ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2440/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 14
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HỆ
THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 2761/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng
10 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 2902/TTr-SGD&ĐT ngày 11 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hệ
thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 11 năm 2024. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính
số thứ tự 03 lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ được ban kèm theo Quyết định
số 1745/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công
bố danh mục 84 thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản
lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Giao Sở Giáo dục và
Đào tạo dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung 01 quy trình nội bộ được ban hành
kèm theo Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc phê duyệt 01 quy trình nội bộ được thay thế trong giải quyết
thủ tục hành chính lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Bến Tre, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng KSTT, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TBNV.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2440/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực: Hệ thống văn bằng, chứng chỉ
|
01
|
1.004889
|
Công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt
nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục
phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
|
Thông tư số 07/2024/TT-BGDĐT ngày 02/5/2024 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 7 và thay thế Phụ lục II, Phụ lục III của Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2440/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG
CHỈ
1. Thủ tục: Thủ tục công nhận
bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng
nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
để sử dụng tại Việt Nam: Mã số 1.004889 (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị công nhận
văn bằng cung cấp các thông tin về văn bằng theo Phiếu đề nghị công nhận văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp quy định tại Phụ lục I Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về
điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam (Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT) và tải hồ
sơ lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tỉnh tại địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn (sau đây gọi chung là cơ quan có thẩm quyền
công nhận văn bằng) và thực hiện thanh toán lệ phí theo quy định.
- Trường hợp người đề nghị công nhận văn bằng có
thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp từ cơ sở giáo dục cấp bằng hoặc cơ
quan có thẩm quyền xác thực thì cung cấp thông tin, minh chứng để xác thực trực
tiếp cho cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng đồng thời tải lên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh: bản quét (scan) các thành phần hồ sơ quy định tại
điểm a, điểm b mục 1.3 (không cần chứng thực bản sao điện tử từ bản chính); chứng
thực bản sao điện tử từ bản chính các thành phần hồ sơ quy định tại điểm c, điểm
d mục 1.3.
- Trường hợp người đề nghị công nhận văn bằng
không có thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp thì thực hiện chứng thực bản
sao điện tử từ bản chính các hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c và d mục 1.3,
kèm theo văn bản ủy quyền xác minh thông tin về văn bằng (nếu đơn vị xác thực
yêu cầu) và tải lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Trường hợp không tải hồ sơ lên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh, người đề nghị công nhận văn bằng nộp trực tiếp tại hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính các hồ sơ quy định tại mục 3.1. đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Giáo dục và Đào tạo), địa chỉ: Số 126A
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre tiếp nhận hồ
sơ. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận hồ sơ và hẹn
ngày trả kết quả. Chuyển Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ.
Bước 2: Chuyển Phòng chuyên
môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm
quyền công nhận văn bằng có trách nhiệm trả kết quả công nhận văn bằng cho người
đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ
sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả
công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
công nhận văn bằng.
Kết quả công nhận văn bằng được ghi trên giấy công
nhận. Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện công nhận hoặc quá thời hạn quy định
mà không đủ căn cứ xác minh thông tin về văn bằng, cơ quan có thẩm quyền công
nhận văn bằng phải trả lời bằng văn bản hoặc thư điện tử cho người đề nghị công
nhận văn bằng. Trường hợp không xác định được mức độ tương đương của văn bằng với
trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ quốc gia Việt Nam, cơ quan có thẩm
quyền công nhận văn bằng cung cấp thông tin và công nhận giá trị của văn bằng
theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính.
Bước 3: Đến hẹn tổ chức, cá nhân mang phiếu
hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả hoặc nhận kết quả
trực tuyến hoặc qua đường bưu điện nếu có nhu cầu.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở Giáo dục và Đào
tạo), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc
Cổng Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
1.3. Thành phần hồ sơ:
a) Phiếu đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở nước
ngoài cấp (theo mẫu tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT).
Trường hợp người đề nghị công nhận văn bằng nộp
hồ sơ trực tuyến thì cung cấp thông tin trực tiếp trên Mẫu Phiếu khai điện tử
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre.
b) Bản sao văn bằng hoặc bản sao từ sổ gốc cấp văn
bằng đề nghị công nhận kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
c) Bản sao phụ lục văn bằng hoặc bảng kết quả học tập
kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
d) Bản sao công chứng văn bằng, chứng chỉ có
liên quan trực tiếp (nếu có);
đ) Minh chứng thời gian học ở nước ngoài (nếu có): Quyết
định cử đi học và tiếp nhận của đơn vị quản lý lao động; hộ chiếu, các trang thị
thực có Visa, dấu xuất nhập cảnh phù hợp với thời gian du học hoặc giấy tờ minh
chứng khác;
e) Văn bản ủy quyền xác minh thông tin về văn bằng
(nếu đơn vị xác thực yêu cầu).
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
Trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc
đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt
quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
1.6. Đối tượng thực hiện: Người đề nghị công
nhận văn bằng, bao gồm: người có văn bằng, cơ quan quản lý về nhân sự hoặc đơn
vị quản lý lao động khi được sự đồng ý của người có văn bằng.
1.7. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và
Đào tạo.
1.8. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy công nhận
(theo mẫu tại Phụ lục II, Phụ lục III Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT , được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 07/2024/TT-BGDĐT).
- Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện công nhận
hoặc quá thời hạn quy định mà không đủ căn cứ xác minh thông tin về văn bằng,
cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng phải trả lời bằng văn bản hoặc thư điện
tử cho người đề nghị công nhận văn bằng.
- Trường hợp không xác định được mức độ tương
đương của văn bằng với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ quốc gia Việt
Nam, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng cung cấp thông tin và công nhận
giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước
ngoài đặt trụ sở chính.
1.9. Phí, lệ phí: Quy định tại Thông tư số
164/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công
nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam:
a) Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt
Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cấp (bao
gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo
dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000 đồng/văn bằng.
b) Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt
Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành chương trình
đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
1.10. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Phiếu đề nghị
công nhận văn bằng do cơ sở nước ngoài cấp (tại Phụ lục I ban hành Kèm theo Thông
tư số 13/2021/TT-BGDĐT).
1.11. Yêu cầu, điều kiện:
1.11.1. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
cho người học được công nhận khi chương trình giáo dục có thời gian học, nghiên
cứu phù hợp với Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam và đáp ứng
một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình giáo dục được tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định
chất lượng tương ứng với hình thức đào tạo;
b) Cơ sở giáo dục nước ngoài được cơ quan có thẩm
quyền về giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính cho phép đào tạo,
cấp bằng hoặc đã được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo
dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng.
1.11.2. Văn bằng được cấp bởi cơ sở giáo dục nước
ngoài đang hoạt động tại nước khác nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính (bao gồm
cả Việt Nam) được công nhận khi cơ sở giáo dục đó được cơ quan có thẩm quyền về
giáo dục của hai nước cho phép mở phân hiệu, cho phép đào tạo hoặc phê duyệt việc
hợp tác, liên kết đào tạo; thực hiện hoạt động đào tạo theo giấy phép đồng thời
đáp ứng quy định tại mục 10.1 nêu trên.
1.11.3. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
cho người học theo hình thức đào tạo trực tuyến, đào tạo trực tiếp kết hợp trực
tuyến được công nhận khi đáp ứng quy định tại điểm a mục 10.1 nêu trên và một
trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo
cấp phép đào tạo tại Việt Nam khi người học lưu trú và học tập tại Việt Nam;
b) Chương trình đào tạo được cơ quan có thẩm quyền
về giáo dục của nước nơi tổ chức đào tạo cấp phép khi người học lưu trú và học
tập tại nước đó.
1.11.4. Việc công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp cho người học bị ảnh hưởng bởi chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh,
hỏa hoạn và các trường hợp bất khả kháng khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quyết định.
1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC0:
- Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ
tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng
tại Việt Nam.
- Thông tư số 07/2024/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 7 và thay thế Phụ lục II, Phụ lục III của Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
- Thông tư số 164/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp cho người Việt Nam.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
MẪU
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
(Kèm theo Thông
tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
PHIẾU ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN VĂN BẰNG
DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
I. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CÓ VĂN BẰNG/CHỨNG NHẬN
Họ và tên (người có văn bằng/chứng nhận):
...........................................................................
Sinh ngày ... tháng.... năm ....... Giới tính:
...............................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu
số: .......................................... cấp ngày ... tháng ... năm
....... ; nơi cấp
...............................................................
Địa chỉ liên hệ:
.......................................................................................................................
Đơn vị công tác, địa chỉ: ........................................................................................................
Số điện thoại: ...................................
Email:
..........................................................................
II. THÔNG TIN VĂN BẰNG/CHỨNG NHẬN
Trình độ đào tạo:
...................................................................................................................
Tên cơ sở cấp văn bằng/chứng nhận:
..................................................................................
Tên cơ sở thực hiện đào tạo (nếu khác với cơ sở cấp
văn bằng/chứng nhận):............................
Văn bằng/chứng nhận cấp ngày ... tháng... năm
.......; Số hiệu văn bằng/chứng nhận (nếu có):
..................................................................................................
Hình thức học (du học, liên kết, trực tuyến,...):
......................................................................
Thời gian đào tạo (ghi cụ thể thời gian đào tạo tại
cơ sở đào tạo hoặc cơ sở cấp văn bằng): ..............................................................................................................................
Ngành/chuyên ngành đào tạo (nếu có):
...............................................................
III. MINH CHỨNG XÁC THỰC VĂN BẰNG
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Ghi chú: Nếu đề nghị công nhận từ 02 văn bằng/chứng
nhận trở lên, ghi rõ nội dung của mục II theo từng văn bằng/chứng nhận.