ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 996/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
20 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1613/QĐ-BYT ngày 11/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi bổ sung một số
nội dung tại các Quyết định của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh
vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 82/TTr-SYT ngày 17/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng thuộc
phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
(có Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Y tế xây dựng và phê duyệt quy trình nội
bộ đối với thủ tục hành chính quy định tại Điều 1; phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Y tế, Sở
Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, UBND huyện,
thị xã, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, KGVX (đ/c Quân), HCC, TTTT;
- Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-UBND ngày 20/6/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I.THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan
|
Phí
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Ghi chú
|
Sở Y tế
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
(1)
|
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
1.003348
|
Đăng ký bản công bố sản phẩm
nhập khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc
biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
|
Một cửa
|
07 ngày làm việc
|
07 ngày làm việc
|
|
1.500.000 đồng/sản phẩm[1]
|
|
x
|
Thay đổi văn bản áp dụng thu phí, sửa đổi bổ sung cách thức thực hiện
|
2
|
1.003332
|
Đăng ký bản công bố sản phẩm
sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế
độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
|
Một cửa
|
07 ngày làm việc
|
07 ngày làm việc
|
|
1.500.000 đồng/sản phẩm[1]
|
|
x
|
Thay đổi văn bản áp dụng thu phí, sửa đổi bổ sung cách thức thực hiện
|
3
|
1.003108
|
Xác nhận nội dung quảng cáo đối
với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dành cho chế độ đặc biệt, sản phẩm
dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.[2]
|
Một cửa
|
10 ngày ngày làm việc
|
10 ngày ngày làm việc
|
|
1.500.000 đồng/sản phẩm[1]
|
|
x
|
Sửa tên TTHC, nội dung thực hiện; văn bản áp dụng thu phí; sửa đổi, bổ
sung cách thức thực hiện
|
4
|
1.002425
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch
vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Một cửa
|
15 ngày ngày làm việc
|
15 ngày ngày làm việc
|
|
Thẩm định cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện ATTP[1]:
1. Cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống phục dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/ lần/ cơ sở.
2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống phục dưới 700 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/ lần/ cơ sở.
3. Cơ sở sản xuất thực phẩm
nhỏ lẻ: 500.000 đồng/ lần/ cơ sở.
4. Đối với có sở sản xuất
khác được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: 2.500.000 đồng/ lần/
cơ sở
|
|
x
|
Thay đổi văn bản áp dụng thu phí; sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện
|
II. NỘI
DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A.Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
1. Đăng
ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y học; thực phẩm
dùng cho chế độ ăn đặc biệt; sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm và nộp
phí thẩm định hồ sơ (nếu có) tại Trung tâm Phuc vụ Hành chính công tỉnh
Bắc Giang. Tại: Cửa 21, tầng 2 - Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Giang - Khu
nhà Liên cơ quan - Quảng trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc
Giang. Điện thoại: (0240) 3.555.760
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ
hành chính các ngày trong tuần
- Cán bộ tiếp nhận và gửi phiếu
tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đại diện tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nộp hồ sơ.
- Trong trường hợp tổ chức, cá
nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản
công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ
đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan
nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó.
- Trong trường hợp tổ chức, cá
nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức,
cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý
nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ những
sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để
đăng ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn.
b) Bước 2: Sở Y tế tỉnh
Bắc Giang nhận hồ sơ từ cán bộ tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Giang, tiến hành giải quyết như sau:
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm, Sở Y tế tỉnh Bắc
Giang có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố
sản phẩm khi đáp ứng đủ điều kiện.
Thời gian thẩm định hồ sơ tính
từ thời điểm hồ sơ được nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công; hồ sơ được
nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận
(trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
c) Bước 3:
- Trường hợp không đồng ý với hồ
sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Sở Y tế
tỉnh Bắc Giang có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu (chỉ
được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần);
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Sở y tế tỉnh Bắc Giang có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm khi
đáp ứng đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân nếu không đủ
điều kiện.
- Sau 90 ngày làm việc kể từ
khi Sở Y tế tỉnh Bắc Giang có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá
nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.
- Trường hợp sản phẩm có sự
thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân công
bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo
bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản
1 Điều 8, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và được sản xuất, kinh doanh sản xuất,
kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng
ký bản công bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai tên, sản phẩm của tổ
chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố trên trang thông tin điện tử
(Website) của mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm
- Tổ chức, cá nhân nhận Giấy tiếp
nhận đăng ký bản công bố sản phẩm tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bắc
Giang hoặc qua đường bưu điện
1.2. Cách thức thực hiện[3]:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cửa số
21 - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bắc Giang.
- Nội hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích đến địa chỉ nơi nhận: Cửa (Sở Y tế), tầng 2 - Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Bắc Giang.
- Nộp trực tuyến trên cổng dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Bắc Giang (dichvucong.bacgiang.gov.vn).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
A) Thành phần hồ sơ:
1. Bản công bố sản phẩm được
quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
2. Giấy chứng nhận lưu hành tự
do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of
Exportation) hoặc Giấy chứng nhận Y tế (Health of Certificate) của cơ quan có thẩm
quyền của nước xuất xứ/ xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử
dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/ xuất khẩu (hợp pháp
hóa lãnh sự).
3. Phiếu kết quả kiểm nghiệm an
toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được
cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận
phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc
quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo
các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp
chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
4. Bằng chứng khoa học chứng
minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản
chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng
khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì
liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng
sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
Các tài liệu trong hồ sơ đăng
ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài
liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.
b) Số lượng hồ sơ:01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân (Quy định tại khoản 1, 2 điều 6, Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ); bao gồm tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm sau:
- Thực phẩm dinh dưỡng y học;
- Thực phẩm dùng cho chế độ ăn
đặc biệt;
- Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho
trẻ đến 36 tháng tuổi.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Y tế tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan được ủy quyền: không
có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Y tế tỉnh Bắc Giang.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy tiếp nhận bản đăng ký công bố sản phẩm
1.8. Phí, lệ phí:
- Phí: 1.500.000 đồng/ 1 sản phẩm
- Lệ phí: Không có
(Theo Thông tư số
67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 08 năm 2021 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm[4])
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản công bố sản phẩm (theo Mẫu
số 02 phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ).
1.10. Yêu cầu điều kiện thực
hiện TTHC:
- Có bản công bố sản phẩm theo
quy định.
- Có Giấy chứng nhận lưu hành tự
do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of
Exportation) hoặc Giấy chứng nhận Y tế (Health of Certificate) của cơ quan có
thẩm quyền của nước xuất xứ/ xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người
sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/ xuất khẩu (hợp
pháp hóa lãnh sự).
- Có Phiếu kết quả kiểm nghiệm
an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ
được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công
nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên
tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn
theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường
hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực)
1.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật an toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 năm 2010;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 67/2021/TT-BTC
ngày 05 tháng 08 năm 2021 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm;
- Quyết định số 2318/QĐ-BYT
ngày 06/4/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ bị
bãi bỏ lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Y tế.
- Quyết định số 1613/QĐ-BYT
ngày 11/6/2024 của Bộ Y tế về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung tại các Quyết
định của Bộ Y tế về việc công bố TTHC lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng;
- Quyết định số 1556/QĐ-BYT
ngày 06/6/2024 của Bộ Y tế công bố danh mục TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y
tế đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình;
- Công văn số 2061/BYT-VPB6
ngày 16/4/2018 của Bộ Y tế về việc cập nhật lĩnh vực thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng.
- Quyết định số
296/2016/QĐ-UBND ngày 25/5/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND
ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Quy định phân cấp và trách nhiệm
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Y tế trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND
ngày 01/7/2021 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 3 Quyết
định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Quy định
phân cấp và trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Y
tế trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 488/QĐ-UBND
ngày 23/5/2024 của UBND tỉnh về việc sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy Sở
Y tế.
- Quyết định số 170/QĐ-UBND
ngày 21/3/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
Mẫu
số 02, Phụ lục 1
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số:……………….
I. Thông tin về tổ chức, cá
nhân công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân:
.....................................................................................
Địa chỉ: .....................................
..............................................................
Điện thoại: …………………… Fax:
............................................................
E-mail
.......................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
...............................................................................
Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện ATTP: ………………… Ngày cấp/Nơi cấp:
..................................................................................................
(đối với cơ sở thuộc đối tượng
phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)
II. Thông tin về sản phẩm
1. Tên sản phẩm:………………………………………............................
2. Thành phần:
..............................................................................................
3. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
tạo nên công dụng của sản phẩm (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe):
4. Thời hạn sử dụng sản phẩm:
......................................................................
5. Quy cách đóng gói và chất liệu
bao bì:.......................................................
6. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất
sản phẩm: ....................................................
III. Mẫu nhãn sản phẩm(đính
kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn thực
phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh thực phẩm đạt yêu cầu an toàn thực phẩm theo:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số....;
hoặc
- Thông tư của các bộ, ngành;
hoặc
- Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương; hoặc
- Tiêu chuẩn Quốc gia (trong
trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ ngành,
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
- Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu
chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài
(trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
- Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính
kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy
ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước
ngoài).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu trách
nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm đối với
sản phẩm đã công bố và chỉ đưa sản phẩm vào sản xuất, kinh doanh khi đã được cấp
Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm./.
|
…………, ngày…. tháng…. năm………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Đăng
ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học;
thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt; sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng
tuổi
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm và nộp
phí thẩm định hồ sơ (nếu có) tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Bắc Giang tại Địa chỉ: Cửa 21, tầng 2 - Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Giang - Khu nhà Liên cơ quan - Quảng trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP. Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang. Điện thoại: (0240) 3.555.760
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ
hành chính các ngày trong tuần
- Cán bộ tiếp nhận và gửi phiếu
tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đại diện tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nộp hồ sơ.
Trong trường hợp tổ chức, cá
nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản
công bố sản phẩm của Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Sở Y
tế do UBND tỉnh Bắc Giang chỉ định thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ
sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ
quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó.
Trong trường hợp tổ chức, cá
nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một số sản phẩm thì tổ chức,
cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại cơ quan quản lý nhà nước
ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ sản phẩm đăng
ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để đăng ký thì các lần
đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn.
b) Bước 2: Sở Y tế tỉnh
Bắc Giang nhận hồ sơ từ cán bộ tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Giang, tiến hành giải quyết như sau:
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm, Sở Y tế tỉnh Bắc
Giang có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố
sản phẩm khi đáp ứng đủ điều kiện.
Thời gian thẩm định hồ sơ tính
từ thời điểm hồ sơ được nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công; hồ sơ được
nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận
(trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
c. Bước 3:
- Trường hợp không đồng ý với hồ
sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Sở Y tế
tỉnh Bắc Giang có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu (chỉ
được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần);
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Sở Y tế tỉnh Bắc Giang có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm khi
đáp ứng đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân nếu không đủ
điều kiện.
- Sau 90 ngày làm việc kể từ
khi Sở Y tế tỉnh Bắc Giang có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá
nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.
- Trường hợp sản phẩm có sự
thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải
công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân
thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến Sở Y tế tỉnh Bắc Giang và được
sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
- Sở Y tế tỉnh Bắc Giang tiếp nhận
hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai tên, sản
phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên
trang thông tin điện tử (website) của mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm.
- Tổ chức, cá nhân nhận Giấy tiếp
nhận đăng ký bản công bố sản phẩm tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bắc
Giang.
1.2. Cách thức thực hiện[5]:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cửa Sở
Y tế - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bắc Giang.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích đến địa chỉ nơi nhận: Cửa Sở Y tế, tầng 2 - Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Bắc Giang;
- Nộp trực tuyến trên cổng dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Bắc Giang (dichvucong.bacgiang.gov.vn)
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
A) Thành phần hồ sơ:
1. Bản công bố sản phẩm được
quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
2. Phiếu kết quả kiểm nghiệm an
toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được
cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận
phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc
quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo
các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp
chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
3. Bằng chứng khoa học chứng
minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản
chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng
khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì
liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng
sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
4. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận
của tổ chức, cá nhân);
- Các tài liệu trong hồ sơ đăng
ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài
liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân (Quy định tại khoản 1, 2 điều 6, Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ); bao gồm tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm sau:
- Thực phẩm dinh dưỡng y học;
- Thực phẩm dùng cho chế độ ăn
đặc biệt;
- Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho
trẻ đến 36 tháng tuổi.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Y tế tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan được ủy quyền: Không
có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Y tế tỉnh Bắc Giang.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.
1.8. Phí, lệ phí:
- Phí: 1.500.000 đồng/ sản phẩm
- Lệ phí: Không có.
(Theo Thông tư số
67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 08 năm 2021 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm[6])
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bản công bố sản phẩm (theo Mẫu số 02 phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ).
1.10. Yêu cầu điều kiện thực
hiện TTHC: Không có
1.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật an toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 năm 2010;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 67/2021/TT-BTC
ngày 05 tháng 08 năm 2021 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm;
- Quyết định số 2318/QĐ-BYT
ngày 06/4/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ bị
bãi bỏ lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Y tế.
- Quyết định số 1613/QĐ-BYT
ngày 11/6/2024 của Bộ Y tế về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung tại các Quyết
định của Bộ Y tế về việc công bố TTHC lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng;
- Quyết định số 1556/QĐ-BYT
ngày 06/6/2024 của Bộ Y tế công bố danh mục TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y
tế đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình;
- Công văn số 2061/BYT-VPB6
ngày 16/4/2018 của Bộ Y tế về việc cập nhật lĩnh vực thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng.
- Quyết định số
296/2016/QĐ-UBND ngày 25/5/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND
ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Quy định phân cấp và trách nhiệm
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Y tế trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND
ngày 01/7/2021 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 3 Quyết
định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Quy định
phân cấp và trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Y
tế trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 488/QĐ-UBND
ngày 23/5/2024 của UBND tỉnh về việc sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy Sở
Y tế.
- Quyết định số 170/QĐ-UBND
ngày 21/3/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
Mẫu
số 02, Phụ lục I
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số:……………….
I. Thông tin về tổ chức, cá
nhân công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân:
.....................................................................................
Địa chỉ:
.....................................
..............................................................
Điện thoại: …………………… Fax:
............................................................
E-mail
.......................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
...............................................................................
Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện ATTP: ……………… Ngày cấp/Nơi cấp:
..................................................................................................
(đối với cơ sở thuộc đối tượng
phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)
II. Thông tin về sản phẩm
1. Tên sản phẩm:………………………………………............................
2. Thành phần:
..............................................................................................
3. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
tạo nên công dụng của sản phẩm (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe):
4. Thời hạn sử dụng sản phẩm:
......................................................................
5. Quy cách đóng gói và chất liệu
bao bì:.......................................................
6. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất
sản phẩm: ....................................................
III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính
kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn thực
phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh thực phẩm đạt yêu cầu an toàn thực phẩm theo:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số....;
hoặc
- Thông tư của các bộ, ngành;
hoặc
- Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương; hoặc
- Tiêu chuẩn Quốc gia (trong
trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ ngành,
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
- Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu
chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài
(trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
- Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính
kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy
ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước
ngoài).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu trách
nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm đối với
sản phẩm đã công bố và chỉ đưa sản phẩm vào sản xuất, kinh doanh khi đã được cấp
Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm./.
|
…………, ngày…. tháng…. năm………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Xác nhận
nội dung quảng cáo đối với thực phẩm dinh dưỡng y học; thực phẩm dùng cho chế độ
ăn đặc biệt; sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.[7]
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá
nhân có sản phẩm quảng cáo nộp hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo và nộp
phí thẩm định hồ sơ tại Trung tâm Phụ vụ Hành chính công tỉnh Bắc Giang tại địa
chỉ: Cửa 21, tầng 2 - Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Giang - Khu nhà Liên
cơ quan - Quảng trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Điện
thoại: (0240) 3.555.760
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ
hành chính các ngày trong tuần.
- Cán bộ tiếp nhận và gửi phiếu
tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đại diện tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nộp hồ sơ.
b) Bước 2: Sở Y tế tỉnh
Bắc Giang nhận hồ sơ từ cán bộ tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Bắc Giang, tiến hành giải quyết như sau:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế tỉnh Bắc Giang có trách nhiệm xem xét
hồ sơ và trả lời kết quả theo mẫu số
11, Phụ lục 1 Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
- Thời hạn xem xét hồ sơ được
tính từ ngày đóng dấu đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ được gửi qua đường
bưu điện hoặc ngày hồ sơ hoàn chỉnh được tiếp nhận trên hệ thống dịch vụ công
trực tuyến.
c) Bước 3:
- Trường hợp không đồng ý với nội
dung quảng cáo của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Sở Y tế tỉnh
Bắc Giang có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu (chỉ được
yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung 01 lần);
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Sở Y tế tỉnh Bắc Giang có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo khi đáp ứng đủ yêu cầu hoặc
có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân nếu không đủ điều kiện.
- Sau 90 ngày làm việc kể từ
khi Sở Y tế tỉnh Bắc Giang có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá
nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.
- Tổ chức, cá nhân nhận Giấy tiếp
nhận đăng ký bản công bố sản phẩm tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bắc
Giang.
3.2. Cách thức thực hiện[8]:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cửa số
21 - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bắc Giang.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích đến địa chỉ nơi nhận: Cửa Sở Y tế, tầng 2 - Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Bắc Giang.
- Nộp trực tuyến trên cổng dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Bắc Giang.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký xác nhận nội
dung quảng cáo (theo Mẫu số 10 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của
Chính Phủ);
2. Giấy tiếp nhận đăng ký bản
công bố sản phẩm và Bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận
hoặc Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định
an toàn thực phẩm còn hiệu lực (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
3. Mẫu nhãn sản phẩm (bản có
xác nhận của tổ chức, cá nhân);
4. Đối với quảng cáo trên báo
nói, báo hình thì phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự kiến quảng
cáo ghi trong đĩa hình, đĩa âm thanh; đối với quảng cáo trên các phương tiện
khác thì phải có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản có xác nhận của
tổ chức, cá nhân);
5. Đối với nội dung quảng cáo
ngoài công dụng, tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản phẩm thì phải
có tài liệu khoa học chứng minh (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
Các tài liệu trong hồ sơ đăng
ký nội dung quảng cáo phải được thể hiện bằng Tiếng Việt; trường hợp có tài liệu
bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
6. Tài liệu chứng minh cho
thông tin quảng cáo có sử dụng hình ảnh, lời nói, chữ viết của cá nhân;[9]
7. Trường hợp quảng cáo có sử
dụng các từ ngữ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa
tương tự thì phải bổ sung tài liệu chứng minh cho thông tin quảng cáo có sử dụng
các từ ngữ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa
tương tự quy định tại khoản 1, Điều 2, Thông tư số 10/2013/TT- BVHTTDL)[10]
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân (Quy định tại khoản 1,2 điều 26 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ), cụ thể:
- Thực phẩm dinh dưỡng y học;
- Thực phẩm dùng cho chế độ ăn
đặc biệt;
- Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho
trẻ đến 36 tháng tuổi không thuộc trường hợp cấm quảng cáo quy định tại Điều 7
của Luật quảng cáo.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Y tế tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan được ủy quyền: Không
có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Y tế tỉnh Bắc Giang.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy xác nhận
3.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định nội dung kịch bản
phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu
trong quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thuộc lĩnh vực
y tế: 1.100.000 đồng/lần/sản phẩm
- Lệ phí: Không có
(Theo Thông tư số
67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 08 năm 2021 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm[11])
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo (theo mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ).
3.10. Yêu cầu, điều kiện
TTHC:
Theo các quy định của pháp luật
về quảng cáo:
1. Theo quy định của pháp luật
về quảng cáo[12]
- Có giấy tiếp nhận đăng ký bản
công bố sản phẩm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Quảng cáo có sử dụng hình ảnh,
lời nói, chữ viết của cá nhân phải có tài liệu chứng minh được cá nhân đó đồng
ý hoặc được pháp luật cho phép;
- Quảng cáo có sử dụng các từ
ngữ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa tương tự phải
có tài liệu hợp pháp chứng minh theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013, quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một
số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Quảng cáo có sử dụng logo,
thương hiệu, nhãn hiệu, các thông tin về bảo hộ độc quyền sáng chế phải có tài
liệu, văn bằng bảo hộ, chứng nhận ... chứng minh cho thông tin quảng cáo theo
pháp luật sở hữu trí tuệ.
Nội dung bắt buộc phải có
trong quảng cáo (Nghị định số 181/2013/NĐ-CP):
- Tên thực phẩm;
- Tác dụng chính, các tác dụng
phụ (nếu có)
- Tên và địa chỉ của tổ chức/
cá nhân chịu trách nhiệm thực phẩm;
Nội dung không được phép
có trong quảng cáo:
- Không vi phạm các hành vi cấm
trong quảng cáo quy định tại Điều 8 Luật Quảng cáo 16/2012/QH13;
- Không quảng cáo thực phẩm chức
năng gây hiểu nhầm sản phẩm đó là thuốc
2. Theo quy định tại Điều 27
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe phải
đăng ký nội dung trước khi quảng cáo
- Sản phẩm đăng ký nội dung quảng
cáo phải có Giấy tiếp nhận bản đăng ký công bố sản phẩm, Bản công bố sản phẩm,
Nhãn sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
- Nội dung quảng cáo phải phù hợp
với công dụng, tác dụng của sản phẩm đã được công bố trong bản công bố sản phẩm.
Không sử dụng hình ảnh, thiết bị,
trang phục, tên, thư tín của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên
y tế, thư cảm ơn của người bệnh, bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế để
quảng cáo thực phẩm.
- Phải có khuyến cáo "Thực
phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh";
chữ viết phải rõ ràng, có màu tương phản với màu nền;
- Quảng cáo trên báo nói, báo
hình phải đọc rõ khuyến cáo "Thực phẩm này không phải là thuốc và không có
tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh";
- Việc quảng cáo trên báo hình,
báo nói với thời lượng ngắn dưới 15 giây thì không phải đọc "Thực phẩm này
không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh", nhưng
phải thể hiện khuyến cáo trong quảng cáo.
- Đối với quảng cáo trên báo
nói, báo hình thì phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự kiến quảng
cáo ghi trong đĩa hình, đĩa âm thanh;
- Đối với quảng cáo trên các
phương tiện khác thì phải có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản có
xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Đối với nội dung quảng cáo
ngoài công dụng, tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản phẩm thì phải
có tài liệu khoa học chứng minh (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Các tài liệu trong hồ sơ đăng
ký xác nhận nội dung quảng cáo phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp
có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được
công chứng.
3. Theo quy định tại Nghị định
số 100/2014/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm
dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo:[13]
- Cấm quảng cáo sản phẩm sữa
thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi; thức ăn bổ sung dùng cho trẻ
dưới 06 tháng tuổi;
- Cấm quảng cáo bình bú và vú
ngậm nhân tạo dưới mọi hình thức; sử dụng hình ảnh bào thai hoặc trẻ nhỏ trong
quảng cáo sữa dùng cho phụ nữ mang thai.
- Cấm có nội dung sau đây:
+ Tranh ảnh, lời văn hoặc các
hình thức khác nhằm khuyến khích việc cho trẻ ăn sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ,
cho trẻ bú bằng bình hoặc không khuyến khích việc nuôi trẻ bằng sữa mẹ;
+ So sánh sản phẩm sữa thay thế
sữa mẹ là tương đương hoặc tốt hơn sữa mẹ;
+ Tên hoặc biểu tượng của sản
phẩm sữa thay thế sữa mẹ.
- Quảng cáo thức ăn bổ sung
dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi phải bảo đảm yêu cầu sau đây:
+ Phần đầu của quảng cáo phải
có nội dung: "Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho sức khỏe và sự phát triển
toàn diện của trẻ nhỏ";
+ Nội dung quảng cáo phải nêu
rõ “Sản phẩm này là thức ăn bổ sung và được ăn thêm cùng với sữa mẹ dùng cho trẻ
trên 06 tháng tuổi”; phù hợp với quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định
100/2014/NĐ-CP và quy định khác của pháp luật về quảng cáo và an toàn thực phẩm.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật quảng cáo ngày 21 tháng
06 năm 2012;
- Luật an toàn thực phẩm ngày
17 tháng 06 năm 2010;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều Luật an
toàn thực phẩm
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo;
- Nghị định số 100/2014/NĐ-CP
ngày 06/11/2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng
cho trẻ nhỏ, bì bú và núm vú nhân tạo;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013, quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một
số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng Cáo;
- Thông tư số 67/2021/TT-BTC
ngày 05 tháng 08 năm 2021 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm;
- Quyết định số 2318/QĐ-BYT
ngày 06/4/2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ bị
bãi bỏ lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Y tế.
- Quyết định số 1613/QĐ-BYT
ngày 11/6/2024 của Bộ Y tế về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung tại các Quyết
định của Bộ Y tế về việc công bố TTHC lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng;
- Quyết định số 1556/QĐ-BYT
ngày 06/6/2024 của Bộ Y tế công bố danh mục TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y
tế đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình;
- Công văn số 2061/BYT-VPB6
ngày 16/4/2018 của Bộ Y tế về việc cập nhật lĩnh vực thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng.
- Quyết định số
296/2016/QĐ-UBND ngày 25/5/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 488/QĐ-UBND
ngày 23/5/2024 của UBND tỉnh về việc sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy Sở
Y tế.
- Quyết định số 170/QĐ-UBND
ngày 21/3/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
Mẫu
số 10, Phụ lục I
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/Ký hiệu tên đơn vị
|
……1…….,
ngày … tháng … năm 20…
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
Xác
nhận nội dung quảng cáo
Kính
gửi: 2………………………………………………….
1. Tên đơn vị đăng ký xác nhận:
..........................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:3…….............................................................................................
Điện thoại: …………………………………..
Fax: ..............................................
Đề nghị đăng ký xác nhận nội
dung quảng cáo đối với:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Số, ký hiệu của Giấy tiếp nhận đăng ký bản công sản phẩm
|
Ngày tiếp nhận đăng ký bản công bố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
....................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin
và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực
phẩm theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
GIÁM ĐỐC HOẶC ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA ĐƠN VỊ
Ký tên (Ghi họ
tên đầy đủ, chức danh)
Đóng dấu
|
4. Cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm,
kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá
nhân sản xuất thực phẩm và kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đăng ký Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm Phụ vụ Hành chính công tỉnh
Bắc Giang tại địa chỉ: Cửa 21, tầng 2 - Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc
Giang - Khu nhà Liên cơ quan - Quảng trường 3/2, phường Ngô Quyền, TP. Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang, Điện thoại: (0240) 3.555.760
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ
hành chính các ngày trong tuần
b) Bước 2: Sở Y tế tỉnh
Bắc Giang nhận hồ sơ từ cán bộ tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Bắc Giang, tiến hành giải quyết như sau:
Trường hợp có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
cho cơ sở trong thời hạn 05 làm việc ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp quá 30 ngày kể từ
khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì
hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được
cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền
thẩm định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 2 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp uỷ quyền
thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền;
Đoàn thẩm định do cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định
thành lập có từ 3 đến 5 người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về
an toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của
cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở).
Trường hợp kết quả thẩm định đạt
yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này.
Trường hợp kết quả thẩm định tại
cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội
dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc
phục không quá 30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc
phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào
biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy
chứng nhận theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 6 Chương III thuộc Khoản 3 Điều
2 Nghị định này. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho
cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương;
c) Bước 3:
- Trường hợp kết quả thẩm định
không đạt yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho cơ quan
quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi
được cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp thay đổi tên của
doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị
trí và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng
nhận phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng
nhận và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến cơ quan tiếp
nhận hồ sơ đã cấp Giấy chứng nhận qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua
đường bưu điện hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nhận Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP tại trực tiếp Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Bắc Giang hoặc qua đường bưu điện.
4.2. Cách thức thực hiện[14]:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cửa số
21 - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bắc Giang.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích đến địa chỉ nơi nhận: Cửa của Sở Y tế, tầng 2 - Trung tâm Phụ vụ
Hành chính công tỉnh Bắc Giang.
- Nộp trực tuyến trên cổng dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Bắc Giang.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
A. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận (Mẫu số 1 Phụ lục I kèm
theo Nghị định này);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với
loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của
chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế tuyến
huyện trở lên cấp.
c) Danh sách người sản xuất thực
phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm
có xác nhận của chủ cơ sở.
B. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc cấp tỉnh
quản lý.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Y tế Bắc Giang.
- Cơ quan được ủy quyền: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Y tế Bắc Giang.
4.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận
4.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP[1]:
1. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống phục dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/ lần/cơ sở.
2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống phục dưới 700 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/ lần/ cơ sở.
3. Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ
lẻ: 500.000 đồng/ lần/ cơ sở.
4. Đối với có sở sản xuất khác
được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: 2.500.000 đồng/ lần/ cơ sở
- Lệ phí: không có
(Theo Thông tư số
67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 08 năm 2021 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm[15])
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 1: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ).
4.10. Yêu cầu, điều kiện
TTHC:
I. Cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế
1. Tuân thủ các quy định tại Điều
19, 20, 21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể
sau:
a) Quy trình sản xuất thực phẩm
được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm
cuối cùng;
b) Tường, trần, nền nhà khu vực
sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc;
c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và
không gây ô nhiễm đối với thực phẩm;
d) Có ủng hoặc giầy, dép để sử
dụng riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm;
đ) Bảo đảm không có côn trùng
và động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên
liệu thực phẩm; không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại
trong khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm;
e) Không bày bán hoá chất dùng
cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
2. Người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác
nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm
trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
3. Đối với cơ sở sản xuất thực
phẩm bảo vệ sức khỏe thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật an toàn thực phẩm.
II. Cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống
1. Tuân thủ các quy định tại Điều
28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Thực hiện kiểm thực ba bước
và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
b) Thiết bị, phương tiện vận
chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực
phẩm;
2. Người trực tiếp chế biến thức
ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và
không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng,
lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.".
III. Cơ sở sản xuất, kinh
doanh phụ gia thực phẩm
1. Đáp ứng các quy định chung về
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1
Điều 20, khoản 1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm.
2. Chỉ được phối trộn các phụ
gia thực phẩm khi các phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục các chất phụ gia được
phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm cuối cùng của sự
phối trộn không gây ra bất cứ tác hại nào với sức khỏe con người; trường hợp tạo
ra một sản phẩm mới, có công dụng mới phải chứng minh công dụng, đối tượng sử dụng
và mức sử dụng tối đa.
3. Việc sang chia, san, chiết
phụ gia thực phẩm phải được thực hiện tại cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
và ghi nhãn theo quy định hiện hành
4.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ Sửa đổi một số quy định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư số 67/2021/TT-BTC
ngày 05 tháng 08 năm 2021 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm;
- Quyết định số 135/QĐ-BYT ngày
15/01/2019 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành
trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Y tế.
- Quyết định số 1613/QĐ-BYT
ngày 11/6/2024 của Bộ Y tế về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung tại các Quyết
định của Bộ Y tế về việc công bố TTHC lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng;
- Quyết định số 1556/QĐ-BYT
ngày 06/6/2024 của Bộ Y tế công bố danh mục TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y
tế đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình;
- Quyết định số 296/2016/QĐ-UBND
ngày 25/5/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND
ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Quy định phân cấp và trách nhiệm
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Y tế trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND
ngày 01/7/2021 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 3 Quyết
định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Quy định
phân cấp và trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Y
tế trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 488/QĐ-UBND
ngày 23/5/2024 của UBND tỉnh về việc sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy Sở
Y tế.
- Quyết định số 170/QĐ-UBND
ngày 21/3/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang./.
PHỤ LỤC I
BỔ
SUNG CÁC MẪU KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2016/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2016
(Kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............,
ngày........ tháng........ năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi:.........................................................
Họ và tên chủ cơ sở:.............................................................................................
Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp
Giấy chứng nhận:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất:..........................................................................................
.............................................................................................................................
Điện thoại:.............................................
Fax:...........................................
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản
phẩm...): ..........................................................
.............................................................................................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC AN
TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I.THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan
|
Phí
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Ghi chú
|
UBND cấp huyện
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
(1)
|
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch
vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
|
Một cửa
|
15 ngày ngày làm việc
|
15 ngày ngày làm việc
|
|
Thẩm định cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện ATTP[1]:
1. Cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống phục dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/ lần/ cơ sở.
2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống phục dưới 700 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/ lần/ cơ sở.
3. Cơ sở sản xuất thực phẩm
nhỏ lẻ: 500.000 đồng/ lần/ cơ sở.
4. Đối với có sở sản xuất
khác được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: 2.500.000 đồng/ lần/
cơ sở
|
x[2]
|
|
Thay đổi văn bản áp dụng thu
phí; sửa đổi, bổ sung cách thức thực hiện
|
II. NỘI
DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm,
kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị
xã, thành phố.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá
nhân sản xuất thực phẩm và kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đăng ký Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Một cửa của UBND huyện, thị xã,
thành phố.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ
hành chính các ngày trong tuần
b) Bước 2: Phòng Y tế
các huyện, thị xã, thành phố nhận hồ sơ từ cán bộ tiếp nhận tại từ bộ Phận 1 cửa
của UBND huyện, thị xã, thành phố tiến hành giải quyết như sau:
Trường hợp có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
cho cơ sở trong thời hạn 05 làm việc ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp quá 30 ngày kể từ
khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì
hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được
cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm
định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu
số 2 Phụ lục I kèm theo Nghị định này trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp uỷ quyền thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền cấp
dưới thì phải có văn bản ủy quyền;
Đoàn thẩm định do cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định
thành lập có từ 3 đến 5 người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về
an toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của
cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở).
Trường hợp kết quả thẩm định đạt
yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này.
Trường hợp kết quả thẩm định tại
cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội
dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc
phục không quá 30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc
phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào
biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy
chứng nhận theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 6 Chương III thuộc Khoản 3 Điều
2 Nghị định này. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho
cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương;
c) Bước 3:
- Trường hợp kết quả thẩm định
không đạt yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho cơ quan
quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi
được cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp thay đổi tên của
doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị
trí và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng
nhận phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng
nhận và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến cơ quan tiếp
nhận hồ sơ đã cấp Giấy chứng nhận qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua
đường bưu điện hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nhận Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP tại trực tiếp Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Bắc Giang hoặc qua đường bưu điện.
4.2. Cách thức thực hiện[3]:
- Nộp hồ sơ trực tiếp: Cửa Y tế
tại bộ phận 1 cửa của UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích đến địa chỉ nơi nhận: Cửa Y tế tại bộ phận 1 cửa của UBND huyện,
thị xã, thành phố.
- Nộp trực tuyến trên cổng dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Bắc Giang (dichvucong.bacgiang.gov.vn)
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
A. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận (Mẫu số 1 Phụ lục I kèm
theo Nghị định này);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với
loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của
chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế tuyến
huyện trở lên cấp.
c) Danh sách người sản xuất thực
phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm
có xác nhận của chủ cơ sở.
B. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc cấp tỉnh
quản lý.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Y tế Bắc Giang.
- Cơ quan được ủy quyền: UBND
huyện, thị xã, thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Y tế thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố
4.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận
4.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP[1]:
1. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
phục dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/ lần/cơ sở.
2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống phục dưới 700 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/ lần/ cơ sở.
3. Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ
lẻ: 500.000 đồng/ lần/ cơ sở.
4. Đối với có sở sản xuất khác
được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: 2.500.000 đồng/ lần/ cơ sở
- Lệ phí: không có
(Theo Thông tư số
67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 08 năm 2021 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm[4])
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 1: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ).
4.10. Yêu cầu, điều kiện
TTHC:
I. Cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế
1. Tuân thủ các quy định tại Điều
19, 20, 21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể
sau:
a) Quy trình sản xuất thực phẩm
được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm
cuối cùng;
b) Tường, trần, nền nhà khu vực
sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc;
c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và
không gây ô nhiễm đối với thực phẩm;
d) Có ủng hoặc giầy, dép để sử
dụng riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm;
đ) Bảo đảm không có côn trùng
và động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên
liệu thực phẩm; không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại
trong khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm;
e) Không bày bán hoá chất dùng
cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
2. Người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận
và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm
trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
3. Đối với cơ sở sản xuất thực
phẩm bảo vệ sức khỏe thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật an toàn thực phẩm.
II. Cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống
1. Tuân thủ các quy định tại Điều
28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Thực hiện kiểm thực ba bước
và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
b) Thiết bị, phương tiện vận
chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực
phẩm;
2. Người trực tiếp chế biến thức
ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và
không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng,
lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.".
III. Cơ sở sản xuất, kinh
doanh phụ gia thực phẩm
1. Đáp ứng các quy định chung về
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1
Điều 20, khoản 1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm.
2. Chỉ được phối trộn các phụ
gia thực phẩm khi các phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục các chất phụ gia được
phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm cuối cùng của sự
phối trộn không gây ra bất cứ tác hại nào với sức khỏe con người; trường hợp tạo
ra một sản phẩm mới, có công dụng mới phải chứng minh công dụng, đối tượng sử dụng
và mức sử dụng tối đa.
3. Việc sang chia, san, chiết
phụ gia thực phẩm phải được thực hiện tại cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
và ghi nhãn theo quy định hiện hành
4.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ Sửa đổi một số quy định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư số 67/2021/TT-BTC
ngày 05 tháng 08 năm 2021 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm;
- Quyết định số 135/QĐ-BYT ngày
15/01/2019 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành
trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Y tế.
- Quyết định số 1613/QĐ-BYT
ngày 11/6/2024 của Bộ Y tế về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung tại các Quyết
định của Bộ Y tế về việc công bố TTHC lĩnh vực An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng;
- Quyết định số 1556/QĐ-BYT
ngày 06/6/2024 của Bộ Y tế công bố danh mục TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y
tế đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình;
- Quyết định số
296/2016/QĐ-UBND ngày 25/5/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND
ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Quy định phân cấp và trách nhiệm
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Y tế trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND
ngày 01/7/2021 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 3 Quyết
định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Quy định
phân cấp và trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Y
tế trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định của UNBD huyện, thị
xã, thành phố quy định chức năng nhiệm vụ của Phòng Y tế thuộc UBND huyện, thị
xã, thành phố;
- Quyết định của UNBD huyện, thị
xã, thành phố về việc thành lập bộ phận Một cửa thuộc UBND huyện, thị xã, thành
phố./.
PHỤ LỤC I
BỔ
SUNG CÁC MẪU KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2016/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2016
(Kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............,
ngày........ tháng........ năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi:.........................................................
Họ và tên chủ cơ sở:.............................................................................................
Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp
Giấy chứng nhận:...............................................
.............................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất:..........................................................................................
.............................................................................................................................
Điện thoại:.............................................
Fax:...........................................
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản
phẩm…):……………………………………………………….
.............................................................................................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
[1]
Áp dụng mức thu phí tại Thông tư số 67/2021/QĐ-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí, quản lý và sử dụng trong công tác
an toàn thực phẩm (được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 1613/QĐ-BYT)
[1]
Áp dụng mức thu phí tại Thông tư số 67/2021/QĐ-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí, quản lý và sử dụng trong công tác
an toàn thực phẩm (được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 1613/QĐ-BYT)
[2]
Thay đổi tên và nội dung cụ thể được quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 1 Quyết
định số 1613/QĐ-BYT .
[1]
Áp dụng mức thu phí tại Thông tư số 67/2021/QĐ-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí, quản lý và sử dụng trong công tác
an toàn thực phẩm (được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 1613/QĐ-BYT)
[1]
Áp dụng mức thu phí tại Thông tư số 67/2021/QĐ-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí, quản lý và sử dụng trong công tác
an toàn thực phẩm (được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 1613/QĐ-BYT)
[3]
Được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 1, Quyết định số 1613/QĐ-BYT .
[4]
Được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3, Điều 1, Quyết định ố 1613/QĐ-BYT của Bộ Y tế.
[5]
Được sửa đổi bổ sung tại Khoản 4, Điều 1, Quyết định số 1613/QĐ-BYT của Bộ Y tế.
[6]
Được bổ sung bổ sung tại khoản 3, Điều 1, Quyết định số 1613/QĐ-BYT của Bộ Y tế)
[7]
Được đổi tên thủ tục hành chính theo điểm c, khoản 1, Điều 1 Quyết định số
1613/QĐ-BYT của Bộ Y tế)
[8]
Được sửa đổi theo khoản 4, Điều 1 Quyết định số 1613/QĐ-BYT của Bộ Y tế
[9]
Được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ-BYT của
Bộ Y tế
[10]
Được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1613/QĐ-BYT của
Bộ Y tế
[11]
Được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3, Điều 1, Quyết định số 1613/QĐ-BYT của Bộ Y tế.
[12]
Được bổ sung tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 1613/QĐ-BYT của Bộ Y tế.
[13]
Được bổ sung tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 1613/QĐ-BYT của Bộ Y tế.
[14]
Sửa đổi, bổ sung theo khoản 4, Điều 1 Quyết định số 1613/QĐ-BYT của Bộ Y tế
[1]
Áp dụng mức thu phí tại Thông tư số 67/2021/QĐ-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí, quản lý và sử dụng trong công tác
an toàn thực phẩm (được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 1613/QĐ-BYT)
[15]
Được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3, Điều 1, Quyết định số 1613/QĐ-BYT của Bộ Y tế.
[1]
Được sửa đổi, bổ sung theo khoản 3, Điều 1, Quyết dính số 1613/QĐ-BYT của Bộ Y
tế;
[2]
Được sửa đổi, bổ sung theo khoản 4, Điều 1, Quyết dính số 1613/QĐ-BYT của Bộ Y
tế;
[3]
Sửa đổi, bổ sung theo khoản 4, Điều 1 Quyết định số 1613/QĐ-BYT của Bộ Y tế
[1]
Được sửa đổi, bổ sung theo khoản 3, Điều 1, Quyết dính số 1613/QĐ-BYT của Bộ Y
tế;
[4]
Được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3, Điều 1, Quyết định số 1613/QĐ-BYT của Bộ Y tế.