|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 415/QĐ-UBND 2023 phương án phân bổ vốn sự nghiệp từ ngân sách Vĩnh Long
Số hiệu:
|
415/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Liệt
|
Ngày ban hành:
|
02/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 415/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
02 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP TỪ NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương,
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/ 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê về việc duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách trung ương năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số
47/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương; cơ chế
lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021
- 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Căn cứ Nghị quyết số
48/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương; cơ chế
lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Căn cứ Nghị quyết số
49/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương; cơ chế
lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 317/TTr-SKHĐT, ngày 09/02/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt phương án phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp từ
ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, cụ
thể như sau:
Tổng kế hoạch vốn sự nghiệp từ
ngân sách sách trung ương hỗ trợ thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia
năm 2023 là 94.917 triệu đồng. Trong đó:
- Chương trình mục tiêu quốc
gia Xây dựng nông thôn mới: 33.043 triệu đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững: 45.545 triệu đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025: 16.329 triệu đồng.
Bố trí cụ thể các dự án theo từng
chương trình, như sau:
1. Chương trình mục tiêu quốc
gia Xây dựng nông thôn mới
Thực hiện đầu tư các nội dung,
dự án với số vốn là 33.043 triệu đồng, cụ thể như sau:
- Rà soát, điều chỉnh, lập mới
quy hoạch: 2.875 triệu đồng.
- Duy tu, bảo dưỡng các công
trình: 934 triệu đồng.
- Tăng cường cơ sở vật chất cho
hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở: 2.155 triệu đồng.
- Hỗ trợ xây dựng và phát triển
hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần
thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp: 2.116 triệu đồng.
- Triển khai Chương trình mỗi
xã một sản phẩm (OCOP): 1.980 triệu đồng.
- Chi nâng cao hiệu quả hoạt động
của các hình thức tổ chức sản xuất: 1.010 triệu đồng.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới: 169 triệu đồng.
- Chương trình phát triển du lịch
nông thôn trong xây dựng nông thôn mới: 100 triệu đồng.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng
đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường: 5.597 triệu
đồng.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của
hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở: 7.285 triệu đồng.
- Nâng cao chất lượng môi trường,
xây dựng cảnh quan nông thôn sáng- xanh-sạch-đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục
cảnh quan truyền thống nông thôn: 2.656 triệu đồng.
- Triển khai hiệu quả Chương
trình "Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm trong xây dựng nông
thôn mới": 20 triệu đồng.
- Triển khai hiệu quả Chương
trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông
minh: 1.365 triệu đồng.
- Tăng cường đảm bảo an ninh và
trật tự xã hội nông thôn: 50 triệu đồng.
- Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao
năng lực: 1.202 triệu đồng.
- Tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật: 1.876 triệu đồng.
- Hoạt động của cơ quan chỉ đạo
Chương trình xây dựng nông thôn mới các cấp: 1.654 triệu đồng.
(Chi
tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục số 1)
2. Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững
Thực hiện đầu tư các nội dung,
dự án với số vốn là 45.545 triệu đồng, cụ thể như sau:
- Dư án 2: Đa dạng hóa sinh kế,
phát triển mô hình giảm nghèo: 15.613 triệu đồng.
- Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản
xuất, cải thiện dinh dưỡng: 9.475 triệu đồng.
- Dự án 4: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững: 13.973 triệu đồng.
- Dự án 6: Truyền thông và giảm
nghèo về thông tin: 2.254 triệu đồng.
- Dự án 7: Nâng cao năng lực và
giám sát, đánh giá Chương trình: 4.230 triệu đồng.
(Chi
tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục số 2)
3. Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
Thực hiện đầu tư các nội dung,
dự án với số vốn là 16.329 triệu đồng, cụ thể như sau:
- Dự án 1: Giải quyết tình trạng
thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 1.995 triệu đồng.
- Dự án 3: Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất
hàng hóa theo chuỗi giá trị: 1.921 triệu đồng.
- Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc: 1.080 triệu đồng.
- Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 6.317 triệu đồng.
- Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển
du lịch: 2.560 triệu đồng.
- Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe
nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em: 341 triệu đồng.
- Dự án 8: Thực hiện bình đẳng
giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em: 794 triệu đồng.
- Dự án 9: Đầu tư phát triển
nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn: 625 triệu
đồng.
- Dự án 10: Truyền thông, tuyên
truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra,
giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 696 triệu đồng.
(Chi
tiết danh mục công trình kèm theo phụ lục số 3)
Điều 2.
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ngành liên quan thực hiện thủ tục tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về phương án phân bổ kế hoạch
vốn sự nghiệp từ ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc
gia năm 2023 theo quy định tại cuộc họp gần nhất.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Giám đốc Sở
Lao động thương binh và Xã hội, Trưởng ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà
nước Vĩnh Long, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này;
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐ. VP. UBND tỉnh;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 5.04.02.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Liệt
|
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP
TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND
ngày / /2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục nội dung/công trình
|
Cơ quan quản lý
|
Cơ quan thực hiện
|
Kế hoạch vốn NSTW năm 2023
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
33,043
|
|
I
|
Rà soát, điều chỉnh,
lập mới quy hoạch
|
|
|
2,875
|
Nội dung 01 thuộc nội
dung thành phần số 01 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ
tướng Chính phủ; Điều 6 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài
chính.
|
1
|
Quy hoạch chung xây dựng
xã Quới An đến năm 2030
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
300
|
|
2
|
Quy hoạch chi tiết cải
tạo xây dựng Trung tâm xã Quới An huyện Vũng Liêm
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
800
|
|
3
|
Quy hoạch chung xây dựng
xã Hiếu Thuận đến năm 2030
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
300
|
|
4
|
Quy hoạch chung xây dựng
xã Trung Thành Đông đến năm 2030
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
300
|
|
5
|
Quy hoạch chung xây dựng
xã Trung Chánh đến năm 2030
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
300
|
|
6
|
Quy hoạch chung xây dựng
xã Nhơn Bình đến năm 2025
|
UBND huyện Trà Ôn
|
UBND huyện Trà Ôn
|
105
|
|
7
|
Quy hoạch chung xây dựng
xã Tích Thiện đến năm 2025
|
UBND huyện Trà Ôn
|
UBND huyện Trà Ôn
|
120
|
|
8
|
Quy hoạch chi tiết cải
tạo xây dựng Trung tâm xã Tích Thiện huyện Trà Ôn
|
UBND huyện Trà Ôn
|
UBND huyện Trà Ôn
|
650
|
|
II
|
Duy tu, bảo dưỡng
các công trình
|
|
|
934
|
Nội dung 01 thuộc nội
dung thành phần số 02 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng
Chính phủ; Khoản 1 Điều 48 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ
Tài chính: chi hỗ trợ công tác duy tu, bảo dưỡng công trình.
|
1
|
Huyện Long Hồ
|
|
|
384
|
|
1.1
|
Duy tu, bảo dưỡng các
công trình nước sạch, thuỷ lợi
|
UBND huyện Long Hồ
|
UBND huyện Long Hồ
|
100
|
|
1.2
|
Duy tu, bảo dưỡng các
công trình giao thông, thuỷ lợi
|
UBND huyện Long Hồ
|
UBND các xã
|
284
|
20,26 triệu đồng/xã
|
2
|
Thị xã Bình Minh
|
|
|
550
|
|
2.1
|
Duy tu, bảo dưỡng các
công trình thủy lợi
|
UBND thị xã Bình Minh
|
UBND thị xã Bình Minh
|
550
|
|
III
|
Tăng cường cơ sở vật
chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở
|
|
|
1,680
|
Nội dung 09 thuộc nội
dung thành phần số 02 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ
tướng Chính phủ; Điều 8 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài
chính: Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở.
Điều 5 Nghị quyết số 46/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
1
|
Tăng cường cơ sở vật chất
cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1,680
|
|
|
Huyện Long Hồ
|
|
|
210
|
|
|
Huyện Mang Thít
|
|
|
420
|
|
|
Huyện Tam Bình
|
|
|
420
|
|
|
Huyện Trà Ôn
|
|
|
315
|
|
|
Huyện Vũng Liêm
|
|
|
315
|
|
IV
|
Hỗ trợ xây dựng và phát
triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất,
góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp
|
|
|
2,116
|
Thuộc nội dung thành phần
số 03 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Điều 10 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: chi hỗ trợ
xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ
cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp. Điều 7 Nghị
quyết số 46/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
1
|
Tập huấn thực hiện
chuyển đổi số trong Xây dựng NTM không hưởng lương (HTX, DN, THT,...)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp
|
100
|
|
2
|
Hỗ trợ truy xuất nguồn
gốc điện tử cho các sản phẩm chủ lực của tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp
|
100
|
|
3
|
Tư vấn chuyển giao khoa
học kỹ thuật trong lĩnh vực Nông nghiệp & PTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp
|
60
|
|
4
|
Duy trì, kiểm tra, giám
sát dư lượng thuốc BVTV, kiểm soát các đối tượng kiểm dịch thực vật tại các
vùng trồng gắn với xây dựng xã nông thôn mới
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
200
|
|
5
|
Thông tin tuyên truyền
xây dựng mã số vùng trồng, chuyển đổi số nông nghiệp trong xây dựng nông thôn
mới
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
360
|
|
6
|
Hỗ trợ cấp mã số vùng
trồng
|
|
|
96
|
|
|
|
UBND huyện Bình Tân
|
UBND huyện Bình Tân
|
30
|
|
|
|
UBND huyện Mang Thít
|
UBND huyện Mang Thít
|
30
|
|
|
|
UBND huyện Trà Ôn
|
UBND huyện Trà Ôn
|
24
|
|
|
|
UBND huyện Tam Bình
|
UBND huyện Tam Bình
|
12
|
|
7
|
Mô hình đạt chứng nhận
VietGAP (8 mô hình)
|
|
|
1,200
|
|
|
|
UBND huyện Mang Thít
|
UBND huyện Mang Thít
|
400
|
|
|
|
UBND huyện Tam Bình
|
UBND huyện Tam Bình
|
800
|
|
V
|
Triển khai Chương
trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)
|
|
|
1,980
|
Nội dung 04 thuộc nội
dung thành phần số 03 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng
Chính phủ; Điều 13 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài
chính: chi triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP).
|
1
|
Triển khai Chương trình
mỗi xã một sản phẩm (OCOP)
|
|
|
1,980
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
1,165
|
|
|
|
UBND huyện Bình Tân
|
UBND huyện Bình Tân
|
150
|
|
|
|
UBND huyện Long Hồ
|
UBND huyện Long Hồ
|
200
|
|
|
|
UBND huyện Mang Thít
|
UBND huyện Mang Thít
|
340
|
|
|
|
UBND huyện Tam Bình
|
UBND huyện Tam Bình
|
125
|
|
VI
|
Nâng cao hiệu quả hoạt
động của các hình thức tổ chức sản xuất
|
|
|
1,010
|
Nội dung 05 thuộc nội
dung thành phần số 03 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ
tướng Chính phủ; Điều 16 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài
chính: chi nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất.
|
1
|
Hỗ trợ phát triển sản
xuất
|
|
|
1,010
|
|
|
|
UBND huyện Long Hồ
|
UBND huyện Long Hồ
|
590
|
|
|
|
UBND huyện Long Hồ
|
UBND các xã
|
420
|
30 triệu/ xã
|
VII
|
Tiếp tục thực hiện
có hiệu quả Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới
|
|
|
169
|
Nội dung 07 thuộc nội
dung thành phần số 03 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ
tướng Chính phủ; Điều 19 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài
chính: chi thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây
dựng nông thôn mới
|
1
|
Chương trình khoa học
và công nghệ
|
UBND huyện Bình Tân
|
UBND huyện Bình Tân
|
169
|
|
VIII
|
Chương trình phát
triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
|
|
|
100
|
Nội dung 08 thuộc nội
dung thành phần số 03 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ
tướng Chính phủ; Điều 20 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài
chính: chi thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng
nông thôn mới Điều 7 Nghị quyết số 46/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
1
|
Chương trình phát triển
du lịch nông thôn trong xây dựng NTM
|
UBND huyện Long Hồ
|
UBND huyện Long Hồ
|
100
|
|
IX
|
Tiếp tục nâng cao chất
lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường
|
|
|
5,597
|
Nội dung 09 thuộc nội
dung thành phần số 03 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ
tướng Chính phủ; Điều 21 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài
chính: chi nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với
nhu cầu của thị trường.
|
1
|
Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường (Lĩnh vực nông nghiệp)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
1,380
|
|
2
|
Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường (Lĩnh vực phi nông nghiệp)
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
4,217
|
|
2.1
|
Tiếp tục nâng cao chất
lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2,548
|
|
|
Tuyên truyền, tư vấn
học nghề, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp và việc làm cho người lao động; Rà
soát, thống kê và dự báo nhu cầu học nghề, việc làm của người lao động; nhu cầu
tuyển dụng lao động qua đào tạo của doanh nghiệp; thị trường lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
300
|
|
|
Xây dựng định mức
kinh tế kỹ thuật, giá dịch vụ đào tạo các nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới
03 tháng
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1,348
|
|
|
Bồi dưỡng nâng cao
năng lực đội ngũ giáo viên, người tham gia đào tạo nghề và cán bộ quản lý các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
100
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở
vật chất, thiết bị đào tạo nghề
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
800
|
|
2.2
|
Hỗ trợ đào tạo nghề
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng cho người lao động
|
|
|
1,590
|
|
|
Hỗ trợ đào tạo nghề
cho người lao động thuộc các đối tượng: hưởng chính sách ưu đãi, người có
công; khuyết tật; người thuộc hộ bị thu hồi đất; Lao động nữ mất việc làm và
người lao động thuộc đối tượng khác…
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị
xã
|
1,590
|
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
50
|
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND huyện Long Hồ
|
330
|
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND huyện Mang Thít
|
250
|
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
350
|
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND huyện Tam Bình
|
170
|
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND thị xã Bình Minh
|
160
|
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND huyện Bình Tân
|
50
|
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND huyện Trà Ôn
|
230
|
|
2.3
|
Kiểm tra, giám sát và
đánh giá tình hình thực hiện Đề án hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới
3 tháng
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị
xã
|
79
|
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
41
|
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND huyện Long Hồ
|
7
|
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND huyện Mang Thít
|
7
|
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
7
|
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND huyện Tam Bình
|
7
|
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND thị xã Bình Minh
|
3
|
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND huyện Bình Tân
|
1
|
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND huyện Trà Ôn
|
6
|
|
X
|
Nâng cao hiệu quả hoạt
động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở
|
|
|
7,285
|
Nội dung 01 thuộc nội dung
thành phần số 06 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng
Chính phủ; Điều 26 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài
chính: chi nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể
thao cơ sở; Điều 12 Nghị quyết số 46/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
1
|
Mua sắm thiết bị phục vụ
cho hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao tại các thiết chế văn hóa, thể thao
cơ sở
|
|
|
4,060
|
Điều 26 Thông tư số
53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: chi nâng cao hiệu quả hoạt động
của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở.
|
|
Trung tâm Văn hóa,
Thông tin - Thể thao huyện
|
Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch
|
Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch
|
1,000
|
2 huyện x 500 triệu
đồng
|
|
Trung tâm Văn hóa -
Thể thao xã
|
Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch
|
Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch
|
2,560
|
32 xã x 80 triệu đồng
|
|
Nhà Văn hóa - Khu thể
thao ấp, liên ấp
|
Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch
|
Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch
|
500
|
10 ấp x 50 triệu đồng
|
2
|
Hỗ trợ tủ sách thư viện
cấp huyện, tủ sách Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã
|
|
|
150
|
Điều 26 Thông tư số
53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: chi nâng cao hiệu quả hoạt động
của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở.
|
|
Tủ sách thư viện cấp
huyện
|
Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch
|
Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch
|
100
|
01 thư viện x 100
triệu đồng
|
|
Tủ sách Trung tâm
Văn hóa - Thể thao xã
|
Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch
|
Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch
|
50
|
01 tủ sách x 50 triệu
đồng
|
3
|
Hỗ trợ hoạt động đối với
thiết chế văn hóa, thể thao xã và kinh phí tổ chức giải thể thao cấp xã
|
|
|
3,075
|
Điều 26 Thông tư số
53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: chi nâng cao hiệu quả hoạt động
của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở.
|
|
Cấp xã
|
Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch
|
Sở Văn hóa - Thể Thao và Du Lịch
|
1,900
|
38 xã x 50 triệu đồng
|
|
Dụng cụ thể thao
ngoài trời, trang thiết bị nhà văn hóa - thể thao
|
UBND huyện Bình Tân
|
UBND huyện Bình Tân
|
300
|
|
|
Dụng cụ thể thao
ngoài trời (Tân Lộc, Bình Ninh)
|
UBND huyện Tam Bình
|
UBND huyện Tam Bình
|
400
|
|
|
Dụng cụ thể thao
ngoài trời
|
UBND huyện Trà Ôn
|
UBND huyện Trà Ôn
|
95
|
|
|
Hỗ trợ nâng cao hiệu
quả hoạt động hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
UBND các xã
|
380
|
20 triệu/xã
|
XI
|
Nâng cao chất lượng
môi trường, xây dựng cảnh quan nông thôn sáng-xanh-sạch-đẹp, an toàn; giữ gìn
và khôi phục cảnh quan truyền thống nông thôn
|
|
|
2,656
|
Thuộc nội dung thành phần
số 07 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Mục 6 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: Nâng cao chất
lượng môi trường, xây dựng cảnh quan nông thôn sáng-xanh-sạch-đẹp, an toàn;
giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống nông thôn; Điều 13, Điều 14 và Điều
15 Nghị quyết số 46/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
1
|
Thực hiện đề án tổ chức
phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn
|
UBND huyện Mang Thít
|
UBND huyện Mang Thít
|
154
|
|
2
|
Nâng cao chất lượng môi
trường, xây dựng cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn hiệu quả
|
UBND huyện Bình Tân
|
UBND huyện Bình Tân
|
200
|
|
3
|
Xây dựng cảnh quang môi
trường (tuyến đường hoa xã, huyện)
|
|
|
250
|
|
|
|
UBND huyện Tam Bình
|
UBND huyện Tam Bình
|
100
|
|
|
|
UBND huyện Trà Ôn
|
UBND huyện Trà Ôn
|
150
|
|
4
|
Nâng cao chất lượng môi
trường, xây dựng cảnh quan môi trường sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
UBND thị xã Bình Minh
|
UBND các xã
|
331
|
66,26 triệu/xã
|
5
|
Xây dựng mô hình sáng -
xanh - sạch - đẹp, phân loại rác
|
|
|
1,721
|
|
|
|
UBND huyện Mang Thít
|
UBND các xã
|
333
|
30,26 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
UBND các xã
|
480
|
25,26 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Tam Bình
|
UBND các xã
|
356
|
22,26 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Trà Ôn
|
UBND các xã
|
315
|
24,26 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Bình Tân
|
UBND các xã
|
236
|
26,26 triệu/xã
|
XII
|
Triển khai hiệu quả
Chương trình "Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm trong xây
dựng nông thôn mới"
|
|
|
20
|
Nội dung 07 thuộc nội dung
thành phần số 07 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng
Chính phủ; Điều 32 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài
chính: chi hỗ trợ thực hiện Chương trình "Tăng cường bảo vệ môi trường,
an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới"
; Điều 16 Nghị quyết số 46/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
1
|
Thí điểm thành lập tổ tự
quản cộng đồng về vệ sinh an toàn thực phẩm tại vùng sản xuất nông sản hoặc
thủy sản chủ lực ở xã nông thôn mới nâng cao
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng NLTS
|
20
|
|
XIII
|
Triển khai hiệu quả
Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn
mới thông minh
|
|
|
1,840
|
Nội dung 03 thuộc nội
dung thành phần số 08 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ
tướng Chính phủ; Điều 34 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài
chính: chi hỗ trợ thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông
thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh ; Điều 17 Nghị quyết số
46/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh.
|
1
|
Chương trình chuyển đổi
số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh giai đoạn 2021 - 2025
|
UBND huyện Long Hồ
|
UBND huyện Long Hồ
|
350
|
|
2
|
Hỗ trợ chuyển đổi số trong
xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh
|
UBND huyện Mang Thít
|
UBND huyện Mang Thít
|
100
|
|
3
|
Ứng dụng chuyển đổi số,
ứng dụng công nghệ thông tin
|
|
|
915
|
|
|
|
UBND huyện Bình Tân
|
UBND các xã
|
225
|
25 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Mang Thít
|
UBND các xã
|
110
|
10 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Tam Bình
|
UBND các xã
|
320
|
20 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Trà Ôn
|
UBND các xã
|
260
|
20 triệu/xã
|
4
|
Xây dựng mô hình "Ấp
thông minh”
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp
|
475
|
|
XIV
|
Tăng cường đảm bảo
an ninh và trật tự xã hội nông thôn
|
|
|
50
|
Nội dung 01 thuộc nội
dung thành phần số 10 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ
tướng Chính phủ; Điều 43 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài
chính: Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
|
1
|
Chương trình nâng cao
chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng NTM
giai đoạn 2021 -2025
|
UBND huyện Long Hồ
|
UBND huyện Long Hồ
|
50
|
|
XV
|
Tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao năng lực
|
|
|
1,202
|
Nội dung thành phần số
11 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Khoản
1 Điều 5 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính: chi đào
tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực.
|
1
|
Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao năng lực
|
|
|
567
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Văn phòng Điều phối CT XD NTM tỉnh
|
150
|
|
|
|
UBND huyện Bình Tân
|
UBND huyện Bình Tân
|
90
|
|
|
|
UBND huyện Long Hồ
|
UBND huyện Long Hồ
|
50
|
|
|
|
UBND huyện Tam Bình
|
UBND huyện Tam Bình
|
147
|
|
|
|
UBND huyện Trà Ôn
|
UBND huyện Trà Ôn
|
130
|
|
2
|
Tập huấn thành lập tổ
Khuyến nông cộng đồng
|
|
|
635
|
|
|
|
UBND huyện Mang Thít
|
UBND các xã
|
110
|
10 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
UBND các xã
|
190
|
10 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Tam Bình
|
UBND các xã
|
160
|
10 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Trà Ôn
|
UBND các xã
|
130
|
10 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Bình Tân
|
UBND các xã
|
45
|
5 triệu/xã
|
XVI
|
Tuyên truyền, phổ biến
giáo dục pháp luật
|
|
|
1,876
|
Thuộc nội dung thành phần
số 11 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ;
khoản 2 Điều 5 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính:
chi thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật.
|
1
|
Tuyên truyền về xây dựng
NTM
|
|
|
1,876
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Văn phòng Điều phối CT XD NTM tỉnh
|
500
|
|
|
|
UBND huyện Bình Tân
|
UBND huyện Bình Tân
|
40
|
|
|
|
UBND huyện Long Hồ
|
UBND huyện Long Hồ
|
100
|
|
|
|
UBND huyện Mang Thít
|
UBND huyện Mang Thít
|
160
|
|
|
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
66
|
|
|
|
UBND huyện Tam Bình
|
UBND huyện Tam Bình
|
144
|
|
|
|
UBND huyện Trà Ôn
|
UBND huyện Trà Ôn
|
130
|
|
|
|
UBND huyện Bình Tân
|
UBND các xã
|
90
|
10 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Long Hồ
|
UBND các xã
|
140
|
10 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Mang Thít
|
UBND các xã
|
110
|
10 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
UBND các xã
|
190
|
10 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Tam Bình
|
UBND các xã
|
128
|
8 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Trà Ôn
|
UBND các xã
|
78
|
6 triệu/xã
|
XVII
|
Hoạt động của cơ
quan chỉ đạo Chương trình xây dựng NTM các cấp
|
|
|
1,654
|
Thuộc nội dung thành phần
số 11 theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Khoản 4 Điều 6 Nghị quyết số 47/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh: bố
trí 1,5% tổng nguồn vốn sự nghiệp để quản lý Chương trình (thực hiện các nhiệm
vụ: kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình; tổ chức họp triển khai, sơ kết,
tổng kết thực hiện Chương trình; trang thiết bị văn phòng cho các hoạt động của
Ban chỉ đạo; khảo sát, thẩm tra, thẩm định cấp xã, cấp huyện đạt chuẩn nông
thôn mới).
|
1
|
Hoạt động của Ban Chỉ đạo
cấp tỉnh
|
|
|
496
|
|
1.1
|
Hoạt động kiểm tra,
giám sát, tổ chức họp triển khai, sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình cấp
tỉnh
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Văn phòng Điều phối CT XD NTM tỉnh
|
176
|
|
1.2
|
Khảo sát, phúc tra,
đánh giá mức độ đạt các tiêu chí do sở, ngành phụ trách.
|
Sở ngành phụ trách tiêu chí
|
Sở ngành phụ trách tiêu chí
|
320
|
|
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
30
|
|
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Sở Giao thông Vận tải
|
10
|
|
|
Sở Nông nghiệp
&PTNT
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
40
|
|
|
Sở Công thương
|
Sở Công thương
|
Sở Công thương
|
20
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
20
|
|
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Sở VH - TT và DL
|
Sở VH - TT và DL
|
20
|
|
|
Sở Thông tin Truyền
thông
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
20
|
|
|
Cục Thống kê
|
Cục Thống kê
|
Cục Thống kê
|
30
|
|
|
Sở Lao động , Thương
binh và Xã hội
|
Sở LĐ - TB và XH
|
Sở LĐ - TB và XH
|
40
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
10
|
|
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
10
|
|
|
Bảo hiểm Xã hội
|
Bảo hiểm Xã hội
|
Bảo hiểm Xã hội
|
10
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
20
|
|
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
10
|
|
|
Sở Nội Vụ
|
Sở Nội Vụ
|
Sở Nội Vụ
|
10
|
|
|
Bộ chỉ huy Quân sự
|
Bộ chỉ huy Quân sự
|
Bộ chỉ huy Quân sự
|
10
|
|
|
Công an tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Công an tỉnh
|
10
|
|
2
|
Hoạt động của Ban chỉ đạo
cấp huyện
|
|
|
467
|
|
|
|
UBND thị xã Bình Minh
|
UBND thị xã Bình Minh
|
20
|
|
|
|
UBND huyện Bình Tân
|
UBND huyện Bình Tân
|
47
|
|
|
|
UBND huyện Long Hồ
|
UBND huyện Long Hồ
|
56
|
|
|
|
UBND huyện Mang Thít
|
UBND huyện Mang Thít
|
70
|
|
|
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
100
|
|
|
|
UBND huyện Tam Bình
|
UBND huyện Tam Bình
|
96
|
|
|
|
UBND huyện Trà Ôn
|
UBND huyện Trà Ôn
|
78
|
|
3
|
Hoạt động của Ban chỉ đạo
cấp xã
|
|
|
691
|
|
|
|
UBND thị xã Bình Minh
|
UBND các xã
|
20
|
4 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Bình Tân
|
UBND các xã
|
36
|
4 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Long Hồ
|
UBND các xã
|
140
|
10 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Mang Thít
|
UBND các xã
|
110
|
10 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
UBND các xã
|
95
|
5 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Tam Bình
|
UBND các xã
|
160
|
10 triệu/xã
|
|
|
UBND huyện Trà Ôn
|
UBND các xã
|
130
|
10 triệu/xã
|
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
/ /2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục chương
trình/dự án
|
Cơ quan quản lý
|
Cơ quan thực hiện
|
Kế hoạch vốn
NSTW năm 2023
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
45,545
|
|
I
|
Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô
hình giảm nghèo
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
15,613
|
Dự án 2 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày
18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 48/2022/NQ-HĐND ngày
14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
|
|
|
UBND thành phố
Vĩnh Long
|
1,217
|
Hỗ trợ đa dạng hóa sinh kế, xây dựng, phát triển
và nhân rộng các mô hình, dự án giảm nghèo, hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh
doanh..... Các mô hình chăn nuôi bò sinh sản, chăn nuôi gà thả vườn bằng đệm
lót sinh học, chăn nuôi dê sinh sản, chăn nuôi vịt theo hướng an toàn sinh học,
trồng nấm bào ngư, chăn nuôi bò lấy thịt, nuôi vịt xiêm lấy thịt, nuôi heo
nái, nuôi lươn,.......
|
|
UBND huyện Long
Hồ
|
2,028
|
|
UBND huyện Mang
Thít
|
1,328
|
|
UBND huyện Vũng
Liêm
|
3,196
|
|
UBND huyện Tam
Bình
|
2,717
|
|
UBND huyện Trà
Ôn
|
2,582
|
|
UBND thị xã
Bình Minh
|
1,131
|
|
UBND huyện Bình
Tân
|
1,414
|
II
|
Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện
dinh dưỡng
|
|
|
9,475
|
Dự án 3 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày
18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 48/2022/NQ-HĐND ngày
14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong
lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
Chi cục Phát triển
nông thôn
|
6,886
|
- Tiểu dự án 1, Dự án 3 theo Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tập huấn kỹ thuật, tư vấn chuyển giao kỹ thuật,
cung cấp cây trồng, vật nuôi, vật tư, công cụ, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức
ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y…; phát triển hệ thống lương
thực, thực phẩm đảm bảo đu dinh dưỡng; tập huấn, tư vấn quản lý tiêu thụ nông
sản, thí điểm, nhân rộng các giải pháp, sáng kiến phát triển sản xuất nông
nghiệp gắn với chuỗi giá trị hiệu quả...
|
2
|
Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
2,589
|
- Tiểu dự án 2, Dự án 3 theo Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Hỗ trợ tiếp cận, can thiệp trực tiếp phòng chống
suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc
gia đình nghèo và cận nghèo; tăng cường hoạt động cải thiện chất lượng bữa ăn
học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng; can thiệp phòng chống thiếu vi chất
dinh dưỡng; bảo vệ, chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ học đường (trẻ từ 5 đến dưới
16 tuổi).
|
III
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững
|
|
|
13,973
|
Dự án 4 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày
18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 48/2022/NQ-HĐND ngày
14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
vùng nghèo, vùng khó khăn.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
8,193
|
- Tiểu dự án 1, Dự án 4 theo Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng các chuẩn về giáo dục nghề nghiệp;
phát triển hệ thống đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và hệ thống
bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp; phát triển chương trình, học liệu;
khảo sát, thống kê, dự báo nhu cầu học nghề; đào tạo nghề cho người lao động
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập
thấp.
|
2
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Trung tâm Dịch vụ
việc làm tỉnh Vĩnh Long
|
5,780
|
- Tiểu dự án 3, Dự án 4 theo Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Hỗ trợ về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công
nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động Xây dựng
cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc; Hỗ trợ giao dịch việc làm; Thu
thập, phân tích, dự báo thị trường lao động; Hỗ trợ kết nối việc làm thành
công; Quản lý lao động gắn với cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư và các cơ sở
dữ liệu khác;...
|
IV
|
Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông
tin
|
|
|
2,254
|
Dự án 6 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày
18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 48/2022/NQ-HĐND ngày
14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
1
|
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
1,554
|
- Tiểu dự án 1, Dự án 6 theo Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nâng cao năng lực cho cán bộ thông tin và truyền
thông; cung cấp dịch vụ thông tin công cộng tại các điểm cung cấp dịch vụ bưu
chính công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân ở các xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động
thông tin cơ sở (bao gồm cơ sở vật chất cho hoạt động của Đài truyền thanh xã
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; trên cơ sở ứng dụng công nghệ
số, đẩy mạnh trang thiết bị cơ sở vật chất, nền tảng cung cấp nội dung thông
tin thiết yếu cho xã hội; hỗ trợ tăng cường nội dung thông tin thiết yếu cho
xã hội,...
|
2
|
Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
700
|
Tiểu dự án 2, Dự án 6 theo Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
|
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
140
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình,
sự kiện, phòng sự, ấn phẩm truyền thông về giảm nghèo…; tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và trách nhiệm các cáp, các ngành và toàn xã hội về công tác giảm
nghèo; hỗ trợ các cơ quan báo chí, xuất bản thông tin, tuyên truyền về công
tác giảm nghèo, giới thiệu các cá nhân, tập thể, mô hình, kinh nghiệm hay
trong giảm nghèo bền vững; tổ chức thực hiện phong trào thi đua "Cả nước
chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau", biểu dương,
khen thưởng các địa phương cộng đồng, hộ nghèo và tổ chức, các nhân có thành
tích xuất sắc trong lĩnh vực giảm nghèo; xây dựng, tổ chức thực hiện các
chương trình thông tin và truyền thông định hướng cho người dân tham gia, thụ
hưởng Chương trình...
|
UBND thành phố
Vĩnh Long
|
44
|
UBND huyện Long
Hồ
|
73
|
UBND huyện Mang
Thít
|
48
|
UBND huyện Vũng
Liêm
|
115
|
UBND huyện Tam
Bình
|
97
|
UBND huyện Trà
Ôn
|
92
|
UBND thị xã
Bình Minh
|
40
|
UBND huyện Bình
Tân
|
51
|
V
|
Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh
giá Chương trình
|
|
|
4,230
|
Dự án 7 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày
18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 48/2022/NQ-HĐND ngày
14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
1
|
Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương
trình
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
2,000
|
Tiểu dự án 1, Dự án 7 theo Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
400
|
Xây dựng tài liệu và
đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ
làm công tác giảm nghèo; nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ
cán bộ làm công tác trợ giúp pháp lý, công tác xã hội, bình đẳng giới; tổ chức
học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước; tổ chức hội nghị và các hoạt
động khác về công tác giảm nghèo...
|
UBND thành phố
Vĩnh Long
|
125
|
UBND huyện Long
Hồ
|
208
|
UBND huyện Mang
Thít
|
136
|
UBND huyện Vũng
Liêm
|
327
|
UBND huyện Tam
Bình
|
278
|
UBND huyện Trà
Ôn
|
265
|
UBND thị xã
Bình Minh
|
116
|
UBND huyện Bình
Tân
|
145
|
2
|
Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
2,230
|
Tiểu dự án 2, Dự án 7 theo Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
|
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
245
|
Xây dựng khung kết quả của Chương trình; xây dựng
quy trình, chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo
cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng
thông tin của hệ thống giám sát và đánh giá cho quản lý và tổ chức thực hiện;
kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, chương trình,
dự án giảm nghèo định kỳ, năm hoặc đột xuất; rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
năm 2023; tổ chức điều tra, đánh giá giữ kỳ ở các cấp; xây dựng hệ thống cơ sở
dữ liệu và phần mềm quản lý dữ liệu giảm nghèo ở các cấp...
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
67
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
67
|
UBND thành phố
Vĩnh Long
|
139
|
UBND huyện Long
Hồ
|
232
|
UBND huyện Mang
Thít
|
152
|
UBND huyện Vũng
Liêm
|
365
|
UBND huyện Tam
Bình
|
310
|
UBND huyện Trà
Ôn
|
295
|
UBND thị xã
Bình Minh
|
129
|
UBND huyện Bình
Tân
|
162
|
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP
TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
/ /2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục chương trình/dự án
|
Cơ quan quản lý
|
Cơ quan thực hiện
|
Kế hoạch vốn NSTW năm 2023
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
16,329
|
|
I
|
Dự án 1: Giải quyết tình
trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
Ban Dân tộc, UBND huyện Tam Bình, Trà Ôn và thị xã Bình
Minh
|
|
1,995
|
Phân bổ theo Thông
tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính
|
1
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt
phân tán cho 250 hộ nghèo của huyện Tam Bình (mỗi hộ 03 triệu đồng).
|
Ban Dân tộc và UBND huyện Tam Bình
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Tam Bình
|
750
|
Nội dung số 04, dự án 1
theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt phân
tán cho 300 hộ nghèo của huyện Trà Ôn (mỗi hộ 03 triệu đồng).
|
Ban Dân tộc và UBND huyện Trà Ôn
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Trà Ôn
|
900
|
3
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt
phân tán cho 115 hộ nghèo của thị xã Bình Minh (mỗi hộ 03 triệu đồng).
|
Ban Dân tộc và UBND thị xã Bình Minh
|
Phòng Kinh tế thị xã Bình Minh
|
345
|
II
|
Dự án 3: Phát triển
sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để
sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
|
|
1,921
|
Phân bổ theo Quyết định
số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số
49/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
1
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị phù hợp với từng vùng, miền; khai thác
tiềm năng lợi thế theo hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có hiệu quả,
tạo việc làm nâng cao thu nhập cho hộ dân, giảm nghèo bền vững vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
|
Ban Dân Tộc; Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND huyện Tam Bình,
Trà Ôn và thị xã Bình Minh
|
|
1,921
|
|
1.1
|
Nội dung số 01: Hỗ
trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
|
|
|
1,921
|
Nội dung số 01, Tiểu dự
án 2 thuộc Dự án 3 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
|
- Hỗ trợ phát triển
sản xuất theo chuỗi giá trị cho huyện Trà Ôn
|
Ban Dân Tộc, Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND huyện Trà Ôn
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Trà Ôn
|
1,411
|
|
- Hỗ trợ phát triển
sản xuất theo chuỗi giá trị cho thị xã Bình Minh
|
Ban Dân Tộc, Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND thị xã Bình
Minh
|
Phòng Kinh tế thị xã Bình Minh
|
379
|
|
- Hỗ trợ phát triển
sản xuất theo chuỗi giá trị cho huyện Tam Bình
|
Ban Dân Tộc, Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND huyện Tam
Bình
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Tam Bình
|
131
|
III
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở
hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
|
Ban Dân tộc, UBND huyện Tam Bình, Trà Ôn và thị xã Bình
Minh
|
UBND huyện Tam Bình, Trà Ôn và thị xã Bình Minh
|
1,080
|
Phân bổ theo Quyết định
số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số
49/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
1
|
Nội dung số 01: Đầu tư
cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số; ưu tiên đối với các xã
đặc biệt khó khăn, ấp đặc biệt khó khăn
|
|
|
1,080
|
Nội dung số 1, Dự án 4
theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
1.1
|
Huyện Trà Ôn
|
Ban Dân tộc và UBND huyện Trà Ôn
|
UBND huyện Trà Ôn
|
770
|
|
|
- Nạo vét kênh Rạch
Vẹt cặp hương lộ Trà Côn - Nhà Thí, ấp Rạch Vẹt, xã Trà Côn
|
|
|
385
|
|
|
- Nạo vét kênh 907, ấp
Mỹ An và ấp Sóc Ruộng, xã Tân Mỹ
|
|
|
385
|
|
1.2
|
Thị xã Bình Minh
|
Ban Dân tộc và UBND thị xã Bình Minh
|
UBND thị xã Bình Minh
|
231
|
|
|
- Sửa chữa đoạn đường
đal ngã tư Chùa Phù Ly 2 đến cụm nhà Văn hóa liên ấp Phù Ly 1 và Phù Ly 2
|
|
|
77
|
|
|
- Tuyến đèn đường từ
nhà ông Chiêm Vĩnh Quang đến ông Sơn Mẩn ấp Phù Ly 1.
|
|
|
77
|
|
|
- Sửa chữa 2 đoạn đường
đal ấp Hóa Thành 2.
|
|
|
77
|
|
1.3
|
Huyện Tam Bình
|
Ban Dân tộc và UBND huyện Tam Bình
|
UBND huyện Tam Bình
|
79
|
|
|
- Nạo vét kênh Ông
Thạch Hát, ấp Giữa, xã Loan Mỹ
|
|
|
30
|
|
|
- Nạo vét kênh Tập
đoàn 2 - Ông Kim Rùm, ấp Giữa, xã Loan Mỹ
|
|
|
49
|
|
IV
|
Dự án 5: Phát triển giáo
dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
|
|
6,317
|
Phân bổ theo Quyết định
số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số
49/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới
hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ
thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu
số
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1,817
|
Tiểu dự án 1, Dự án 5
theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
1.1
|
Nội dung: Đầu tư cơ
sở vật chất, trang thiết bị cho các trường phổ thông có học sinh bán trú và hỗ
trợ tài liệu học tập, sách giáo khoa, văn phòng phẩm tại trường tiểu học Nguyễn
Văn Trỗi, xã Đông Thành, thị xã Bình Minh và trường phổ thông dân tộc nội
trú, huyện Tam Bình
|
|
|
1,817
|
|
|
- Trường tiểu học
Nguyễn Văn Trỗi, xã Đông Thành, thị xã Bình Minh.
|
|
|
1,317
|
Trong đó: hỗ trợ tài
liệu học tập, sách giáo khoa, văn phòng phẩm cho 80 học sinh với số tiền: 144
triệu đồng
|
|
- Trường phổ thông
dân tộc nội trú, huyện Tam Bình
|
|
|
500
|
Trong đó: hỗ trợ tài
liệu học tập, sách giáo khoa, văn phòng phẩm cho 70 học sinh với số tiền: 126
triệu.
|
2
|
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng
kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu
cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Ban Dân tộc
|
Ban Dân tộc
|
1,500
|
Tiểu dự án 2, Dự án 5
theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Tiểu dự án 3: Dự án
phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động
vùng dân tộc thiểu số
|
|
|
1,500
|
Tiểu dự án 3, Dự án 5
theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
3.1
|
Hỗ trợ đào tạo nghề trình
độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người lao động là người dân tộc thiểu số
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
750
|
|
3.2
|
Đào tạo nghề nông
nghiệp cho lao động nông thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
750
|
|
4
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo
nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình
|
Ban Dân tộc
|
Ban Dân tộc
|
1,500
|
Tiểu dự án 4, Dự án 5 theo
Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
|
V
|
Dự án 6: Bảo tồn,
phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với
phát triển du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2,560
|
Dự án 6 theo Quyết định
số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Phân bổ theo Quyết định
số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số
49/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
1
|
Khảo sát, kiểm kê, sưu
tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số
|
|
|
570
|
01 cuộc
|
2
|
Tổ chức bảo tồn các loại
hình văn hóa phi vật thể (lễ hội; mô hình văn hóa truyền thống; dự án nghiên
cứu phục dựng, bảo tồn; làng văn hóa truyền thống; chương trình tuyên truyền,
quảng bá văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số)
|
|
|
200
|
01 cuộc
|
3
|
Tổ chức lớp tập huấn,
truyền dạy, câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn, mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa
dân gian)
|
|
|
912
|
08 lớp
|
4
|
Hỗ trợ hoạt động cho đội
văn nghệ truyền thống
|
|
|
171
|
06 đội
|
5
|
Tổ chức ngày hội, giao
lưu, liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào
dân tộc thiểu số
|
|
|
570
|
01 cuộc
|
6
|
Hỗ trợ trang thiết bị
cho mỗi nhà văn hóa tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
|
|
137
|
08 ấp
|
VI
|
Dự án 7: Chăm sóc sức
khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống
suy dinh dưỡng trẻ em
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
341
|
Dự án 7 theo Quyết định
số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Phân bổ theo Quyết định
số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số
49/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
1
|
Chăm sóc sức khỏe nhân dân,
nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng
trẻ em của huyện Trà Ôn
|
|
|
235
|
|
2
|
Chăm sóc sức khỏe nhân
dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh
dưỡng trẻ em của thị xã Bình Minh
|
|
|
70
|
|
3
|
Chăm sóc sức khỏe nhân
dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh
dưỡng trẻ em của huyện Tam Bình
|
|
|
36
|
|
VII
|
Dự án 8: Thực hiện
bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
Hội Liên hiệp phụ nữ
|
Hội Liên hiệp phụ nữ
|
794
|
Dự án 8 theo Quyết định
số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Phân bổ theo Quyết định
số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số
49/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
1
|
Thực hiện bình đẳng giới
và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em của huyện Trà
Ôn
|
|
|
566
|
|
2
|
Thực hiện bình đẳng giới
và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em của thị xã Bình
Minh
|
|
|
170
|
|
3
|
Thực hiện bình đẳng giới
và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em của huyện Tam
Bình
|
|
|
58
|
|
VIII
|
Dự án 9: Đầu tư phát
triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
Ban Dân tộc
|
Ban Dân tộc
|
625
|
Dự án 9 theo Quyết định
số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Phân bổ theo Quyết định
số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 và Quyết định số 1506/QĐTTg ngày 02/12/2022
của Thủ tướng Chính phủ
|
IX
|
Dự án 10: Truyền
thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
Ban Dân tộc và UBND huyện Trà Ôn, huyện Tam Bình và TX
Bình Minh
|
Ban Dân tộc và UBND huyện Trà Ôn, huyện Tam Bình và TX
Bình Minh
|
696
|
Dự án 10 theo Quyết
định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Phân bổ theo Quyết
định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết
số 49/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
1
|
Tiểu dự án 1: Biểu
dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ
biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng
bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và
Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số
|
|
|
500
|
Tiểu dự án 1, Dự án 10
theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
1.1
|
Nội dung số 01: Biểu
dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
(Huyện Tam Bình, Thị xã Bình Minh, Huyện Trà Ôn)
|
Ban Dân tộc
|
Ban Dân tộc
|
500
|
|
2
|
Tiểu dự án 3: Kiểm tra,
giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình.
|
|
|
196
|
Tiểu dự án 3, Dự án 10
theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
2.1
|
Kiểm tra, giám sát
đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
Ban Dân tộc
|
Ban Dân tộc
|
78
|
|
2.2
|
Kiểm tra, giám sát
đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
UBND huyện Trà Ôn
|
UBND huyện Trà Ôn
|
90
|
|
2.3
|
Kiểm tra, giám sát
đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
UBND thị xã Bình Minh
|
UBND thị xã Bình Minh
|
18
|
|
2.4
|
Kiểm tra, giám sát
đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
UBND huyện Tam Bình
|
UBND huyện Tam Bình
|
10
|
|
Quyết định 415/QĐ-UBND về phương án phân bổ vốn sự nghiệp từ ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 415/QĐ-UBND về phương án phân bổ vốn sự nghiệp từ ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ngày 02/03/2023 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
1.615
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|