HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2021/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
10 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 VÀ CÁC NĂM TRONG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH
MỚI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 5 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngán sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15 ngày 01
tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ dự chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10
tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 200/TTr-UBND ngày 22 tháng 11
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương năm 2022 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách
2022-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị
quyết này Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách
mới.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định về định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và các năm trong thời kỳ ổn định
ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Đối với các năm trong
thời kỳ ổn định ngân sách mới, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách tại Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban ngành thuộc tỉnh, các cơ quan, đơn vị
khác ở tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (bao gồm cấp huyện
và cấp xã).
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập,
phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng định
mức
1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách địa phương là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của các sở, ban
ngành thuộc tỉnh, các cơ quan, đơn vị khác ở tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố (bao gồm cấp huyện và cấp xã).
2. Việc xây dựng định mức phân bổ chi thường xuyên
ngân sách nhà nước phải góp phần thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương; ưu tiên bố
trí kinh phí cho những lĩnh vực quan trọng và vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
miền núi đặc biệt khó khăn, còn khó khăn, hải đảo.
3. Phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước
địa phương năm 2022, phấn đấu giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên, giảm mức hỗ
trợ trực tiếp cho đơn vị sự nghiệp công lập, khuyến khích xã hội hóa, huy động
các nguồn lực xã hội để phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
4. Tăng cường tính chủ động, gắn với chức năng, nhiệm
vụ, chế độ, chính sách chi ngân sách nhà nước; bảo đảm công bằng, công khai và
minh bạch
5. Đưa tối đa các khoản chi thường xuyên vào định mức
chi quản lý hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
6. Tiêu chí dân số là tiêu chí chính chia theo bốn
vùng theo quy định và kết hợp các tiêu chí bổ sung phù hợp với thực tế và đặc
thù từng địa phương.
7. Định mức phân bổ của ngân sách địa phương được
xây dựng cho các lĩnh vực chi theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, bảo đảm
chi lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ và mức lương cơ sở 1.490.000
đồng/tháng, hoạt động của cơ quan quản lý hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập và kinh phí thực hiện các chế độ chính sách do Trung ương và địa
phương ban hành đến ngày 01/9/2021 (chưa bao gồm các chính sách tăng thêm do
tiêu chi chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025; kinh phí thực hiện một số
chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai
thác hải sản trên các vùng biển xa; hỗ trợ kinh phí hoạt động công tác đảng của
tổ chức đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động và người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã dôi dư so sáp nhập đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; chính sách hỗ trợ
cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên ở
thôn và bí thư chi đoàn, chi hội trưởng các chi hội ở thôn, tổ dân phố dôi dư
sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Vụ Pháp chế của Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở ban ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, KTNS (01).ptth.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2022 VÀ CÁC NĂM TRONG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Chương I
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC SỞ, BAN NGÀNH, ĐƠN VỊ THUỘC CẤP TỈNH
QUẢN LÝ
Điều 1. Định mức phân bổ dự
toán chi quản lý hành chính
1. Quỹ tiền lương: Ngân sách phân bổ đủ quỹ lương,
bao gồm: Tiền lương ngạch bậc hoặc chức vụ; các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp
ủy nếu có) và các khoản đóng góp (Bảo hiểm: xã hội, y tế và kinh phí công đoàn)
theo quy định (sau đây gọi chung là quỹ tiền lương) trên cơ sở chỉ tiêu biên chế
được cấp có thẩm quyền giao, theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng, gồm:
a) Quỹ tiền lương đối với cán bộ, công chức (được cấp
có thẩm quyền cho phép) thực tế có mặt tại thời điểm xây dựng dự toán và trong
phạm vi chỉ tiêu biên chế được cấp thẩm quyền giao.
b) Quỹ tiền lương đối với số chỉ tiêu biên chế được
cấp có thẩm quyền giao nhưng chưa tuyển (số biên chế theo chỉ tiêu trừ số thực
tế có mặt nói trên) thì tính theo hệ số 2,34.
c) Quỹ tiền lương nâng lương định kỳ được tính 1/3
số cán bộ, công chức thực tế có mặt tại thời điểm lập dự toán với hệ số nâng bậc
là 0,33.
2. Chi tiền lương, tiền công đối với lao động hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 và số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp theo quy định hiện hành,
trong phạm vi số lao động hợp đồng được cấp thẩm quyền phê duyệt tại Đề án vị
trí việc làm được cấp có thẩm quyền. Riêng Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh được tính theo thực tế.
Trường hợp cơ quan có số lượng lao động hợp đồng
cao hơn số lao động hợp đồng theo Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt, thì
sử dụng kinh phí được giao dự toán theo định mức để chi trả.
3. Định mức phân bổ chi hoạt động thường xuyên: áp
dụng theo phương pháp lũy thoái (định mức giảm dần đối với số biên chế được cơ
quan có thẩm quyền giao), không bao gồm lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17/11 2000 và số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ, cụ thể:
a) Từ biên chế thứ 20 trở xuống: Tính 41 triệu đồng/biên
chế/năm.
b) Từ biên chế thứ 21 đến thứ 40: Tính 36 triệu đồng/biên
chế/năm.
c) Từ biên chế thứ 41 trở lên: Tính 33 triệu đồng/biên
chế/năm.
Định mức phân bổ bao gồm:
- Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường
xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin,
tuyên truyền, liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, văn phòng phẩm, thanh
toán dịch vụ công cộng.
- Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên
phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn của các ngành, chi đào tạo, chi tập
huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện
công tác quản lý ngành, lĩnh vực; chi công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục
pháp luật; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; đánh giá
giám sát đầu tư; chi hỗ trợ hoạt động công tác Đảng, đoàn thể trong cơ quan.
- Kinh phí vận hành, duy trì và hoạt động cho
trang/cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
- Kinh phí sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên
môn và bảo dưỡng thường xuyên các công trình cơ sở hạ tầng, ô tô quy mô nhỏ;
kinh phí mua sắm, thay thế máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho cán bộ,
công chức và máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến (trừ máy photocopy) phục vụ
công tác hành chính, văn thư, tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức,
đơn vị theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ
tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị và quy
định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
Định mức phân bổ không bao gồm:
- Quỹ tiền lương, tiền công tại khoản 1 và khoản 2
Điều này.
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các
Sở, cơ quan tỉnh: Đóng niên liễm; kinh phí đối ứng của các dự án; chi thuê trụ
sở; chi tổ chức Đại hội cấp tỉnh, Hội nghị cấp tỉnh được cấp thẩm quyền cho
phép; chi hoạt động của các Ban chỉ đạo, Ban điều phối, tổ công tác liên ngành
được UBND tỉnh quyết định thành lập; chi mua ô tô; sửa chữa ô tô và sửa chữa
các công trình hạ tầng; kinh phí mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc
theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt của
các cơ quan không đưa được vào định mức phân bổ: trang phục ngành, kinh phí
trích theo số thu thực nộp ngân sách địa phương: kinh phí hoạt động lưu trữ: hỗ
trợ các tổ chức tôn giáo; kinh phí sản xuất hiện vật thi đua khen thưởng.
- Các nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên
khác được cơ quan có thẩm quyền quyết định.
4. Phân bổ dự toán chi quản lý hành chính đối với
các cơ quan, đơn vị, tổ chức đặc thù:
- Đối với các cơ quan Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh được đảm bảo kinh phí trên cơ sở định mức, chế độ, tiêu chuẩn và
các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này. Riêng nhiệm vụ chi đặc thù được bổ
sung với mức tối đa bằng 5% trên tổng chi quản lý hành chính (không kể lương,
phụ cấp và các khoản có tính chất lương) của từng cơ quan, đơn vị trên.
- Đối với các hội là tổ chức chính trị - xã hội nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ
trợ kinh phí để thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao hàng năm theo quy định.
5. Ngoài kinh phí được phân bổ theo định mức trên
(kinh phí giao quyền tự chủ), các cơ quan nhà nước, các cơ quan Đảng Cộng sản
Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh được phân bổ kinh phí không
giao quyền tự chủ (bao gồm kinh phí sự nghiệp), để thực hiện nhiệm vụ được cấp
có thẩm quyền giao hàng năm theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
6. Dự toán chi quản lý hành chính các năm tiếp theo
trong thời kỳ ổn định ngân sách mới, được xác định theo biên chế được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt và định mức phân bổ chi hành chính theo khả năng cân đối
ngân sách nhà nước do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định trong phương án phân
bổ ngân sách địa phương hàng năm.
Điều 2. Định mức phân bổ dự
toán chi đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
Thực hiện phân bổ theo quy định của nhà nước về chế
độ tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Danh mục sự nghiệp công
lập sử dụng ngân sách theo quy định của cấp có thẩm quyền. Ngân sách nhà nước hỗ
trợ chi thường xuyên các đơn vị sự nghiệp công lập theo cơ chế tự chủ tại Nghị
định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập; các Quyết định của UBND tỉnh: số
449/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới, nâng
cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2017 - 2025, số 1005/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 về việc điều chỉnh
phương án tự chủ tài chính đối với 04 đơn vị sự nghiệp công lập theo Quyết định
số 449/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh và các Quyết định điều chỉnh, bổ
sung của cấp có thẩm quyền (nếu có) và các quy định hiện hành. Trong đó cần lưu
ý:
1. Đối với chi sự nghiệp giáo dục:
Trường hợp tỷ lệ chi thường xuyên cho hoạt động giảng
dạy và học tập nhỏ hơn 19% số với chi tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn và phụ cấp được tính bảo hiểm xã hội thì được bổ sung đủ
19%.
2. Đối với sự nghiệp y tế, dân số và gia đình:
Kinh phí phân bổ chi thường xuyên thực hiện theo lộ
trình kết cấu giá dịch vụ khám chữa bệnh theo quy định hiện hành và theo phương
án tài chính đã được phê duyệt. Thực hiện phân bổ cho y tế dự phòng tối thiểu
30% ngân sách y tế, ưu tiên cho y tế cơ sở, bệnh viện ở vùng khó khăn, hải đảo,
các lĩnh vực phong, lao, tâm thần và các lĩnh vực khác theo Nghị quyết số
20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tăng cường
công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
3. Thực hiện lập dự toán hàng năm đối với các đơn vị
sự nghiệp công lập:
a) Đối với nhóm 1 (tự bảo đảm chi thường xuyên và
chi đầu tư), nhóm 2 (tự bảo đảm chi thường xuyên) và nhóm 3 (tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên): Dự toán hàng năm được lập theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều
32 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
b) Đối với nhóm 4 (do ngân sách nhà nước bảo đảm
chi thường xuyên): Dự toán hàng năm được lập theo quy định tại khoản 3 Điều 32
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP (Quỹ tiền lương theo số biên chế thực tế được giao với
mức lương cơ sở theo quy định hiện hành và kinh phí hoạt động thường xuyên tính
theo số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm xây
dựng dự toán, được xác định bằng định mức chi quản lý hành chính theo mức thấp
nhất tại khoản 3 Điều 1 Quy định này).
Điều 3. Định mức phân bổ dự
toán chi quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội
Đảm bảo nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương và hỗ
trợ theo khả năng cân đối ngân sách đối với lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật
tự, an toàn xã hội theo quy định tại Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với
một số hoạt động lĩnh vực quốc phòng, an ninh và Nghị định số 01/2020/NĐ-CP
ngày 14/5/2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
165/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân
sách nhà nước đối với một số hoạt động lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
Điều 4. Phân bổ theo tiêu chí
khác
1. Chi sự nghiệp giáo dục, định mức phân bổ theo
tiêu chí bổ sung đảm bảo các chế độ, chính sách: Chính sách phát triển giáo dục
mầm non: Chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật; Hỗ trợ học sinh phổ
thông trung học vùng đặc biệt khó khăn: Hỗ trợ miễn giảm học phí và hỗ trợ chi
phí học tập, được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế và mức hỗ trợ theo
quy định.
2. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: Kinh phí
NSNN đóng hoặc hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo quy định của Luật
Bảo hiểm y tế.
3. Kinh phí chi sự nghiệp khoa học và công nghệ:
Phân bổ không thấp hơn mức Trung ương giao cho địa
phương hàng năm. Trong đó phân bổ đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bố trí theo tiến độ thực hiện nhiệm vụ và
khả năng cân đối NSNN hàng năm, ưu tiên các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia (nếu có), nhiệm vụ chuyển tiếp. Không phân bổ kinh phí đối với các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ phê duyệt không đúng thẩm quyền và không xác định được
nguồn kinh phí đảm bảo.
4. Chi đảm bảo xã hội:
a) Chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng
bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.
b) Hỗ trợ các cơ sở bảo trợ công lập do địa phương
quản lý, mức phân bổ 1.500 triệu đồng/cơ sở.
Chương II
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CẤP HUYỆN
Điều 5. Định mức phân bổ chi
quản lý hành chính
1. Phân bổ theo tiêu chí biên chế và chia theo
vùng.
Đơn vị tính: triệu
đồng/biên chế/năm
Phân theo vùng
|
Định mức phân bổ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
33
|
Vùng khó khăn
|
31
|
Đô thị
|
27
|
Vùng khác còn lại
|
29
|
2. Định mức nêu trên bao gồm cả các khoản mua sắm sửa
chữa thường xuyên, các khoản chi hành chính, nghiệp vụ mang tính thường xuyên
phát sinh hàng năm của cơ quan; kinh phí mua sắm, thay thế máy móc, thiết bị
văn phòng phổ biến cho cán bộ, công chức và máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
(trừ máy photocopy) phục vụ công tác hành chính, văn thư, tiếp dân, bộ phận một
cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
3. Chi tiền lương, phụ cấp, phụ cấp đại biểu HĐND
huyện, thị xã, thành phố theo quy định hiện hành, phụ cấp cấp ủy huyện , thị
xã, thành phố, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn,...) tính theo quy định hiện hành.
4. Chi tiền lương, tiền công đối với lao động hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 và số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ theo quy định hiện hành, trong phạm vi số lao động hợp
đồng được cấp thẩm quyền phê duyệt tại Đề án vị trí việc làm.
5. Trường hợp dự toán chi quản lý hành chính tính
theo định mức quy định tại khoản 1 Điều này nhỏ hơn 25% so với tổng chi quản lý
hành chính, sẽ được bổ sung để đảm bảo tỷ lệ tối thiểu 25%, tỷ lệ chi lương, phụ
cấp và các khoản đóng góp theo lương tối đa 75%.
6. Định mức phân bổ theo số đơn vị hành chính cấp
huyện:
a) Huyện Lý Sơn được phân bổ thêm 3.000 triệu đồng.
b) Các huyện, thị xã, thành phố còn lại được phân bổ
thêm 2.500 triệu đồng/huyện/thị xã, thành phố.
Kinh phí phân bổ theo đơn vị hành chính cấp huyện
nêu trên bao gồm kinh phí hoạt động như chế độ chỉ tiêu của HĐND cấp huyện.
Điều 6. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp giáo dục
1. Định mức phân bổ theo tiêu
chí dân số từ 1 đến 15 tuổi và theo vùng
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng
|
Định mức phân bổ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
1.050.000
|
Vùng khó khăn
|
950.000
|
Đô thị
|
650.000
|
Vùng khác còn lại
|
750.000
|
Trên cơ sở định mức nêu trên, trường hợp tỷ lệ chi
thường xuyên cho hoạt động giảng dạy và học tập nhỏ hơn 19% so với chi tiền
lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và phụ cấp dược tỉnh
bảo hiểm xã hội thi được bổ sung đủ 19%.
2. Định mức phân bổ trên bao gồm:
a) Tính đủ cho các cấp giáo dục, các loại hình giáo
dục thuộc địa phương quản lý: chế độ học bổng cho học sinh dân tộc nội trú;
chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục đã ban hành (bao gồm kinh phí thực
hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên theo Nghị định số
71/2020/NĐ-CP của Chính phủ; chính sách hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên
dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Thông tư liên tịch số
35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/10/2014 của Liên Bộ Giáo dục Đào tạo - Bộ Tài
chính; kinh phí hỗ trợ đối với trẻ em mẫu giáo, học sinh và sinh viên dân tộc
thiểu số rất ít người theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính
phủ).
b) Chi tăng cường cơ sở vật chất,
sửa chữa tài sản, trang thiết bị phục vụ dạy và học. Ngoài ra, tùy theo khả
năng cân đối ngân sách, ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu để thực hiện bồi dưỡng,
sửa chữa cơ sở vật chất trường học đảm bảo an toàn cho học sinh và mua sắm
trang thiết bị dạy và học.
3. Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất
lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp)
tính theo quy định hiện hành.
4. Chi tiền lương, tiền công đối với lao động hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 và số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018
của Chính phủ theo quy định hiện hành, trong phạm vi số lao động hợp đồng được
cấp thẩm quyền phê duyệt tại Đề án vị trí việc làm của cơ quan đó.
5. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung, được xác
định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức hỗ trợ theo chế độ quy định gồm:
a) Chính sách phát triển giáo dục mầm non theo Nghị
định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
b) Chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật
theo Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ và Thông
tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
c) Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy
định chính sách hỗ trợ học sinh và Trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn.
d) Hỗ trợ kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi
phí học tập theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ Quy định
về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ
trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo (chưa bao gồm kinh phí chênh lệch giữa Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 và Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10
năm 2015, số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ).
Điều 7. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp đào tạo và dạy nghề
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số (không kể
từ 1 đến 18 tuổi) và phân theo vùng.
Đơn vị tính : đồng/người/năm
Phân theo vùng
|
Định mức phân bổ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
48.000
|
Vùng khó khăn
|
30.000
|
Đô thị
|
18.000
|
Vùng khác còn lại
|
24.000
|
Định mức phân bổ nêu trên bao gồm tiền lương, phụ cấp
và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn, bảo hiểm thất nghiệp) và kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi hoạt động đào tạo
của các Trung tâm chính trị huyện, thị xã, thành phố theo quy định; kinh phí
đào tạo lại, chế độ hỗ trợ, kinh phí mở các lớp Trung cấp chính trị theo quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh; kinh phí của Trung tâm học tập cộng đồng.
2. Bổ sung định mức cho các huyện có dân số dưới
20.000 dân để đảm bảo mức chi tối thiểu 900 triệu đồng/huyện.
Điều 8. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số và phân
theo vùng.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng
|
Định mức phân bổ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
16.000
|
Vùng khó khăn
|
11.000
|
Đô thị
|
7.700
|
Vùng khác còn lại
|
7.800
|
Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm kinh phí thực
hiện tăng thời lượng phát sóng phát thanh truyền hình bằng tiếng đồng bào dân tộc.
2. Bổ sung định mức cho các huyện có dân số dưới
20.000 dân để đảm bảo mức chi tối thiểu 900 triệu đồng/huyện. Riêng huyện Trà Bồng
hỗ trợ thêm 450 triệu đồng.
Điều 9. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp văn hóa - thông tin
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số và phân
theo vùng.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng
|
Định mức phân bổ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
19.800
|
Vùng khó khăn
|
17.600
|
Đô thị
|
11.000
|
Vùng khác còn lại
|
13.200
|
2. Bổ sung cho các huyện có dân số dưới 20.000 dân
để đảm bảo mức tối thiểu 900 triệu đồng/huyện. Riêng huyện Trà Bồng hỗ trợ thêm
400 triệu đồng.
3. Kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn
kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh đối với huyện Lý Sơn là 83 triệu đồng.
Điều 10. Định mức phân bổ chi
sự nghiệp thể dục thể thao
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số và phân
theo vùng.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng
|
Định mức phân bổ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
8.800
|
Vùng khó khăn
|
5.000
|
Đô thị
|
5.500
|
Vùng khác còn lại
|
5.000
|
2. Bổ sung định mức cho các huyện để đảm bảo mức
chi tối thiểu 500 triệu đồng/huyện. Riêng huyện Trà Bồng đảm bảo mức chi tối
thiểu 700 triệu đồng.
Điều 11. Định mức phân bổ chi
sự nghiệp đảm bảo xã hội:
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số và phân
theo vùng.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng
|
Định mức phân bổ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
9.900
|
Vùng khó khăn
|
6.600
|
Đô thị
|
2.600
|
Vùng khác còn lại
|
2.700
|
Định mức trên đã bao gồm kinh phí thực hiện các chế
độ cho thanh niên xung phong, người cao tuổi, viếng mộ liệt sỹ, ... (không bao
gồm kinh phí thăm hỏi, động viên các đối tượng chính sách vào ngày lễ, tết).
2. Định mức phân bổ theo tiêu chi bổ sung, được xác
định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức hỗ trợ theo chế độ quy định, gồm:
a) Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp xã hội hàng
tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
b) Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ hộ nghèo, hộ
chính sách xã hội tiền điện theo Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4
năm 2014 và Quyết định số 60/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng
Chính phủ.
c) Kinh phí chúc thọ người cao tuổi ở tuổi 70, 75,
80, 85, 95 tuổi và trên 100 tuổi theo Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày
11/12/2019 của HĐND tỉnh.
d) Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân
cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2025 theo Quyết định
số 498 QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Chính sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính
phủ.
Điều 12. Định mức phân bổ chi
quốc phòng
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số và theo
vùng để thực hiện các nội dung chi theo Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 và số 01/2020/NĐ-CP ngày 14/5/2020 của Chính phủ quy định về quản
lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động lĩnh vực quốc phòng, an
ninh.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng
|
Định mức phân bổ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
8.800
|
Vùng khó khăn
|
6.600
|
Đô thị
|
4.800
|
Vùng khác còn lại
|
4.800
|
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung: Huyện Lý
Sơn được bổ sung kinh phí theo mức 5.000 triệu đồng để thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng.
3. Đối với các huyện, thị xã, thành phố có tổ chức
diễn tập phòng thủ khu vực được cấp có thẩm quyền giao, ngân sách tỉnh hỗ trợ
có mục tiêu theo khả năng cân đối.
4. Bổ sung cho các huyện có dân số dưới 20.000 dân
và huyện Trà Bồng để đảm bảo mức tối thiểu 600 triệu đồng/huyện.
Điều 13. Định mức phân bổ an
ninh, trật tự, an toàn xã hội
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số và theo
vùng để thực hiện các nội dung chi theo Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 và số 01/2020/NĐ-CP ngày 14/5/2020 của Chính phủ quy định về quản
lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động lĩnh vực quốc phòng, an
ninh.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng
|
Định mức phân bổ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
9.400
|
Vùng khó khăn
|
6.600
|
Đô thị
|
7.700
|
Vùng khác còn lại
|
4.400
|
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung: Huyện Lý
Sơn được bổ sung kinh phí theo mức 5.000 triệu đồng để thực hiện nhiệm vụ an
ninh, trật tự, an toàn xã hội.
3. Bổ sung định mức cho các huyện để đảm bảo mức
chi tối thiểu 600 triệu đồng/huyện.
Điều 14. Định mức phân bổ chi
hoạt động kinh tế
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số và phân
theo vùng.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng
|
Định mức phân bổ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
350.000
|
Vùng khó khăn
|
262.000
|
Đô thị
|
149.000
|
Vùng khác còn lại
|
175.000
|
2. Định mức phân bổ theo nhiệm vụ, gồm:
a) Kinh phí hỗ trợ sử dụng giá dịch vụ, sản phẩm
công ích thủy lợi theo Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ.
b) Kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa xác định
trên cơ sở mức hỗ trợ và diện tích đất trồng lúa theo quy định tại khoản 2, khoản
3 Điều 7 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 và Nghị định số
62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ
c) Đối với đô thị:
- Loại II được phân bổ thêm: 85.000 triệu đồng/năm.
- Loại IV được phân bổ thêm: 17.000 triệu đồng/năm.
- Loại V được phân bổ thêm: 8.500 triệu đồng/năm.
Điều 15. Định mức phân bổ chi
sự nghiệp môi trường
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số và phân
theo vùng.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng
|
Định mức phân bổ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
25.000
|
Vùng khó khăn
|
20.000
|
Đô thị
|
30.000
|
Vùng khác còn lại
|
22.000
|
2. Bổ sung định mức cho các huyện để đảm bảo mức tối
thiểu là 700 triệu đồng/huyện.
3. Hỗ trợ thêm các huyện, thị xã, thành phố xử lý
rác thải sinh hoạt trên địa bàn: Thành phố Quảng Ngãi 22 tỷ đồng, Lý Sơn 04 tỷ
đồng, Bình Sơn 03 tỷ đồng, Đức Phổ 03 tỷ đồng, Nghĩa Hành 02 tỷ đồng, Tư Nghĩa
02 tỷ đồng.
Điều 16. Chi khác
Phân bổ theo tỷ trọng bằng 0,5% tổng các khoản chi
thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách (từ Điều
5 đến Điều 15) quy định này.
Điều 17. Phân bổ dự phòng ngân
sách
Được tính 2% trên tổng chi ngân sách cấp huyện.
Chương III
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CẤP XÃ
Điều 18. Định mức phân bổ chi
quản lý hành chính
1. Phân bổ theo số cán bộ, công chức cấp xã và chia
theo vùng.
Đơn vị tính: triệu
đồng/biên chế/năm
Phân theo vùng
|
Định mức phân bổ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
22
|
Vùng khó khăn
|
21
|
Đô thị
|
19
|
Vùng khác còn lại
|
20
|
2. Định mức nêu trên bao gồm cả các khoản mua sắm sửa
chữa thường xuyên, các khoản chi hành chính, nghiệp vụ mang tính thường xuyên
phát sinh hàng năm của cơ quan; kinh phí mua sắm, thay thế máy móc, thiết bị
văn phòng phổ biến cho cán bộ, công chức và máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
(trừ máy photocopy) phục vụ công tác hành chính, văn thư, tiếp dân, bộ phận một
cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Định mức phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã:
a) Đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng đồng bào dân
tộc thiểu số, miền núi: 1.200 triệu đồng/xã/năm.
b) Đơn vị hành chính cấp xã còn lại: 700 triệu đồng/xã/năm.
Kinh phí phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã nêu
trên đã bao gồm kinh phí hoạt động như chế độ chỉ tiêu của HĐND cấp xã, thù lao
đội công tác xã hội tình nguyện theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày
12/9/2014 của UBND tỉnh.
4. Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất
lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm Y tế, kinh phí công đoàn,...) tính theo quy định
hiện hành.
5. Phụ cấp đại biểu HĐND xã, phường, thị trấn theo
quy định hiện hành; phụ cấp cấp ủy xã, phường, thị trấn theo quy định hiện
hành.
6. Định mức bổ sung đối với kinh phí cho người hoạt
động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, tổ dân phố theo Nghị quyết số
20/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh.
Điều 19. Định mức phân bổ theo
tiêu chí dân số chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng
|
Định mức phân bổ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
6.500
|
Vùng khó khăn
|
5.000
|
Đô thị
|
3.900
|
Vùng khác còn lại
|
4.000
|
Điều 20. Định mức phân bổ theo
tiêu chí dân số chi sự nghiệp văn hóa thông tin
Đơn vị: đồng/người/năm
Phân theo vùng
|
Định mức phân bổ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
29.000
|
Vùng khó khăn
|
19.800
|
Đô thị
|
14.300
|
Vùng khác còn lại
|
16.500
|
Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm kinh phí thực
hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn
minh" theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của HĐND
tỉnh. Riêng đối với 08 xã của huyện Trà Bồng (Trà Phú, Trà Lâm, Trà Giang, Trà
Bùi, Trà Tân, Trà Hiệp, Trà Thanh, Trà Tây) mỗi xã hỗ trợ thêm 50 triệu đồng/xã.
Điều 21. Định mức phân bổ theo
tiêu chí dân số chi sự nghiệp thể dục thể thao
Đơn vị: đồng/người/năm
Phân theo vùng
|
Định mức phân bổ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
7.700
|
Vùng khó khăn
|
5.500
|
Đô thị
|
5.500
|
Vùng khác còn lại
|
3.800
|
Điều 22. Định mức phân bổ chi
sự nghiệp đảm bảo xã hội
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số và phân
theo vùng.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng
|
Định mức phân bổ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
5.900
|
Vùng khó khăn
|
5.000
|
Đô thị
|
1.400
|
Vùng khác còn lại
|
1.500
|
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung, được xác
định trên cơ sở số đối tượng thực tế, gồm:
a) Kinh phí thực hiện chế độ điều chỉnh mức trợ cấp
hàng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc theo Quyết định số
130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày
13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng và Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20/5/2019
của Chính phủ.
b) Kinh phí hỗ trợ công tác viên bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em ở thôn, tổ dân phố theo Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày
29/12/2016 của UBND tỉnh.
Điều 23. Định mức chi quốc
phòng
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số và phân
theo vùng.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng
|
Định mức phân bổ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
7.700
|
Vùng khó khăn
|
5.000
|
Đô thị
|
2.800
|
Vùng khác còn lại
|
2.800
|
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung, gồm:
a) 500 triệu đồng/xã ven biển để thực hiện nhiệm vụ
quốc phòng. Đơn vị hành chính cấp xã được xác định tại thời điểm ngày
01/9/2021.
b) Kinh phí tổ chức lực lượng dân quân trực thường
xuyên bảo vệ trụ sở UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025 theo Quyết định số 931/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh.
Điều 24. Định mức phân bổ chi
an ninh, trật tự, an toàn xã hội
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số và phân
theo vùng.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng
|
Định mức phân bổ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
11.000
|
Vùng khó khăn
|
9.900
|
Đô thị
|
11.000
|
Vùng khác còn lại
|
7.700
|
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung, gồm:
a) 500 triệu đồng/xã ven biển để thực hiện nhiệm vụ
an ninh, trật tự. Đơn vị hành chính cấp xã được xác định tại thời điểm ngày
01/9/2021.
b) Kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban thanh tra nhân
dân theo Quyết định số 76/2017/QĐ-UBND ngày 21/11/2017 của UBND tỉnh.
c) Kinh phí cho công an xã bán chuyên trách khi được
sử dụng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở theo Nghị quyết số
16/2021/NQ-HĐND ngày 21/7/2021 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi.
d) Kinh phí thực hiện đối với lực lượng bảo vệ tổ
dân phố ở phường, thị trấn nơi có bố trí lực lượng công an chính quy theo Quyết
định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 30/7/2007 của UBND tỉnh.
Điều 25. Định mức chi hoạt động
kinh tế
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số và phân
theo vùng.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng
|
Định mức phân bổ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
88.000
|
Vùng khó khăn
|
66.000
|
Đô thị
|
37.000
|
Vùng khác còn lại
|
44.000
|
2. Định mức bổ sung đối với kinh phí hỗ trợ cho
ngân sách cấp xã tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở theo Quyết định số
02/2021/QĐ-UBND ngày 02/02/2021 của UBND tỉnh.
Điều 26. Định mức phân bổ chi
sự nghiệp môi trường
Phân bổ theo tiêu chí dân số và phân theo vùng.
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Phân theo vùng
|
Định mức phân bổ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
8.000
|
Vùng khó khăn
|
5.000
|
Đô thị
|
9.000
|
Vùng khác còn lại
|
6.000
|
Điều 27. Chi thường xuyên khác
Phân bổ theo tỷ trọng bằng 0,5% tổng các khoản chi
thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách (từ Điều
18 đến Điều 26) quy định này.
Điều 28. Dự phòng ngân sách
Được tính 2% trên tổng chi ngân sách cấp xã.
Chương IV
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Điều 29. Quy định khác
1. Đối với những địa phương đặc thù hoặc có dân số
thấp được phân bổ thêm theo tỷ lệ phần trăm (%) số chi tính theo định mức chi
thường xuyên ngân sách cấp huyện để thực hiện nhiệm vụ phát triển KT-XH và một
số nhiệm chi cần thiết, như sau:
a) Các huyện có dân số thấp dưới 20.000 dân và huyện
Bình Sơn được phân bổ thêm 7%.
b) Thành phố Quảng Ngãi được phân bổ thêm 13%.
c) Thị xã Đức Phổ được phân bổ thêm 10%.
2. Các huyện, thị xã, thành phố có nguồn thu được
hướng theo phân cấp và tỷ lệ % phân chia các khoản thu, nếu cao hơn dự toán chi
theo định mức thì được giao thêm nhiệm vụ chi phù hợp với nguồn thu được hưởng
(trừ thu tiền sử dụng đất).
Điều 30. Các năm trong thời kỳ
ổn định ngân sách
1. Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, UBND
tỉnh sẽ trình HĐND tăng thêm số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho các huyện, thị
xã, thành phố theo quy định đối với các chính sách mới, chính sách tăng mức chi
so với định mức đã tính trong dự toán chi cân đối ngân sách địa phương năm 2022
- năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách.
2. Các chế độ chính sách đã tính năm đầu thời kỳ ổn
định ngân sách, không thay đổi kinh phí. Trường hợp thiếu kinh phí so với mức
đã bố trí năm đầu thời kỳ ổn định do tăng mức, mở rộng đối tượng thụ hưởng
chính sách, các huyện, thị xã, thành phố chủ động bố trí ngân sách để thực hiện,
Sở Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán ngân sách năm sau
trên cơ sở báo cáo của UBND các huyện, thị xã, thành phố. Trường hợp thừa kinh
phí, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm nộp trả ngân sách cấp
trên.
Điều 31. Đối với các chính
sách do Trung ương và địa phương ban hành
Các chính sách do Trung ương và các chế độ chính
sách do địa phương ban hành chưa tính trong định mức, căn cứ đối tượng thực tế
sẽ bổ sung có mục tiêu cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo chế độ quy định.
Điều 32. Phương pháp xác định
dân số theo vùng
Được xác định theo số liệu do Cục Thống kê cung cấp
và được quy định như sau:
1. Vùng đặc biệt khó khăn, gồm:
a) Toàn bộ dân số ở các xã, phường, thị trấn, thôn
thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn (xã, phường,
thị trấn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn thuộc khu vực I, II) và dân số ở
các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được xác định theo
quy định của cấp có thẩm quyền;
b) Toàn bộ dân số ở các xã, phường, thị trấn thuộc
khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu và miền núi đặc biệt khó khăn, đơn vị
thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được xác định
theo quy định của cấp có thẩm quyền;
c) Toàn bộ dân số ở các xã, phường, thị trấn đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được xác định theo quy định của cấp
có thẩm quyền;
2. Vùng khó khăn, gồm: Dân số ở các xã, phường, thị
trấn thuộc khu vực II vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi còn khó khăn
(không kể dân số các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I, II) và dân số hải
đảo (không kể dân số hải đảo; phường, thị trấn thuộc vùng hải đảo) theo quy định
của cấp có thẩm quyền;
3. Vùng đô thị: Bao gồm dân số ở các phường, thị trấn
còn lại (không kể dân số ở các phường, thị trấn thuộc vùng đặc biệt khó khăn,
vùng khó khăn);
4. Vùng khác còn lại: Bao gồm dân số ở các xã thuộc
khu vực còn lại./.