ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1681/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 28 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại văn bản
số 3885/TTr-SNV ngày 29/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục: 09 thủ tục hành chính mới ban hành (06 thủ tục lĩnh vực Tổ chức - Biên chế,
03 thủ tục lĩnh vực Văn thư và Lưu trữ nhà nước), 02 thủ tục bãi bỏ (lĩnh vực
Văn thư và Lưu trữ nhà nước) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh
Long An (kèm theo 28 trang Phụ lục).
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm cập nhật nội
dung thủ tục hành chính của ngành lên hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh ngay
khi nhận được quyết định và xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính đối với các thủ tục được công bố tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt trước ngày 10/3/2022.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Nội vụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT.UBND tỉnh;
- Sở TT&TT;
- VNPT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH
LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1681/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN
I.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH:
STT
|
Tên TTHC
|
Mã số
TTHC (CSQLQG)
|
Thời
hạn giải quyết
|
Quyết
định công bố của Bộ/Ngành
|
Cơ
quan thực hiện
|
Địa
điểm thực hiện
|
Hình
thức thực hiện
|
Mức độ
thực hiện DVCTT
|
Địa
chỉ thực hiện DVCTT mức độ 3, 4
|
Bộ phận
một cửa
|
Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
Cổng
DVC Bộ/Cổng DVC Quốc gia
|
Trực
tiếp
|
Bưu
chính công ích
|
I
|
LĨNH VỰC TỔ CHỨC - BIÊN CHẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục thẩm định đề án vị trí việc
làm thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1.009339
|
Trong 40 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1121/QĐ-
BNV ngày 24/12/2020
|
Sở Nội vụ
|
TTPV HCC
tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Dichvucong.longan.gov.vn
|
2
|
Thủ tục thẩm định điều chỉnh đề án
vị trí việc làm thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1.009340
|
Trong 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1121/QĐ-
BNV ngày 24/12/2020
|
Sở Nội vụ
|
TTPV HCC
tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Dichvucong.longan.gov.vn
|
3
|
Thủ tục thẩm định đề án vị trí việc
làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
1.009352
|
Trong 40 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
14/QĐ-BNV
ngày 16/01/2021
|
Sở Nội vụ
|
TTPV HCC
tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Dichvucong.longan.gov.vn
|
4
|
Thủ tục thẩm định điều chỉnh đề án
vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1.009914
|
Trong 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
14/QĐ-BNV
ngày 16/01/2021
|
Sở Nội vụ
|
TTPV HCC
tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Dichvucong.longan.gov.vn
|
5
|
Thủ tục thẩm định số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
1.009354
|
Không quy định
|
14/QĐ-BNV
ngày 16/01/2021
|
Sở Nội vụ
|
TTPV HCC
tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Dichvucong.longan.gov.vn
|
6
|
Thủ tục thẩm định điều chỉnh số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1.009355
|
Không quy định
|
14/QĐ-BNV
ngày 16/01/2021
|
Sở Nội vụ
|
TTPV HCC
tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Dichvucong.longan.gov.vn
|
II
|
LĨNH VỰC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thủ tục cấp, cấp lại Chứng chỉ hành
nghề lưu trữ
|
1.010196
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
909/QĐ- BNV
ngày 27/8/2021
|
Sở Nội vụ
|
TTPV HCC
tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Dichvucong.longan.gov.vn
|
8
|
Thủ tục cấp bản sao và chứng thực
lưu trữ
|
1.010195
|
Thời hạn trả bản sao tài liệu và bản
chứng thực tài liệu cho độc giả theo quy định của Lưu trữ lịch sử tỉnh.
|
909/QĐ- BNV
ngày 27/8/2021
|
Trung
tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
Trung
tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
x
|
|
|
|
|
|
9
|
Thủ tục phục vụ việc sử dụng tài liệu
của độc giả tại phòng đọc (Cấp tỉnh)
|
1.010194
|
- Thời hạn phê duyệt và cung cấp
tài liệu thuộc diện sử dụng rộng rãi chậm nhất là 01 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận Phiếu yêu cầu.
- Thời hạn phê duyệt và cung cấp
tài liệu thuộc diện hạn chế sử dụng, tài liệu đặc biệt quý, hiếm, chậm nhất
là 04 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Phiếu yêu cầu.
|
909/QĐ- BNV
ngày 27/8/2021
|
Trung
tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
Trung
tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
x
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: 09 TTHC/02 lĩnh vực.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT
|
Số hồ
sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
văn bản quy định việc bãi bỏ
|
I. LĨNH VỰC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ
NƯỚC
|
1.
|
2.001540
|
Thủ tục cấp, cấp lại Chứng chỉ
hành nghề lưu trữ
|
Quyết định số 909/QĐ-BNV ngày
27/8/2021 của Bộ Nội vụ
|
2.
|
1.003649
|
Thủ tục cấp bản sao và chứng thực
lưu trữ
|
Quyết định số 909/QĐ-BNV ngày
27/8/2021 của Bộ Nội vụ
|
Tổng cộng: 02 TTHC/01 lĩnh vực.
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH
LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. LĨNH VỰC TỔ CHỨC - BIÊN CHẾ
1. Thủ tục hành chính về thẩm định đề
án vị trí việc làm thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(1.009339)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
- Cơ quan, tổ chức đến nộp hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4,
Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ
tránh 1A, Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ để giải
quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trả kết quả
giải quyết.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ
có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết
quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thẩm định Đề án vị
trí việc làm;
+ Đề án vị trí việc làm;
+ Bản sao các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan, tổ chức; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định pháp luật
chuyên ngành.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong 40 (bốn mươi) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ
chức đề nghị thẩm định đề án vị trí việc làm.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thẩm
định.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức.
2. Thủ tục hành chính về thẩm định
điều chỉnh vị trí việc làm thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (1.009340)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
- Cơ quan, tổ chức đến nộp hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4,
Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh
1A, Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ để giải
quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trả kết quả
giải quyết.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ
có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết
quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh Đề án vị
trí việc làm;
+ Đề án điều chỉnh vị trí việc làm;
+ Bản sao các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan, tổ chức; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định pháp luật
chuyên ngành.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ
chức đề nghị thẩm định đề án vị trí việc làm.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thẩm
định điều chỉnh vị trí việc làm.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức.
3. Thủ tục hành chính về thẩm định đề
án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm thuộc thẩm quyền quyết định của
người đứng đầu Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (1.009352)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
- Đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng
đề án vị trí việc làm, nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh,
địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ để giải
quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trả kết quả giải
quyết.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ
có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết
quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thẩm định Đề án vị
trí việc làm;
+ Đề án vị trí việc làm;
+ Bản sao các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị
sự nghiệp công lập;
+ Các văn bản khác có liên quan đến
việc xây dựng Đề án vị trí việc làm (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong 40 (bốn mươi) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công lập do
ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên đề nghị thẩm định đề án vị trí việc
làm.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thẩm
định.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Thủ tục hành chính về thẩm định
điều chỉnh vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm thuộc thẩm quyền quyết định
của người đứng đầu Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (1.009914)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
- Cơ quan, tổ chức đến nộp hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4,
Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ
tránh 1A, Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ để giải
quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định hồ
sơ, trả kết quả giải quyết.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ
có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết
quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh vị trí
việc làm;
+ Đề án điều chỉnh vị trí việc làm;
+ Bản sao các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị
sự nghiệp công lập;
+ Các văn bản khác có liên quan đến
việc xây dựng Đề án điều chỉnh vị trí việc làm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công
lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên đề nghị điều chỉnh vị trí việc
làm.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thẩm
định điều chỉnh vị trí việc làm.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020
của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn
vị sự nghiệp công lập.
5. Thủ tục hành chính về thẩm định số
lượng người làm việc thuộc thẩm quyền quyết định của bộ, ngành, địa phương
(1.009354)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo
đảm chi thường xuyên thuộc tỉnh xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc của
đơn vị mình, đến nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng
2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường
Song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ để giải
quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định hồ
sơ, trả kết quả giải quyết.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ
có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết
quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị;
+ Kế hoạch số lượng người làm việc của
đơn vị sự nghiệp công lập, kèm theo văn bản làm cơ sở xác định số lượng người
làm việc;
+ Bản sao các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập của đơn vị hoặc của bộ, ngành, địa phương của năm trước liền kề
với năm kế hoạch;
+ Các văn bản liên quan (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công
lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên xây dựng kế hoạch số lượng
người làm việc của đơn vị mình.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Tổng hợp số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Thủ tục hành chính về thẩm định
điều chỉnh số lượng người làm việc thuộc thẩm quyền quyết định của bộ, ngành, địa
phương (1.009355)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
xây dựng đề án điều chỉnh số lượng người làm việc của đơn vị mình, nộp hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4,
Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ
tránh 1A, Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ để giải
quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định hồ
sơ, trả kết quả giải quyết.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ
có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết
quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh số lượng
người làm việc;
+ Đề án điều chỉnh số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Các tài liệu liên quan đến điều chỉnh
số lượng người làm việc quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ;
+ Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
về thành lập, tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công
lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên đề nghị điều chỉnh số lượng
người làm việc.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Tổng hợp đề
án điều chỉnh số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập.
II. LĨNH VỰC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ
NƯỚC
1. Thủ tục cấp, cấp lại Chứng chỉ
hành nghề lưu trữ (1.010196)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1. Nộp hồ sơ
- Cá nhân có đủ năng lực, điều kiện
hành nghề lưu trữ nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung
tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A,
Phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ xem xét
giải quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ
có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long
An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết
quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ Hai đến
thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Thành phần hồ sơ đề nghị Cấp chứng
chỉ hành nghề lưu trữ
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
lưu trữ (Mẫu số 10);
- Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra
nghiệp vụ lưu trữ;
- Giấy xác nhận thời gian làm việc từ
05 năm trở lên trong lĩnh vực lưu trữ của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc
(Mẫu số 13);
- Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp
chuyên ngành phù hợp từng lĩnh vực hành nghề;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
- Hai ảnh 2 x 3 cm (chụp trong thời
hạn không quá 6 tháng).
(2) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
- Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành
nghề lưu trữ nộp tại nơi đã cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cũ (Mẫu số 11);
- Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cũ (trừ
trường hợp Chứng chỉ bị mất);
- Bản sao chứng thực văn bằng, chứng
chỉ và Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các cá nhân
có nhu cầu cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ
hành nghề lưu trữ.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
lưu trữ;
- Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành
nghề lưu trữ;
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp,
cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ;
- Giấy xác nhận thời gian làm việc
trong lĩnh vực hành nghề.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 của
Quốc hội;
- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày
03/01/ 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu
trữ;
- Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày
01/10/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt
động dịch vụ lưu trữ.
- Thông tư số 02/2020/TT-BNV ngày
14/7/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày
01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu
trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ.
Mẫu số
10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………,
ngày …… tháng …… năm 20……
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Cấp Chứng
chỉ hành nghề lưu trữ
Kính gửi:
Sở Nội vụ tỉnh (thành phố)……………………………
Họ và tên:
..................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..............................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................................
Chứng minh nhân dân số:
………………………Ngày cấp: ..................................
Nơi cấp:
......................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Email (nếu
có): ..................................
Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng
chỉ bồi dưỡng (nếu có)
.............................................................................................................................
Lĩnh vực đăng ký hành nghề lưu trữ:
....................................................................................................................................
.....................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ
sơ gồm các giấy tờ sau:
1.
|
Bản sao có chứng thực Bằng tốt
nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có)
|
□
|
2.
|
Giấy xác nhận thời gian làm việc
trong lĩnh vực hành nghề
|
□
|
3.
|
Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra
nghiệp vụ lưu trữ
|
□
|
4.
|
Sơ yếu lý lịch
|
□
|
5.
|
Hai (02) ảnh 2x3 cm
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và
cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số
11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….
Ngày …… tháng …… năm 20……
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Cấp lại
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
Kính gửi:
Sở Nội vụ tỉnh (thành phố) ……………………………..
Họ và tên:
..................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.............................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: …………………………
Ngày cấp: ...............................
Nơi cấp:
..................................................................................................................
Điện thoại: ………………………Email (nếu có):
...............................................
Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng
chỉ bồi dưỡng (nếu có)
....................................................................................................................................
......................................
Thời gian đã cấp Chứng chỉ hành nghề:
...................................................................
Lý do xin cấp lại Chứng chỉ hành nghề:
1. Hết thời hạn sử dụng
|
□
|
2. Bổ sung nội dung hành nghề
|
□
|
3. Bị hư hỏng
|
□
|
4. Bị mất
|
□
|
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ
sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực văn bằng,
chứng chỉ
|
□
|
2. Giấy xác nhận thời gian làm
việc trong lĩnh vực hành nghề (trường hợp bổ sung nội dung hành nghề)
|
□
|
3. Hai (02) ảnh 2 x 3 cm
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và
cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số
13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….
Ngày …… tháng …… năm 20……
GIẤY
XÁC NHẬN
THỜI
GIAN LÀM VIỆC TRONG LĨNH VỰC HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ
I. Phần tự khai
Họ và tên:
...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.............................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................................
Bằng tốt nghiệp chuyên ngành:
………………………Năm tốt nghiệp: ..................
Đã thực hiện công việc chuyên môn về
lĩnh vực:
..............................................................……………………………………………
………………………………………
Tại .............................................................................................................................
II. Phần cơ quan, tổ chức xác nhận
Cơ quan, tổ chức.........................................................................................xác
nhận:
Ông/bà:
....................................................................................................................
1. Thời gian công tác: từ
…………………………đến ..........................................
2. Nội dung công việc đã thực hiện:
..........................................................................
3. Năng lực chuyên môn và đạo đức
nghề nghiệp:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.................................................................
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp bản sao và chứng thực
tài liệu lưu trữ (1.010195)
a) Trình tự thực hiện:
* Thủ tục cấp bản sao
- Bước 1: Độc giả có nhu cầu cấp bản
sao tài liệu phải đăng ký vào Phiếu yêu cầu sao tài liệu;
- Bước 2: Sau khi độc giả điền đầy đủ
các thông tin vào Phiếu yêu cầu sao tài liệu, viên chức Phòng đọc sẽ trình hồ
sơ cho người đứng đầu Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh phê duyệt;
- Bước 3: Viên chức Phòng đọc ghi
vào Sổ đăng ký phiếu yêu cầu sao tài liệu và tiến hành thực hiện sao tài liệu,
sau đó trả bản sao tài liệu cho độc giả tại Phòng đọc.
* Thủ tục cấp chứng thực lưu trữ
- Bước 1: Độc giả có nhu cầu chứng
thực lưu trữ phải đăng ký vào Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu;
- Bước 2: Sau khi độc giả điền đầy đủ
các thông tin vào Phiếu yêu cầu chứng thực, viên chức Phòng đọc xác nhận thông
tin về nguồn gốc, địa chỉ lưu trữ của tài liệu đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử
cấp tỉnh, gồm: Tờ số, hồ sơ số, số mục lục hồ sơ, tên phông, số chứng thực được
đăng ký trong Sổ chứng thực. Các thông tin về chứng thực tài liệu được thể hiện
trên Dấu chứng thực;
- Bước 3: Viên chức Phòng đọc điền đầy
đủ các thông tin vào Dấu chứng thực đóng trên bản sao, ghi ngày, tháng, năm chứng
thực, trình người đứng đầu Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh ký xác nhận và đóng dấu của
Lưu trữ Lịch sử, sau đó trả bản chứng thực tài liệu cho độc giả tại Phòng đọc.
b) Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức thực hiện trực tiếp
tại Lưu trữ lịch sử tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ đối với cấp bản
sao:
- Phiếu yêu cầu sao tài liệu (Mẫu số
08);
- Bản lưu bản sao tài liệu.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ đối với
cấp chứng thực lưu trữ:
- Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu
(Mẫu số 09);
- Bản lưu bản chứng thực tài liệu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn trả bản sao tài liệu và bản
chứng thực tài liệu cho độc giả theo quy định của các Lưu trữ lịch sử tỉnh.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các cá nhân,
cơ quan và tổ chức có nhu cầu.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Các hồ sơ, văn bản, tài liệu đã được
sao và chứng thực tài liệu.
h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
275/2016/TT-BTC .
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu sao tài liệu.
- Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 của
Quốc hội;
- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày
03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
- Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày
01/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của
các Lưu trữ lịch sử.
- Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sử dụng tài liệu lưu trữ.
Mẫu số
08
TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU SAO TÀI LIỆU
Số:
…………………
Họ và tên độc giả:
……………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu:
………………………………………………………..
Số
thứ tự
|
Tên
phông
|
Ký
hiệu hồ sơ/ tài liệu
|
Tên
văn bản/tài liệu
|
Từ tờ
đến tờ
|
Tổng
số trang
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….,
ngày ….. tháng …. năm …..
XÉT
DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH
|
Ý
kiến của Phòng đọc
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
09
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU CHỨNG THỰC TÀI LIỆU
Số:
………………………..
Họ và tên độc giả: ………………………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………………………
Số
thứ tự
|
Tên
phông
|
Ký
hiệu hồ sơ/ tài liệu
|
Tên
văn bản/tài liệu
|
Từ tờ
đến tờ
|
Tổng
số trang
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….,
ngày ….. tháng …. năm …..
XÉT
DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH
|
Ý
kiến của Phòng đọc
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục phục vụ việc sử dụng tài
liệu của độc giả tại phòng đọc (1.010194)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân có nhu cầu sử dụng
tài liệu đến trực tiếp tại Phòng đọc của Lưu trữ lịch sử tỉnh, ghi các thông
tin vào Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu. Độc giả đến sử dụng tài liệu tại Lưu trữ
lịch sử tỉnh phải có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; trường
hợp sử dụng tài liệu để phục vụ công tác thì phải có Giấy giới thiệu hoặc văn bản
đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác.
- Bước 2: Sau khi độc giả hoàn thành
thủ tục đăng ký, viên chức Phòng đọc đăng ký độc giả vào sổ; viên chức Phòng đọc
hướng dẫn độc giả tra tìm tài liệu và viết Phiếu yêu cầu đọc tài liệu.
- Bước 3: Viên chức Phòng đọc trình
hồ sơ đề nghị sử dụng tài liệu của độc giả cho người đứng đầu Lưu trữ lịch sử tỉnh
phê duyệt.
- Bước 4: Sau khi hồ sơ đề nghị sử dụng
tài liệu của độc giả được duyệt, viên chức Phòng đọc giao tài liệu cho độc giả
sử dụng. Độc giả kiểm tra tài liệu và ký nhận vào Sổ giao nhận tài liệu.
b) Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức thực hiện trực tiếp
tại Lưu trữ lịch sử tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Một trong 03 giấy tờ tuỳ thân: Căn
cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
- Giấy giới thiệu hoặc văn bản đề
nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác (trường hợp sử dụng vì mục đích công
tác);
- Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu (Mẫu
số 05);
- Phiếu yêu cầu đọc tài liệu (Mẫu số
06);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn phê duyệt và cung cấp tài
liệu thuộc diện sử dụng rộng rãi chậm nhất là 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận Phiếu yêu cầu.
- Thời hạn phê duyệt và cung cấp tài
liệu thuộc diện hạn chế sử dụng, tài liệu đặc biệt quý, hiếm, chậm nhất là 04
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Phiếu yêu cầu.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong
nước và người nước ngoài có nhu cầu sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của Lưu trữ
lịch sử cấp tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Các hồ sơ, văn bản, tài liệu độc giả
yêu cầu.
h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
275/2016/TT-BTC .
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu sao tài liệu.
- Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 của
Quốc hội;
- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày
03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
- Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày
01/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của
các Lưu trữ lịch sử.
- Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sử dụng tài liệu lưu trữ.
Mẫu số 05
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ
--------
PHIẾU
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI LIỆU
Kính gửi:
……………………………………………………
Họ và tên độc giả:.....................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................................................
Quốc tịch:..................................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân /Số Hộ chiếu:..................................................................
...................................................................................
Cơ quan công tác:.......................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:................................................................................Số
điện thoại:.....
Mục đích khai thác, sử dụng tài liệu:..........................................................................
Chủ đề nghiên cứu:......................................................................
Thời gian nghiên cứu:
................................................
Tôi xin thực hiện nghiêm túc nội
quy, quy chế của cơ quan lưu trữ và những quy định của pháp luật hiện hành về bảo
vệ, khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ./.
XÉT DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LƯU
TRỮ LỊCH SỬ CẤP TỈNH
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
Người đăng ký
(ký, họ và tên)
|
Mẫu số
06
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU ĐỌC TÀI LIỆU
Số: ………………
Họ và tên độc giả:
.....................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:
................................................................................................
Chủ đề nghiên cứu:
....................................................................................................................................
............................................................................................................
Số
thứ tự
|
Tên
phông/ khối tài
liệu, mục lục số
|
Ký
hiệu hồ sơ/ tài liệu
|
Tiêu
đề hồ sơ/tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÉT
DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LƯU TRỮ LỊCH SỬ CẤP TỈNH
|
Ý
kiến của Phòng đọc
|
…,
ngày…tháng…năm…
Người yêu cầu
(ký, ghi rõ họ tên)
|