|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 366/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính điện Sở Công Thương Quảng Nam
Số hiệu:
|
366/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Hồ Quang Bửu
|
Ngày ban hành:
|
28/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 366/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
28 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ
SUNG, BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2544/QĐ-BCT ngày 28/11/2022 của Bộ Công Thương về việc công bố mới thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hóa chất
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số
67/QĐ-BCT ngày 16/01/2023 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính
bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 245/TTr-SCT ngày 21/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh, gồm: 03 thủ tục mới
ban hành và 06 thủ tục được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoá chất; 02
thủ tục bị bãi bỏ trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở
Công Thương.
(Chi
tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện:
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh đăng tải nội dung Quyết định lên Trang văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh
theo địa chỉ http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương
truy cập, tải về triển khai thực hiện.
2. Sở Công Thương có trách
nhiệm:
- Hoàn chỉnh đầy đủ, chính xác
nội dung cấu thành thủ tục hành chính, cập nhật lên Trang thông tin điện tử của
Sở; đồng thời, gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông (kèm bản mềm đến địa chỉ email: congpc2@quangnam.gov.vn và
binhtt@quangnam.gov.vn), Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam chậm
nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực để đăng tải
công khai và niêm yết dữ liệu đúng theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ
thống thông tin Một cửa điện tử cấp tỉnh.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sửa đổi, bổ sung 06 thủ tục
hành chính số thứ tự: 21, 22, 23, 24, 25, 26 Mục IV phần A tại Danh mục thủ tục
hành chính kèm theo Quyết định số 1919/QĐ-UBND ngày 20/7/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh và bãi bỏ 02 thủ tục hành chính số thứ tự: 12, 13 Mục I phần A tại
Danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định số 2714/QĐ-UBND ngày 07/09/2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- VPCP(Cục KSTTHC);
- Ban Chỉ đạo CCHC&CĐS tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP; PCVP- Lê Ngọc Quảng;
- TTQTI; TTPVHCCQN;
- Lưu: VT, KTN, NCKS.
I:\Dropbox\CÔNG2023\QUYETDINH\CONGTHUONG\22-02-QD
CongboTTHC.doc
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 366/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Nam)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức/địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Thủ tục hành chính cấp
tỉnh (thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương)
|
Lĩnh vực Hóa chất
|
1
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp
|
- 12 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh
hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính.
- 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh Quảng Nam
|
Quy định tại Thông tư số
08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Quyết định số 2544/QĐ-BCT
ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Bộ Công Thương về việc công bố mới thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hóa
chất thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
|
2
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh Quảng Nam
|
Quy định tại Thông tư số
08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Quyết định số
2544/QĐ-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Bộ Công Thương về việc công bố mới
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực hóa chất thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
|
3
|
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
- 12 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh
hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính.
- 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
|
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh Quảng Nam
|
Quy định tại Thông tư số
08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Quyết định số 2544/QĐ-BCT
ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Bộ Công Thương về việc công bố mới thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hóa
chất thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn bản quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Thủ tục hành chính cấp
tỉnh (thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương)
|
Lĩnh vực Hóa chất
|
1
|
2.001547.000.00.00.H47
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
- Trình tự thực hiện
d) Trường hợp tổ chức, cá
nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa
phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có
trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá
nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ
sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản
xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến
bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định. Cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ
sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời
gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Thành phần hồ sơ
h) Bản sao quyết định công
nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo
quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ;
Thời hạn giải quyết
- 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
|
2
|
2.001175.000.00.00.H47
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất
|
3
|
2.001172.000.00.00.H47
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
- Trình tự thực hiện
d) Trường hợp tổ chức, cá
nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa
phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có
trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá
nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ
sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản
xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến
bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định. Cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ
sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời
gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do
Thời hạn giải quyết
- 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
|
4
|
1.002758.000.00.00.H47
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
- Trình tự thực hiện
d) Trường hợp tổ chức, cá
nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa
phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có
trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá
nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ
sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản
xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến
bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định. Cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ
sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời
gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Thành phần hồ sơ
h) Bản sao quyết định công
nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo
quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ;
Thời hạn giải quyết
- 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
|
5
|
2.001161.000.00.00.H47
|
Cấp Giấy lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh
vực công nghiệp
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất
|
6
|
2.000652.000.00.00.H47
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
- Trình tự thực hiện
d) Trường hợp tổ chức, cá
nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa
phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có
trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá
nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ
sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản
xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến
bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định. Cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ
sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời
gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do
Thời hạn giải quyết
- 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Thủ tục hành chính cấp
tỉnh (thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương)
|
Lĩnh vực điện
|
1
|
2.000543.000.00.00.H47
|
Cấp thẻ kiểm tra viên điện
lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
|
Thông tư 42/2022/TT-BCT ngày
30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định về kiểm tra hoạt
động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
|
2
|
2.000526.000.00.00.H47
|
Cấp thẻ Kiểm tra viên điện
lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương trường hợp thẻ
bị mất hoặc bị hỏng thẻ
|
Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 366/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
1.008
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|