ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1397/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 29
tháng 06 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số
nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
2466/QĐ-BNN-VP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Lâm nghiệp, Nông nghiệp, Thủy lợi, Thủy sản, Quản lý Đê điều và Phòng, chống
thiên tai, Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2270/TTr-SNN ngày 26 tháng 6 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre (Phụ lục
kèm theo).
Điều 2.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng
dự thảo Quyết định phê duyệt 01 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Nghị.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trúc Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 29 tháng 06 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Khoa học, công
nghệ và môi trường
|
1
|
Công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ phải thực
hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ: 65 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Số 126A, đường Nguyễn
Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
Không có
|
Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ
quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 29 tháng 06 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH
VỰC: KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Thủ tục:
Công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Gửi hồ sơ đề nghị công
nhận
Tổ chức đầu mối của vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao (doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã)
lập hồ sơ đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
(địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre). Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào
giờ hành chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ) (trừ ngày lễ,
tết).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ
sơ.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra và
thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao về tính hợp lệ của hồ sơ.
Trong thời hạn 25 ngày làm việc,
kể từ ngày gửi thông báo cho tổ chức đề nghị công nhận, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
+ Trường hợp phải bổ sung, sửa
đổi hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra và
thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao về tính hợp lệ của hồ sơ.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản thông báo, Tổ chức đầu mối của vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao hoàn thiện hồ sơ nộp về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ
chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
(Ủy ban nhân dân tỉnh có thể
tham khảo quy trình thành lập Tổ thẩm định, tổ chức thẩm định và trình ban
hành Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng dẫn
được ban hành tại Công văn số 2613/BNN-KHCN ngày 04/4/2016 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số
66/2015/QĐ-TTg).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn
Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc
qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị công nhận vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao*;
+ Thuyết minh vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 2 Quyết định
66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ*;
(Tổ chức đầu mối vùng có thể
tham khảo mẫu đơn đề nghị (B1.ĐCN-BNN) và thuyết minh vùng (B2.TMV-BNN) được
ban hành tại Công văn số 2613/BNN-KHCN ngày 04/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg).
- Số lượng hồ sơ: 10 bộ
(01 bộ hồ sơ gốc và 09 bộ hồ sơ bản sao).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ phải thực hiện
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ: 65 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã).
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
(Ủy ban nhân dân tỉnh có thể
tham khảo mẫu Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
(B3.QĐCN-BNN) được ban hành tại Công văn số 2613/BNN-KHCN ngày 04/4/2016 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số
66/2015/QĐ-TTg).
h) Phí, lệ phí: Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm liên kết theo chuỗi giá trị; có tổ chức đầu mối của vùng là doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong vùng ký hợp đồng thực
hiện liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp của vùng;
- Sản phẩm sản xuất trong vùng
là sản phẩm hàng hóa có lợi thế của vùng, tập trung vào các nhóm sản phẩm
sau:
+ Giống cây trồng, vật nuôi, giống
thủy sản có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu vượt trội;
+ Sản phẩm nông lâm thủy sản
có giá trị gia tăng và hiệu quả kinh tế cao; chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn
quốc tế, khu vực hoặc quốc gia (Viet GAP).
- Công nghệ ứng dụng là các
công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học trong chọn tạo, nhân giống và phòng trừ
dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi; công nghệ thâm canh, siêu thâm canh, chế biến
sâu nâng cao giá trị gia tăng; công nghệ tự động hóa, bán tự động; công nghệ
thông tin, viễn thám, thân thiện môi trường. Công nghệ ứng dụng trên quy mô
công nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, gia tăng giá trị của sản phẩm và tăng
năng suất lao động;
- Vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao là vùng chuyên canh, diện tích liền vùng, liền thửa trong địa giới
hành chính một tỉnh, có điều kiện tự nhiên thích hợp, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật
tương đối hoàn chỉnh về giao thông, thủy lợi, điện, thuận lợi cho sản xuất hàng
hóa, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất nông nghiệp của ngành
và địa phương;
- Đối tượng sản xuất và quy mô
vùng:
+ Sản xuất hoa diện tích tối
thiểu là 50 ha;
+ Sản xuất rau an toàn diện
tích tối thiểu là 100 ha;
+ Sản xuất giống lúa diện tích
tối thiểu là 100 ha;
+ Nhân giống và sản xuất nấm
ăn, nấm dược liệu diện tích tối thiểu là 5 ha;
+ Cây ăn quả lâu năm diện tích
tối thiểu là 300 ha;
+ Cây công nghiệp lâu năm (Chè,
cà phê, hồ tiêu) diện tích tối thiểu là 300 ha;
+ Thủy sản: Sản xuất giống diện
tích tối thiểu là 20 ha; nuôi thương phẩm diện tích tối thiểu là 200 ha;
+ Chăn nuôi bò sữa số lượng tối
thiểu là 10.000 con/năm; bò thịt tối thiểu 20.000 con/năm;
+ Chăn nuôi lợn thịt số lượng tối
thiểu là 40.000 con/năm; lợn giống (lợn nái) tối thiểu 2.000 con/năm;
+ Chăn nuôi gia cầm số lượng tối
thiểu là 50.000 con/lứa.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg
ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự,
thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt
buộc.