫu
số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020
của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải chậm nhất là 30
ngày kể từ ngày nhận được Tờ khai phí.
2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi
trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân phường, thị trấn; Bộ
Công an và Bộ Quốc phòng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đối với nước thải sinh hoạt: Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải.
- Đối với nước thải công nghiệp: Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết
4.1. Tại Ủy ban nhân dân phường, thị
trấn: Không quy định thời gian giải quyết.
4.2. Tại Sở Tài nguyên và Môi trường,
Phòng Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận Tờ khai phí.
4.3. Tại Bộ Công an, Bộ Quốc phòng: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ khai phí của người nộp phí.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và
cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài
nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân phường,
thị trấn; Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp
theo (nếu có).
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt theo Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm
2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (biểu mẫu
kèm theo).
- Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
công nghiệp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính
phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (biểu mẫu kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05
tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
MẪU SỐ 01
TÊN ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI NỘP
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Quý …… Năm …….
Kính gửi: ………………….. (tên cơ quan
thu phí)
……….
Tên đơn vị nộp phí: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….. Fax: …………………. Email: ……………………………..
Tài khoản số: ………………………….. Tại ngân
hàng: …………………………………….
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
|
1
|
Số lượng nước sạch tự khai thác để sử
dụng trong quý
|
...m3
|
2
|
Giá bán nước sạch cho đối tượng sản
xuất, kinh doanh dịch vụ tại địa phương
|
đồng/m3
|
3
|
Mức phí áp dụng tại địa phương
|
...%
|
4
|
Số tiền phí phải nộp trong quý (=1 x 2 x 3)
|
...
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt phải nộp ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): ……………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên
đây là đầy đủ và chính xác./.
|
………., ngày
... tháng ... năm ..…...
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 02
TÊN ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI NỘP
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI
VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Quý ……….. Năm ……………
Kính gửi: Sở
Tài nguyên và Môi trường
……………………
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên người nộp phí: ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
MST:
Điện thoại: ………………….. Fax: ……………………… Email: …………………………………
Tài khoản số: ………………………… Tại ngân
hàng: ……………………………………………
Lĩnh vực sản xuất, chế biến: ………………………………………………………………………..
Lượng nước sử dụng trung bình hàng
ngày (m3): ……………………………………………….
Phương pháp xử lý nước thải: ………………………………………………………………………
Lượng nước thải trung bình trong năm
tính phí (m3/ngày): ……………………………………..
II. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG QUÝ
TÍNH PHÍ
1. Số phí cố định phải nộp kỳ này: f =
………………………..
đồng
2. Số phí biến đổi phải nộp trong quý:
a) Tổng lượng nước thải trong quý (m3):
………………………………………………………
Căn cứ để kê khai tổng lượng nước thải
trong quý: ………………………………………….
b) Hàm lượng thông số ô nhiễm trong nước
thải tính phí:
Thông số ô
nhiễm
|
Hàm lượng
(mg/l)
|
Căn cứ để
kê khai hàm lượng thông số ô nhiễm (Ghi rõ tên đơn vị
phân tích, thời gian phân tích)
|
|
|
|
|
|
|
c) Số phí biến đổi phải nộp
trong quý: Cq = ………………………….
đồng
3. Số phí phải nộp vào
ngân sách nhà nước:
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền (đồng)
|
1
|
Số phí phát sinh quý này Fq = (f/4) + Cq
|
|
2
|
Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp
thiếu (nếu có)
|
|
3
|
Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu
có)
|
|
4
|
Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước
(1 +
2
- 3)
|
|
III. SỐ TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI
VỚI NƯỚC THẢI PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC KỲ NÀY LÀ …………………… (viết bằng chữ)
…………..
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây
là đúng với thực tế hoạt động của đơn vị./.
Sở Tài
nguyên và Môi trường nhận Tờ khai ngày …………………
(Người
nhận ký và ghi rõ họ tên)
|
………., ngày ....
tháng.... năm
…….
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ KHAI, NỘP PHÍ
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|